You are on page 1of 17

Tạp chỉ Khoa học ĐHQCHN, Ngoại n gừ 24 (2008) 69-85

Văn hóa, giao tíìoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ

Nguyễn Quang*

ỈGìoa Anh, T nrờng Đại học Ngoại n gữ , Đại học Q uocgia Hà Nộir
D ường Phạm Văn Dõng, Cữu Giâỵ, Hà N ộ i Việt Nam

Nhận ngày 08 tháng 01 nãm 200Ỗ

Tóm tit. Trong bài viếl này, các định nghĩa và các cách nhìn nhận khác nhau cúâ các nhà nghiên
cứu và các thế che khác nhau về "Vàn hỏa" được đưa ra bàn luận một cách có phô phán trưóc khi
tác giả bài báo dưa ra dinh nghĩa ricng của mình. Tác giả tiến hành phân loại các kiốu giao thoa văn
hóa và xotn xỏị cảc sốc/xung dột văn hóa. Tác giả cùng đưa ra các khuyêh nghi vẽ "Nội dung" và
' ' C á c h t h ứ c “ tỉép cận giao thoa văn hóa trong g i ả n g dạy n g o ạ i n g ữ n h ả ĩT ì g i ú p n g ư ờ i h ọ c t h ả n h

cỏng trong giao tiếp quỏc tế.

1. Đ ật vấn dể h ư ớ n g và tạo đích cho các ngh iên cứ u hay


lu ậ n đ àm cụ thể.
' Văn hoá" đ â đ ư ợ c bàn lu ận từ xa xưa. T heo thiển ý , nhìn chung, các đ ịn h nghĩa
N hung có lẽ chư a bao giò vâh đ ể v ãn hoá lại v ề vản hoá m à chúng tôi đ ư ọ c bie't, ò các m ức
đư ọc quan tăm rộng rãi và sâu sắc n h ư hiện đ ộ khác nhau, có th ế đ ư ợ c xêp v ào m ột hay
n ay khi m à quá irình loàn cẩu h o á và quôc tê' h ơ n m ột loại sau;
hoá ídù m uôn hav khòng} đ a n g xảy ra m ạnh - Đ ối lậ p v ă n h oá v ớ i tự n h iê n , Ị ắ n k e t
mõ, khi m à các đ ụ n g đ ộ văn hoá (dù tích cực p h à n C U N cú a co n nguơt v ớ i 'ỉ ụ N t í l Ê N va
hay tiêu cực) đ a n g là điõu k hông th e tránh p h ầ n N G Ư Ờ I củ a con tigười v ớ i V Ả N H O Á ,
• X á c đ ịn h v à n hoá trẽn cơ s ò x á c ỉậ p v à
khòL và khi m à s ự đòi hòi v ể g iữ gìn bản sắc
n h ấ n m ạ n h v à o m ộ t!c á c y ể u t ố cấ u th à n h của
v ản hoá (n h ư m ột hộ quả) trở nẽn vỏ cùng
v à n hoá:
bứ c thiêt trước sự đe doạ cù a cái gọi là "C hủ
+ Xéí theo bản chSi hữĩi hình và vô hình của
nghĩa đ ê'q u ố c văn hoá" (Cultural imperiaUsm).
các yếu tố cấu thành văn hoá;
+ X ét theo bản châì sở hữu, tư d u y và hàn/í
2. V ãn h ó a là gi? động cùa con ngưởi;
+ N han mạnh vào hành v i của con người;
K hông ai có th ế nói chắc ch ắn hiện có bao + Nhãh mạĩth vào hõũt động ý thức của con người;
nhiêu đ ịn h nghĩa v ể văn hoá (có th ể là hàng + N hăh mạnh vào tính bản sẳc của vản hoá;
trăm?!). D uy có m ột d iếu rõ ràng: Cảc đ ịn h + X ét theo các khía cạnh khác nhau của tôhg
nghla này đ ều đ ư ọ c đ ư a ra n h ằm đ ịn h th ể văn hoá;
+ x ẻ t theo tống th ể các sản phẩm cùa tư d u ỵ
và hành vi được chia sẻ giữa các thành viẽn trong
• DT S4-4-7224289
E-mail: ngukwang@yahoo.com m ột cộng đông.

