Professional Documents
Culture Documents
Văn hóa, giao tíìoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ: N guyễn Quang
Văn hóa, giao tíìoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ: N guyễn Quang
Văn hóa, giao tíìoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ
Nguyễn Quang*
ỈGìoa Anh, T nrờng Đại học Ngoại n gữ , Đại học Q uocgia Hà Nộir
D ường Phạm Văn Dõng, Cữu Giâỵ, Hà N ộ i Việt Nam
Tóm tit. Trong bài viếl này, các định nghĩa và các cách nhìn nhận khác nhau cúâ các nhà nghiên
cứu và các thế che khác nhau về "Vàn hỏa" được đưa ra bàn luận một cách có phô phán trưóc khi
tác giả bài báo dưa ra dinh nghĩa ricng của mình. Tác giả tiến hành phân loại các kiốu giao thoa văn
hóa và xotn xỏị cảc sốc/xung dột văn hóa. Tác giả cùng đưa ra các khuyêh nghi vẽ "Nội dung" và
' ' C á c h t h ứ c “ tỉép cận giao thoa văn hóa trong g i ả n g dạy n g o ạ i n g ữ n h ả ĩT ì g i ú p n g ư ờ i h ọ c t h ả n h
69
70 Nguỵễn Quang Ị Tạp chỉ Khoa học ĐHQGHN, N ịồại ngữ 24 (2008) 69-85
2.1. Dôi lập vđrt hóa với tự nhiertr ^ắn kềi phan hiện h ữ u ) đ ư ợ c gắn kết vói m ộ t "ch ú đích
con của con người vói thiẽrt n/ỉiên và phđn người của con n g ư ờ i" {human intention) và/hoặc m ột
của con người với vãn hóa "th ao tác có chủ đích của con ngư ời" {human
touch), n ỏ sẽ Irờ th àn h m ộ t sán p h ẫm của văn
Có ý kiêh cho rằn g "V ăn hoá là p h i tự
hoá. Tuy nhiên, việc đôì lập hoá và đ a n g lặp
nhiên" (Culíure 1$ rion-ĩiatural). T heo đ ịn h
hoá "thiên n h iên " và "v ăn h o á", theo chúng
nghĩâ này, ngưcri ta có th ể hiếu răn g h'mh
tôi, có chỗ cẩn đư ọ c lạm bàn. Cái m à trư óc
n h ư có m ột n h á t cắt d ứ t k h o á t giữ a v ăn hoá
khi có đ ư ọ c "chủ đích cú a con ngư ời"
và tự nhiên: C ái gì đ ă ử iuộc v ể tự nhiên thì
và/hoặc "th ao tác có chủ đỉch cúâ con ngư òi"
không thuộc v ể v ăn hoá và n g ư ọ c lại. Nói
đ ể trò th à n h sản p h ẩ m của v ăn hoá, hiển
cách kháC/ h ìn h n h ư có h ai loại m ôi trư ờ ng
nhiên, phải là m ột sản p h ẩ m cúa lự nhiên.
đổng nhâ't tro n g s ự đôi lập: m ôi trư òng tự
T rong h ằn g hà sa s ố n h ữ n g sản p h ẩm cúa tự
nhiên và môi trư ò n g văn hoá. N h ữ n g ngưòi
nhiên đó, chi có n h ữ n g sản p h ẩm có đ ư ọ c
ủng hộ định nghĩa này thường đ ư a ra nhữ ng ví
d âu ấn của con người m ỏi trở th àn h sản
d ụ sau đ ế củng cô'cái được gọi là "'chẳn tín" đó:
- M ột hòn đ á tổn tại ngoài thiên nhiên chỉ ph ẩm của v ăn hoá. D o vậy, có th ế suy d iễn là
đơn giản là m ột sản phẩm v ô thư ờng của tự v ăn hoá nằm tro n g tự nhiên, m ôi trư ờ n g ván
nhiên. N hư ng khi m ột can người m ông muội hoá năm tro n g m ôi trư ờ n g tự nhiên, sản
nào đó nhìn thây nó^ thấy có th ế tận d ụ n g đư ọc p h ẩ m của v ăn hoá là sản p h ẩ m đư ợc lựa
m ặt v át hay đẩu nh ọ n cùa n ó cho m ục đích chọn và tạo tác từ các sàn p h ấm của tự
sinh tổn vụ lợi cùa rrủnh, anh ta bèn m ang nó nhiên...; và n h ư xhẽ, việc đôì lập hỏa v à đẳng
về và sử dụ n g nỏ cho m ục đích đó, nó sẽ không lập hoá văn hoá và tự nhiên tỏ ra chưa ốn.
còn là sản phấm của tự nhiên nữ a m à đằ trỏ Có học giả lại xem xét m ôl q u a n hệ giữa
thành sãn phấm của văn hoá. Và nẽu đ ó là m ột văn h o á vỏi tự nhiên th eo Hên khòi trong bản
hòn đá tròn trịa đ ư ọ c anh tâ m ang vế, chè'tác cha't kép của con ngưòi. C on người là biếu
thành chỉêc rìu d ế p h ụ c vụ cho cuộc sôhg săn hiện cô đ ú c nha't của s ự dôì lập và hài hoà
bắn, hái lượm ò ia m inh thì nó ỉại càng rõ ràng giử a vản hoả và tự nhiên, ở con người có
là m ột sản phẵm của văn hoá. tính C O N và tính NG Ư Ờ I; ngoại giới cũng
- M ột bụi th áo m ộc m ọc h o a n g d ã giữa vậy! N ói cách khác, ngoại giói chính là "sự
thiên nhiên là sản p h ẩ m cùa th iên nhiên đích kéo dài và m ỏ rộng" của con người. Cái
thực. N h ư n g khi ta bứng n ó lẽn, m an g v ế nhà, thuộc v ẽ tính C O N củ â ngoại giới chính là tự
trổng vào m ột chậu cảnh v à đ ặ t n ó lên bệ cửa n h ỉê n và cái biểu hiện tin h NGUỜI cùa ngoại
so vóí m ột chù đ ích th ẩm m ỉ n ào đ ó , nó rõ giỏi chinh lâ v i n hoá. C h ú n g đ ổ n g n h ất và
ràng đằ là m ột sản p h ấm củ a v ăn hoá. đổi lập, tirong tác và p h ả n tác, tư ong hỗ và
N ói tóm lại/ khi m ột thự c th ế (hiếu theo tư ơ n g phản, kìm n én và th ú c đẩy... Xin được
nghĩa triêX học b ao gom cả hiện h ư u và phi sơ đ ổ h o á q u an điếm n ày n h ư sau:
M ột đại diện gân đây n h ấ t cho cách nhìn nh ận diện này, văn hoá hẩu n h ư chi bó hẹp
nhận này là Kram sch. T heo tác giả (2000:4), tro n g p h ạm vi các sàn phấm vản h o á (vật thế
cách SUỊ/ ngẫm v ế vđn hớá là đâĩ lập nó và p h i v ậ t thê). C ác yếu tô' h àn h vi h ầu n hư
với tự nhiên. T ự nhiẽn (N ature) hàm chỉ cái được kh ô n g đ ư ợ c lư u xét và các ẩn tàn g văn hoá
sitìh ra và tăng trường một cách hừ u cơ (xuâì n h ư giá trj, q u a n niệm , đứ c tin... h ẩu n h ư bị
phnt từ từ ì (ìtiĩìh "nứiicere'' có rt^Ịhĩa là "được coi nhẹ. Các nhà nghiên cứu văn hoá theo cách
sinh ra"); Vúỉì hoá (Culture) hàm chi cái được nhin nhận này cỏ xu hướng nghiêng vể văn
trông cay và chàm sóc (xuâĩ phát từ từ Latinh hoá miêu tả, có nghĩa là, họ chú tâm hem vào
"coỉerc'' có nghía là "căỊ/ trổrìỊỊ"). việc sư u tẩm và m iêu tả lịch đại các sản phẫm
văn hoá của m ột/nhiểu xã hội nhất định.
2.2. Xác định vãn hóa trên cơ sở xác lập và nhan T uy cù n g xét văn hoá trên cơ sò các yêu
mạnh vào một/các yều to câu thành của vãn hóa tô' h ữ u h in h và vô hỉnh, n h ư n g m ột s ố tác giả
khác lại n h ìn n h ậ n các sán p h ấm v ăn hoá nh ư
+ Xét theo b ản chất h ữ u h ìn h và v ô hình là các biểu hiộn h ử u hình củâ văn hoá; còn
cúa các yếu tố cấu th àn h v ản hỏa: các ấn tàn g v ăn hoá - n h ữ n g yêìi tô' Ihúc đẩy
C ác nhà nghiên cứ u x uất p h á( từ q u an n g ư ò i ta sáng tạo ra n h ử n g sản p h ấm văn
điếm này cho rằn g văn hoá bao gom hai yếu h o á đ ó theo cách m à chúng vôn thè', và do
tố co b án là v ăn hoá v ậ t th ể (h ử u hình) và vậy^ tạo ra b án sắc riêng ‘ đ ư ọ c họ coi là các
v ăn h o á phi v ật ỉh ể (vô hình). C ác công trình b iếu hiện v ô h ìn h củâ văn hoả. Levine và
kiến trúc, các tran g p h ụ c d â n tộ c nghệ th u ật A d elm an [1] là n h ũ n g tác giả theo cách nhìn
ẩm th ự c ... là n h ữ n g biểu h iện củ a v ăn hoá n h ậ n này. H ọ đ ã ''h io h hài h o á" khái niệm
v ật thế; trong khi n h ữ n g đ iệ u d â n ca, d â n vũ/ v ăn hoá, n h ìn n h ậ n nó nh ư m ộ t n ú i b ăn g với
nhũTìg lễ hội d â n gian là n h ữ n g th àn h 1/4 nổi trên và 3/4 chim d ư ó i m ặ t nước. Phẩn
p h ẩn tạo nên văn hoá p h i v ậ t thể. Với cách nổi của núi b ă n g gợi lên cái h ữ u h ìn h của ván
72 Nguỵểĩt Quang ỉ Tạp dti Khoa hộc ĐHQCHNr Ngoại ngữ 24 (2008) 69-55
hoả và p h ần chim của nó g iú p liên tư ờ n g đ êh cá nhân. Phan nôi của văn hoà tí\ôn^ phải lúc nào
cảc ẩn tàng của vản hoá. T heo Levine và củng là cái tạo ra rứĩữrìg kfió khăn trong gừỉo văn hoá;
A delm an [1]. các khủi cạnh ấn tàng của văn ìwá tạo ra nhữ ng ánh
... N hư với một tảĩĩg băng, ta khó có th ể thăỵ hưởng có ý nghĩa đôĩ với hành vi và tĩfơng tác [giao
dxtợc phẫn lớn sự ảnli hưởft<i của văn hoá đôi với một tiêp - N guyễn Q uang] uới’ người khác.
phấm cuỗĩ cùng của học vấn: kiên ìhức, hiểu m ột trội ^níp xác định một xã hội hoặc nhóm x ã hội.
cảch tương đoi theo nghĩa chung nhâĩ của từ nàỵ. N ó không chi bao gõm nghệ thuật và văn chương,
R ed d er a n d R ehbein (1980) xcm xéỉ văn mà còn cả cách thứ c sôhg, các quỵễn cơ bản của
hoá trên góc đ ộ d ụ n g học và n h ấ n m ạn h vào con người, các hệ thôhg giá trị, các truỵẽn thông
cái p h ẩm chất m à các tác giả n ày gọi là "công và đức tin.
cụ tâm lí" củ a v ăn hoá: UNESCO (H ội nghị loàn Ihẽ' g ió i v ể các
NêÍ4 x é t khái niệm văn hoá theo d ụ n g học, 'văn chính sách v ăn hóa. M exico City, [8]).
hoá' ỉà một "khúc đong diễn'' của các ừài nghiệm xã Văn hoá là m ột bộ các hệ thống tư ợ ng triTĩỉg
hội, các cấu trúc tư duy, các ìả vọng và các hành điễu chỉnh hành v i và tạo khả năng cho việc giao
động thực tế, "khúc đõng diễn" này có phăm chãi tiêp qua lại của m ột s ố lớn người, c ố k ê ì họ thành
của một "công cụ tăm i r (mental apparatus). m ột cộng đõng đặc thù và nôi bật.
M ộỉ m ặt nhẵh m ạnh vào khía cạnh ý thức U N ESCO (1996:108)
của văn hoá, m ặt khác khắng đ ịn h tính bán sắc
+ Xét theo các khía cạnh khảc n h au của
của văn hoá, H ofstede [6] lại cho rằng:
tổ n g th ể v ăn hóa:
Văn h o á ỉà s ự ỉập trình mang Hnh tập th ể củứ
B ođley (1994) có th ể d ư ợ c coi là đạ i d iện
trí nSo và s ự lập trình nàỵ phân biệt các thành viên
cho xu h ư ó n g này. Đ ịnh n g h ĩa m à tác già
cùa một nhóm hoặc một ioại người XJỚÌ các ihành
đ ư a ra cho th ây tính đâ d ạ n g c ủ a khái niệm
Xĩiên của một nhóm haỵ tnột ỉoại ngirời khác.
văn hoá và tính khá bicn của n ó tro n g các
* N hâh m ạnh vào tính bản sác của văn hóa
b ìn h diện đ ư ợ c xem xét:
N hiểu n h à nghiên cứ u (đặc b iệt là các nhà
a. EHnh nghĩa theo chủ đề, văn hơá bao gôm mọi
nghiên cứ u d ân tộc học và giao tiếp giao văn
thứ trong bảng danh sách các chủ đễ, hoặc các th ể
hoá) lại chủ Iru ơ n g n h â h m ạ n h vào tính bản
loại như: tố chức xã hội, tôn giáo hoặc kinh tề.
sắc tro n g các yếu tô' cấu th à n h củ a văn hoá.
b. D ịnh nghĩa theo lịch sử, văn hoá ỉà ải sàn
Các yêu tố này có th ế đư ợc n h ìn n h ận khác
x ã hội, hoặc truyền thõhg, được truyền tới cho th ế
n hau, n h ư n g tính b ản sắc củ a c h ú n g luôn
h ệ tu ư n g lai.
đ ư ợ c các học giả n ày nhân m ạnh
c. O ịnh nghĩa theo hành vi, văn hoá là hành vi
Tyỉor [7] p h á t biếu:
cùa con người đtrợc thụ đắc và chia sè, ìà mộl
Vản hoá, hiểu theo nghĩa rộn^ m ang tinh dân
cách sông.
tộc học, là m ột tống th ể phức hợp bao gâtn kiến
đ. D ịnh nghĩa theo chuấn mực, văn hoả ỉà các
thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đirc, luật pháp,
ý niệm, các giá trị hoặc các qui tắc song.
phong tục cùng bâì c ứ khá năng và thói quen nào
e. D ịnh nghĩa iheo chức nãng, vản hoá là cách
khác mà một con ngirời có dược với iư cách là
con người giải íỊuyêì các van đ ề của việc thích
thành viên của một xã hội.
ứ ng với môi trĩíờng hoặc cùng chung $ôhg.
Riddell (1989:1) cho rằng v ăn hoá bao gổm:
f. D ịnh nghĩa theo tãm li, vàn hoá là m ột phức
... iSi cả cảc khía cạnh của đời sõng con người
hợp cùa các ỉi tưởng hoặc thói quen được thụ đắc
được các thành viên của một xă hội thụ đắc và
nhằm ngăn ngừa các x u n g lực tu ỳ h ứ n g và phân
chiữ sẻ.
biệt con ngiíời với th ú vật.
Tuy nhiên, cũ n g với việc n h â h m ạ n h vào
g. D ịnh nghỉữ theo cấu trúc, văn hoá bao gSm
tính b ản sắc củ a văn hoá, UN ESCO đ ã đ ư a ra
các ỉí tường, các tirợng trư n g hoặc các hành vi đã
đư ọ c các đ ịn h nghĩa th ỏ a đ á n g xét theo cả
dược khuôn mầu hoá và có quan hệ tư ơ ng liên.
các yếu tố cằu thành:
Văn hoá là tổng th ể phức hợp của những đặc h. Định nghỉa theo tượng trưng, vản hoá dựa
trên n hữ ng ý nghĩa võ đoán dược một x ã hội chia sẻ.
tính tinh thẩn, vật châi, trí tu ệ và tình cảm nôi
Nguỵễìì Quang Ị Tạp chí Khoứ học DHCJCHN, Ngoại rxỊữ 24 (2006) 69-35 75
+ Xét theo tố n g th ế các sản p h ẩ m của ý các vật th ể vật chăì và các khía cạnh vật th ể khác
thứ c và h àn h vi d ư ợ c chia sẻ g iữ a các thành của các x ã hội con ngitời. Các thành viên cùa một
viên tro n g m ột cộng đổng: nền vàn hoá thường diễn giải ỷ nghĩa của các
C ù n g ch u n g cách nhìn n h ậ n theo khuynh tượng trưng, các tạo tác và các hành vi theo các
h ư ớ n g n h âh m ạn h vào các khía cạnh vô h ìn h cách n h ư nhau.
và phỉ v ậ t th ế của v ăn hoá^ n h iếu n h à nghiên D ự a v ào các cách n h ìn n h ậ n đ ã đư ợc
cứ u n h ậ n d iện v ăn hoá n h ư là tống th ể các trìn h bày và n h ằm đ ịn h vị khái niệm cho m ục
sản p h ẩm của ý th ứ c và h à n h vi. Các định đ ích ngh iên cứ u của m ình, ch ú n g tôi xin
nghía theo h ư ớ n g này th ư ờ n g đ ư ợ c các nhà đ ư ợ c đ ư a ra đ ịn h nghĩa sau:
nghiên cứ u giao v ăn hoá, giao tiếp, d ụ n g học, Văn hoá cùa m ột dân tộc ỉà m ộ t tỔtiỊ th ể
ngôn n g ữ học xẵ hội và n g ô n n g ữ học tâm lí phức hợp hao gổm những mà dân tộc đó
viện đ ẽh đ ế kiẽh giải nhiểu hiện tư ợ n g sừ sáng tạo ra và thụ hợp được (cả vậ t th ể và
d ụ n g n g ô n n g ữ tro n g giao tiếp nội v ăn hoá phi v ậ t thê) cùng các cách thức m à dân tộc đó
và giao vằn hoá. hành xử tr m g những hoàn cành cụ thể; tổng
Theo xu hư ớ n g này, Levừie và A delm an th ể này giúp phân biệt m ột dân tộc này vói
[1] cho rằng: m ộ t dân tộc khác không chi xét theo tính có
Văn hoá là một phông m t được chia $ẻ (ví dụ: hay không của các sản phẩm và hành vi dó,
phông ncn v ề ÌỊUÔC gia, dân tộc, tôn giáo) xuăì phải mà còn xét theo cả tính ĩiểu lượng và cách
tìĩ mệì ngôn ngữ và yhong cách giao tiếp chung, các thức biểu hiện của chúng nửa.
phonỊỊ tục, đức tirĩ, tlỉái độ và giá trị chung.
Ỷ th ứ c rõ tính bản sắc cù a văn hoá,
3. C ác dặc tín h của v ản hóa
nhuTìg v ẫn n h ấn m ạn h vào ý nghĩa là sản
p h ẫm củ a ý thứ c và hành vi, R ichards el al.
Có th ế có nhiẽu cảch khảc n h a u ừ o n g
{1999:94) k h ẳn g định:
việc xác đ ịn h các đặc tín h cũa v ăn hoá: C ó tác
Vân hon là fnh<Ị th ế rác đứ c tin, thái đô,
gỉ ả n h ậ n dìyn chúng tro n g sự đối lập rh ú n g
phong tục, hành vi, thói (Ịuen xẵ hộ i., của các
vói các đ ặc tính của tự nhiên; cũ n g có tác giả
thành viên trong m ột x ã hội íihâì định.
lại đôi lập hoặc dõng hoá c h ủ n g vóì các đ ặc
Bank et al. [9] đẵ đ ư a ra m ột n h ận xét
đ iểm cũa v ăn m inh... T uy nhiên, nhiểu nhà
m ang tín h tô n g k ế t khá thoả đ á n g về các cách
ngh iên cử u, nhìn chung, đ ểu th ố n g nhâ't vể 6
xác đ ịn h khải n iệm v ăn h o á h iện nay. Theo
đ ặ c tỉnh sau đ ây của v ăn hoá:
các tác giả:
N gàỵ nay, phan lớn các nhà khoa học x ă hội
3.1. Vấn hoá không mang tính bâm sinh mà là sàn
nhìn rthậrt vãn hoá trước hẽì là bao gõm các khía
pham cùa (Ịuá trình thụ đắc
cạnh m ang tính tượng tn m g , ý niệm và phi vật
th ể cùa các xă hội con người. CỐI lõi của một nền Thực tê 'c ũ n g n h ư các kêl q u ả nghiên cứu
vân hoá không phải là các tạo tác, các công CW và đ ẵ cho thay trẻ em sinh râ m ộ t cách tự nhiên
các ỵếu t ố văn hoá vật th ể khác của nó mà là cách k h ô n g p h ái đ ẫ có sẵn các k h u ỏ n m ẫu v ề hành
thức các thành viên trong nhóĩn diễn giải, sừ vi và cách th ử c tư duy. Các k h u ô n m ẫu này
dụ n g và tiẽp thụ chúng. Chính các giả trị, các d ư ọ c c h ú n g th ụ đ ắc và tích tụ d ẩn đ ể thích
tượng in m g , các diễn giải và các cách nhìn đã ử n g với m ôi trư ờ n g sôhg x u n g q u a n h với tư
phân biệt một dân tộc này x>ới m ột dăn tộc khác cách v ừ â là cá n h â n v ừ â là th àn h viên cộng
trong các x ã hội hiện đại hoá, chứ títô n g phải ỉà đổ n g . C ác n h à ngh iên cứ u th iên v ể việc cha'p
76 Nguyễìí Quang / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngũ 24 (20Ồ8) 69-85
n h ận thuyêt lu â n hổi, chấp n h ận tiền kiêp và chung s ử d ụ n g chủng với tăn su ấ t cao h a n so
t r u y ế n k i ế p , n h ì n ch u n g , đ ể u k h ă n g đ ị n h t í n h với ngư ởi Mĩ.
trư ờ n g tổn cũ a vô thứ c hoặc tâm thứ c hữ u • C ách th ứ c biểu hiện: C ùng th ế h iệ n sự
thức. D o vậy, họ th ư ờ n g đ ặ t vâh đ ể nghi ng ò xin p hép, n h ư n g tro n g khi ngư ời M ĩ á p d ụ n g
đặc tính này. hàn h đ ộ n g lòi nói gián tiê'p m ang tín h ư ớm
th ứ cao:
3.2. Văn hoá có khả năng truyẽh bá - M ữỵ I come in? (Em có th ể vào lớp được
không?)
N h iểu n h à n h â n ch ủ n g học cho rằn g văn Thì người Việt lại viện đêh hành đ ộ n g lòi
hoá đư ợc hiện h ữ u hoá b ằ n g các tư ợ n g nói trực tiêp đi kèm vói các hình thức xư ng hô
trư ng; và chính các tư ợ n g trư n g này đ ă g iú p và các dâu hiệu từ vụng*tình thái vói chức năng
quáng bá các nội d u n g và k h u ô n m ẫu của xác định ửiê'thượng phong của người nghe:
nển vảiì hoá đó, các tư ợng trư n g đ ó n g vai trò - Dạ, thây cho em vào ỉớp ạ.
lâ p h ư ơ n g tiện tru y ẽn bá, tro n g đ ó hiệu q u ả
n h ất là các tư ợ n g trư n g giao tìêp (cả n g ôn tử
3.5. Văn hoả ỉà m ột chinh ìh ẽ với các thành to
và phi ngôn từ, cả n g ô n th a n h và phi ngôn
tương liẽn
thanh).
V ăn hoá có th ể dư ợc coi n h ư m ột sin h th ể
3.3- Văn hoá mang tính động có tính hệ th ô n g cao. C ác th àn h tố tạ o n ên hộ
thống đ ó cỏ q u a n hệ tư ơ n g liê a tư ơ n g tảc
Các ẵn tàng văn hoá n h ư g iá trị, q u a n ch ặt chẽ. N ếu m ộ t thành tố hay m ộ t k h u vự c
niệm , đ ứ c tín, thói q u en , p h o n g tục, câm kị... nào đ ó cùa v ăn h o á d o m ột tác đ ộ n g n ào đó
theo thời g ian và tro n g sự tư ơ n g tác với các m à thay đổiy n ó sẽ kéo theo sự thay đổi^ ỏ cảc
nền v ăn hoá k h á c à các m ứ c đ ộ khác n hau, m ứ c đ ộ khác n hâu, của các th à n h tỡ^h o ặc kh u
lu ô n thay đổi theo hư ớ n g chôl b ò và tiếp vự c khác. Ví dụ: N gày nay, khi ẩn tàn g giá trj
nhạn, loại trừ VÀ sán g iặo nh&m đ u y lr\ ỉ>ự vẽ vaj tro của ngươi p h ụ n ử d ư ọ c đ ẽ cao Ihi
tổn tại, gia tăng sự p h á t triến và bảo toàn tính h à n h vi giao tiêp của họ dôl vái n am giới
b ản sắc củ a nển v ăn hoá đó. cũ n g thay đăí.
V ọ nói vớ i chổng:
3.4. Văn hoá m ang tính tựa chọn + T n rỏ c kia: Dạ, ịhẵy em đ i làm v ĩ rổi đấỵ ạ.
+ N gày nay: A n h ve đây à.
T ính ỉựa chọn củ a ván hoá k h ông nên
đ ư ợ c hiếu m ột cách đ ơ n giản là việc lự a chọn
3.6. Văn hoá m ang tinh bản tộc tru n g tâm
cái này và bò q u a cái kia, ch ap n h ận k huôn
(ethnocentric)
m ẫu h àn h vi này và từ chôl k h u ô n m ẫu h àn h
vi kiâ. N ó cu n g can d ư ợ c h iếu theo tín h liẽu T hông th ư ờ n g , ngư òi ta sính ra Vâ lớn lẽn
lư ọng v à theo cách thứ c biếu h iện củ a cái tro n g m ột n ển v ăn hoá n h ấ t đ ịnh. C ác ẩn
đư ợ c lự a chọn đỏ. Vỉ dụ: tàn g v ăn hoá của m ộ t xẵ hội trong đ ó ngưcrỉ
* T ính liều lượng: ỈChi p h ả i th ô n g báo với ta sôhg và các trảỉ n g h iệm m à n gư òí ta có
ai đ ó m ộ t thông tin k hông có lợi cho a n h ta, đ ư ợ c cù n g các h àn h vi ứ n g xử của s ố đông
cả nguờ i Việt và n g ư ò i M ĩ đ ể u có x u h ư ớ ng n h ữ n g ngưèrí x u n g q u an h g iú p ngư ời ta hình
sử d ụ n g các chiêh lược g ián tiê'p n h iều hon th à n h "giản đ ổ văn hoả" (cultural schemata)
b ìn h thư ờng. T uy nhiên, n g ư ò i Việl nhìn cho chính n ù n h . Giảỉi đ õ văn hoá này đư ợc
Nguyễn Quang Ị Tạp chí ìơioa học Đ H Q C H K Ngoại ngữ 24 (2008) Ể9-Í5 77
' Các b in h d iện p h ạ m trủ: Sự hiểu biết 6. Lịch s ự dương tinh - L ịch $ự âm tỉnh
(hay chi ít là ý thức) v ể n h ữ n g tư ơ n g đ ổ n g và (Positive politeness vs. N egative politeness):
d ị biệt giư a các nhóm xẵ hội, các tiếu văn C ác cách thứ c, chiên lược đ ư ợ c s ử d ụ n g
hỏa, các văn hóa tộc n g u ò i hay các nển văn tro n g các h à n h vi và đư ợc th ể h iện tro n g các
hóa tro n g các tưcmg tác cụ th ế xét theo các biểu đ ạ t của hai văn h ó a đư ợc xét thiên v ể sự
b ìn h d iện phạm trỉi là cực kì q u a n trọng. N ó q u a n tẳnv chia sé (lịch s ự d ư ơ n g tinh) hay sự
g iú p ta trá n h được, ở các m ử c đ ộ khác nhau, t ô n t r ọ n g t í n h r ỉ ẽ n g t ư (lịc h s ự â m t i n h ) ?
n h ữ n g d iễ n giải sai lệch, n h ữ n g cách h iểu sai 7. Trừu tượng - C ụ th ể (A bstractness vs.
lệch, n h ữ n g h à n h xử sai lệch, n h ữ n g tư ong C oncreteness): C ảc cách thức, chiến lược
tác sai lệch và n h ữ n g n h ận xét sai lệch v ể các đ ư ọ c s ử d ụ n g tro n g các hành vi v à đ ư ợ c th ể
đôì tác tro n g g iao ửioa v ăn hóa. T heo chúng hiện tro n g các biếu đ ạ t của hai v ăn hỏa đirọc
tôi, các b ìn h d iện phạm trù này cẩn đ ư ọ c xét xét thiên v ể trừ u tư ợ n g hay cụ thêV
ở ba cap độ: có haỵ không (Qvaiĩabiỉitỵ\ liẽu 8. D u y cảm - D u y lí (Sentim entality vs.
lượng th ề nào (proportionalitỵ) v à cách thức biểu Rationality): C ác cách thức, chiẽh lược được
hiện ra sao {mữTĩi/estabiỉity). C ác b ìn h diện s ử d ụ n g tro n g các h à n h vi v à đ ư ợ c Ihể hiện
phạm trù chính yếu bao gổm: tro n g các biểu đ ạ t của hai văn hóa đ u ợ c xét
1. Chù quan tinh - Khách quan tính thiên v ề tín h d u y cảm hay tín h d u y lí?
(Subjectivity vs. O bjectivity): Các cách thức, 9. Tôn ti - Bình đẳng (H ierarchy vs.
chiến lược đư ợc sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và Equality): C ác cách thức, chiéh lược đư ợc sử
đư ợc th ê hiện trong các biểu độl của hai văn d ụ n g tro n g các h àn h vi và đư ợc ỉh ể hiện
hóa đ u ợ c xét thiên vê' chú q u a n tinh hay tro n g các biểu đ ạ t cù a hai văn h ó a đư ợc xét
khách q u a n tính? thicn v ế việc biểu lộ tính tôn ti hay tính bình
2. T rự c tiêp - GỉVí/i tiêp (D irectness vs. đẳng?
Indirectness): C ác cách th ứ c chiến lược được 10. H ướng nội - Htrớng ngoại (Introversion
sừ d ụ n g tro n g các h àn h vi và đ ư ợ c th ê hiện vs. Extroversion): C ác cách thức^ chiến lược
trong các bièu óậX Ì.ÙJ \ìáì vàn ỉióct đ ư ự c AL'l đ ư ự c s ử d ụ n g tr o n g LấL lid iỉh vi Vd lỉu ự c ih c
thiên v ẽ trự c tiếp hay gián tiê'p? hiộn tro n g các biếu đ ạ t củâ hâi văn hóa được
3. Chinh xác - Phi chính xác (A ccuracy vs. xét Ihiên v ể việc biểu lộ tính hư ớ ng nội hay
Inaccuracy): Các cách thức, chiến lược được tính h ư ó n g ngoại?
s ừ d ụ n g tro n g c á c h à n h v i v à đ ư ợ c t h ế h iệ n 11. Q ui thứ c • Phi (Ịui thức (Form ality vs.
tro n g các biểu đ ạ t củ a hai v ăn hóa đ ư ợ c xét Inform ality): Các cách thức, chiến lưọc đưọc
thiên v ẽ chính xác hay p h i chính xác? sử dụng trong các hành vi và được thể hiện
4. Đ ộng - Tĩnh (D ynam icality vs. trong các biếu đ ạ t của hâi văn hóa được xét
Statical ity): Các cách thức, chiến lược đ ư ợ c sử thiên v ẽ việc biểu lộ tính trang trọng hay phi
d ụ n g tro n g các hành vi và đ ư ợ c th ể hiện trang trọng, tính công ửiức hay phi công thức?
tro n g các biếu đ ạ t củ a h ai văn h ỏ a đư ợc xét
12. ThiẾn v ẽ nhóm-Thiên v ẽ cả nhân (G roup-
thiên v ễ đ ộ n g h ay tĩnh?
o rien tatio n vs. Self-orientation): Các cách
5. Hạ m ình - Khẳng định m ình (Self-
th ứ c chỉêh lược đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các
ab asem en t vs. Self-assertion): C ác cách th ứ c
h àn h vi v à đ ư ọ c d\ẽ' hiện tro n g các biểu đạt
chiến lư ọ c đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và
cua hai v ăn hóa đ ư ợ c xét thiên v ế nhó m /tập
đ ư ợ c th ế hiện tro n g các b iểu đ ạ t củ a hâi văn
th ế (collectivism ) h ay b àn thân/cá nhân
hóa đ ư ọ c xét th iê n v ế việc biểu lộ s ự h ạ m ình
(individualism )?
hay s ự k h ẳn g đ ịn h m ình?
82 Nguyễn Quang / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69-85
13- Chu cảnh cao - Chu cành thãp (H igh- hóa tộc người hoặc n ển v ăn h ó a đích th e o các
context vs. Low-context): C ác cách thức, ấn tàng v ăn hóa cúa v ăn hóa nguõn.
chiến lưọc đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và - Kiên nhẵn:
đ ư ợ c thê’ h iện tro n g các biếu đ ạ t cù a hai văn + C ẩn kiên n h ẫn đ ế có thê’ hiếu và p h án
hóa đ ư ọ c xét thiên v ề việc iuiỉ ý đ ến cái " T h ế xét n hóm xã hội, tiếu v ăn hóa, văn h ó a lộc
nào" (the H ow ) hay cái "C ái g ì" (the W hat) n g u ò i hoặc n ển văn hóa đích m ộ t cách đ ú n g
cúa nội d u n g tư o n g tác? đ ắn và công bằng;
14. Tính neờm - Tính kiệm (R ed u n d an cy vs. + C ẩn kiên nhẫn đ ể có thê' hiêu đ ư ợ c tại
Economicality): Các cách thức, chiêh luọc sao cái m à ta tin là đ ú n g/hay/tốt... tro n g
đư ợc sử d ụ n g tro n g các h à n h vi và đ ư ợ c th ế n hóm xã hội, tiếu văn hóa, v ăn hóa lộc ngưòi
hiện tro n g các b iểu đ ạ t cùa h ai v ăn hóa đư ợc hoặc nển văn hóa n g u õ n lại bị p h án xét m ột
xét th iên v ê tính rư ờ m rà, tinh lê' cẩu kì hay cách tiêu cực trong n hóm xã hội, tiếu văn
tính tìê \ kiệm , chân túc, m inh bạch? hóa, v ăn hóa tộc ngư òi hoặc nền văn hóa
- N h ữ n g p h ấ m ch ẫl cán có tro n g giao đích và n g ư ợ c lại.
th o a văn hóa; ' K h o an d ung;
N h ìn chung, các nhà n g h iên cứ u v ế giao + K hoan d u n g thậm chí đ ô ì với cà n h ữ n g
thoa văn hóa, d ân tộc học g iao tiếp, giao tiếp đ iểu không th ế (Tolerating even the intolerable ■
giao văn hóa... đ ểu đô n g th u ậ n rằn g n h ữ n g UNESCO);
ph ấm châ't sau đ ây là râ't cãn thiêỉ đôì với + N ghiêm khắc với b àn th ân và khoan
n h ữ n g ngư ời th am gia vào các h o ạ t động d u n g vói ngư òi khác.
giao thoa văn hóa, đặc biệt là giao tiếp - N h ạy cảm:
liẽn/giao vản hốa: + N hạy cảm đê p h á n đ ịn h và h àn h xử
+ N h ận th ứ c đ u ợ c rằng tất cả các n ền văn
p h ù h ợ p tro n g các tư o n g tác cụ th ế với các
hóa đ ểu b ìn h đ ẳ n g n h ư n g khác biệt {all
th àn h viên th u ộ c n hóm xâ hội, tíếu v àn hỏa,
cultures are equal b u t different):
v ăn hóa tộc ngư ời hoặc n ến văn hỏa đích;
- Đ iếu ta cho là đúng/tôV tích cực... tro n g
♦ Kê\ I|uẩ tù d lửùẽu ngtuẽn cửu nguun mọt
văn hóa cùa ta k hông p hải lú c nào cũ n g !à
{primary research) c h o t h â y s ự n h ạ y c ả m c ó v a i
đúng/tôV tích cực... tro n g vản hóa khác.
trò cực kì quan trọng trong việc m ang lại thành
• C ái có th ế d ẫ n d êh thành công tro n g văn
hóa cùa ta chư a hẳn đ ã d ẫ n đ ê h th àn h công công cho các tư ơng tác liên/giao văn hóa.
trong văn hóa khác. - C ó đ ẩ u óc q u a n sát; Q u a n sá t các cách
' Có ý th ứ c v ể dị biệt tro n g các ẩn tàng th ứ c h à n h xử, các p h ản ứ n g thái đ ộ và tình
văn hóa và n h ữ n g k h u vực d ễ gây sôc tro n g cảm cúa đôì tác thuộc p h ô n g nẽn văn hóa
giao thoa văn hóa: C ác giá trj, q u a n niệm , đích trong các tư ơ n g lác đ ặc th ù đ ế có các
đ ứ c tín... tro n g các v ăn hỏa khác n h au , ở các hàn h vi p h ù hợp.
m ứ c đ ộ khác nhau, đ ểu khác nhau. - T ô n trọ n g đ ố i tác: 'T h ế điện" ựacé) là
- Tiếp nhận một cách xây dựng vả có phê sản p h ấm tiên thiên của ý th ứ c và cùa tư cách
p h án "cái m ói" {the "new") và "cái chưa biêl" k ép của con n g ư ờ i {Tư cách cá n h ân - > 'T h ế
(the "unhum m ") cùa nhóm xả hội, tiếu văn hóa, điện âm tính" (negative face) và 'T ư cách
vàn hóa tộc ng u ò i hoặc nên văn hóa đích hoặc th àn h viên" —> "Thể d iện d ư ơ n g tính"
nãy sũìh trong quá trinh giao thoa văn hóa. (positive face)]. Việc lư u tâm , g iữ gìn v à đ ể cao
- K h ách q u an : T rán h p h á n xét các thành th ể d iện của đôl tác sẽ tạo th u ận lọi cho
v iên thuộc n h ó m xẵ hội, tiếu văn hóa, văn tư ơ n g tác và h ọ p tác.
Nguyên Quang / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngừ 24 (2008) 69-85 83
- Không có tư tưởng bản tộc trung tâm: M ôi tnxcmg chính trị • xằ hội Uiuận lọi
T ính bản tộc tru n g tâm dễ tạo ra th ái đ ộ coi n ày sẽ tác đ ộ n g tích cực lẽn m ôi trư ờ n g th ế
thư ờng, k h ắt khe, n g hiệt ngẵ... đôì với n h ữ n g c h ế (cụ th ể là '*cảc co sỏ đào lạo”). T ran g thiêl
ngư ời th u ộ c p h ô n g nển v ăn h ó a khác. bi q u a n y ếu (m áy q u a y phim , m áy ghi âm,
- K hông k h u ô n m ẫu hóa: K huôn m ẫu hóa các b ăn g hình...) p h ụ c v ụ cho g iản g dạy, học
làm so cứng cách thức n h ìn n h ận cúa ta vể tập, nghiên cứ u và th ự c hành sẽ đ u ọ c cung
nhữ ng người thuộc p hông nển văn hóa khác. cap. C ơ s à v ậ t cha't cụ th ế và đ ặ c thù (phòng
• K h ô n g d ịn h k ỉế n : Đ ịn h kiến lâ sản b ộ m ôn, p h ò n g chuyên đẽ, p h ò n g thu phát
p h ẩ m củ a củ a k huôn m ầu h ó a tiêu cực, của chư ơ ng trình...) sẽ đư ợc xây đ ự n g hoặc tận
sự thiêu hiểu biết và thiêíi tiếp xúc. dụng... Tẳ) cả đ ế tạo ra m ột m ôi tn rờ n g th ể chế
- K h ô n g m ặc cảm: M ặc cảm d ề d ẳ n đên Giứì {sta tic in stitu tic m a l context) ửiuận lọi.
các h à n h vi thụ đ ộ n g và thái đ ộ yếm th e hoặc M ôi trư ờ n g chính trị - xă hội th u ậ n lợi
các h à n h vi h u n g h ăn g và th ái đ ộ coi thường. này cũ n g tác đ ộ n g tích cực lên m ôi trư ờ ng
th ế c h ế đ ộ n g ịd ỵ n a m ic in s titu tio n a l
6.2. Cách thức c o n te x t). C ác cán b ộ lãn h đạo n h à trư ờ ng, các
G iáo d ụ c v ẽ giao thoa v ăn hóa trong cán b ộ v à n h â n viên p h ò n g ban... sẽ tạo điểu
g iảng d ạy ngoại n g ử tro n g bôi cánh hội n h ập kiện th u ậ n lợi cho q u á trình d ạy * học •
hiện nay k hông nên đ ư ợ c hiểu chi là nhiệm ngh iên cứ u • th ự c hành.
vụ của m ộ t/m ộ l sô cá n h â n h ay m ộ t/m ộ t sô' Tác d ộ n g và đòi hỏi của m ôi Irưcmg chính
th ế c h ế cụ th ế nào m ặc d ù trách nhiệm m ang tri ' hội^ điểu kiện và khả n ắ n g của m ôi
tính h à n h chính và điểu p h ô i có th ể là cú a trư ờ n g th ế chê^ trìn h đ ộ và khả n ăn g của
m ộ t/m ộ t s ố cả n h ân hay m ộ t/m ộ t s ố th ể chê' n g ư ờ i d ạy ịteacher), nh u cẩu, kỉ vọng, động
q u a n yêu. Việc giáng d ạy có th ế d o các cơ sỏ co và khả n ăn g của n g ư ờ i học (lea m er), sự
đ ào lạo p h ụ trách với các đ ô ì tư ợ n g khảc p h o n g p h ú và cập n h ậ t củâ n g u ổ n tàỉ liệu
n h au (chính qui hoăc phi chính qui), các hình (m a te ria ls) (cứng: giáo trình, tài liệu bẳt buộc.,.,
thứ c học khác nhau (tập tru n g hoặc phi tập m ém : tat Itẹu đọc thèm, tơ phat...) se g iú p tạo ra
trung) và các khóâ học khác n h au (dài hạn p h ư ơ n g p h á p , c h ư ơ n g trìn h và nộỉ d u n g
hoặc n g ắn hạn, p h ố th ô n g hoặc chuyèn biệt). (m e th o d o lo g y , cu rricu lu m , s ỵ lỉa b u s) đ à o tạo
T uy nhiên, việc nhận thứ c đ ư ọ c tẩm quan p h ù h ợ p vói các k h ó a học cg th ể v ể giao thoa
trọ n g cù a g iao thoa v ăn hóa iro n g q u á trình văn hód.
hội n h ậ p quôc t ế và tro n g p h á t triển xă hội T ùy vào các đôi tư ợ n g cụ th ể với các khóa
lại là củ â toàn xẵ hội, và th ậm chi, toàn nhăn học, cấp học cụ th ể m à nội d u n g cỏ th ế m ang
loại. K hi các n h à lẵnh đạo, các n h à hoạch tỉnh lí th u y êỉ cao hoặc tính thự c h àn h cao. N ó
đ ịn h chính sách có đ ư ọ c n h ậ n thứ c đ ú n g có th ể đ ư ợ c lổng g h ép vào các m ô n học, hoặc
đắn, h ọ sẽ đ ư a ra đ ư ợ c các đ ư ờ n g hướng, đư ợ c đ ư a v ào ch ư ơ n g trình ngoại khóa, hoặc
chính sách, đ ịn h h ư ớ n g và tu y ên truyẽn là nội d u n g của m ộ t m ô n học lự a chọn hoặc
đ ú n g đ ắ n tro n g >ẵ hội, tạo ra m ộ t m ôi th ậm chí là nội d u n g của m ột m ôn học bắt
tnròng chính trị - x ỉ hộỉ (socio-poiiticai buộc. (Hi v ọ n g sẽ có d ịp đ ư ợ c trìn h bày chi
c o n te x t) th u ậ n lợi cho các h o ạ t đ ộ n g giáo dục tiêl h ơ n v ế v âh đ ề này)
giao th o a v ăn hóa. D ẽ m in h họâ, c h ú n g tồi xin đ ư ợ c đ ư a ra
sơ đ ổ sau:
84 Nguỵỉĩỉ Quang / Tạp đ ii Khoa học ĐHQCHN, Ngoại ngữ 24 (Z008) 69'85
N guyen Q uang