69
70 Nguỵễn Quang Ị Tạp chỉ Khoa học ĐHQGHN, N ịồại ngữ 24 (2008) 69-85

2.1. Dôi lập vđrt hóa với tự nhiertr ^ắn kềi phan hiện h ữ u ) đ ư ợ c gắn kết vói m ộ t "ch ú đích
con của con người vói thiẽrt n/ỉiên và phđn người của con n g ư ờ i" {human intention) và/hoặc m ột
của con người với vãn hóa "th ao tác có chủ đích của con ngư ời" {human
touch), n ỏ sẽ Irờ th àn h m ộ t sán p h ẫm của văn
Có ý kiêh cho rằn g "V ăn hoá là p h i tự
hoá. Tuy nhiên, việc đôì lập hoá và đ a n g lặp
nhiên" (Culíure 1$ rion-ĩiatural). T heo đ ịn h
hoá "thiên n h iên " và "v ăn h o á", theo chúng
nghĩâ này, ngưcri ta có th ể hiếu răn g h'mh
tôi, có chỗ cẩn đư ọ c lạm bàn. Cái m à trư óc
n h ư có m ột n h á t cắt d ứ t k h o á t giữ a v ăn hoá
khi có đ ư ọ c "chủ đích cú a con ngư ời"
và tự nhiên: C ái gì đ ă ử iuộc v ể tự nhiên thì
và/hoặc "th ao tác có chủ đỉch cúâ con ngư òi"
không thuộc v ể v ăn hoá và n g ư ọ c lại. Nói
đ ể trò th à n h sản p h ẩ m của v ăn hoá, hiển
cách kháC/ h ìn h n h ư có h ai loại m ôi trư ờ ng
nhiên, phải là m ột sản p h ẩ m cúa lự nhiên.
đổng nhâ't tro n g s ự đôi lập: m ôi trư òng tự
T rong h ằn g hà sa s ố n h ữ n g sản p h ẩm cúa tự
nhiên và môi trư ò n g văn hoá. N h ữ n g ngưòi
nhiên đó, chi có n h ữ n g sản p h ẩm có đ ư ọ c
ủng hộ định nghĩa này thường đ ư a ra nhữ ng ví
d âu ấn của con người m ỏi trở th àn h sản
d ụ sau đ ế củng cô'cái được gọi là "'chẳn tín" đó:
- M ột hòn đ á tổn tại ngoài thiên nhiên chỉ ph ẩm của v ăn hoá. D o vậy, có th ế suy d iễn là
đơn giản là m ột sản phẩm v ô thư ờng của tự v ăn hoá nằm tro n g tự nhiên, m ôi trư ờ n g ván
nhiên. N hư ng khi m ột can người m ông muội hoá năm tro n g m ôi trư ờ n g tự nhiên, sản
nào đó nhìn thây nó^ thấy có th ế tận d ụ n g đư ọc p h ẩ m của v ăn hoá là sản p h ẩ m đư ợc lựa
m ặt v át hay đẩu nh ọ n cùa n ó cho m ục đích chọn và tạo tác từ các sàn p h ấm của tự
sinh tổn vụ lợi cùa rrủnh, anh ta bèn m ang nó nhiên...; và n h ư xhẽ, việc đôì lập hỏa v à đẳng
về và sử dụ n g nỏ cho m ục đích đó, nó sẽ không lập hoá văn hoá và tự nhiên tỏ ra chưa ốn.
còn là sản phấm của tự nhiên nữ a m à đằ trỏ Có học giả lại xem xét m ôl q u a n hệ giữa
thành sãn phấm của văn hoá. Và nẽu đ ó là m ột văn h o á vỏi tự nhiên th eo Hên khòi trong bản
hòn đá tròn trịa đ ư ọ c anh tâ m ang vế, chè'tác cha't kép của con ngưòi. C on người là biếu
thành chỉêc rìu d ế p h ụ c vụ cho cuộc sôhg săn hiện cô đ ú c nha't của s ự dôì lập và hài hoà
bắn, hái lượm ò ia m inh thì nó ỉại càng rõ ràng giử a vản hoả và tự nhiên, ở con người có
là m ột sản phẵm của văn hoá. tính C O N và tính NG Ư Ờ I; ngoại giới cũng
- M ột bụi th áo m ộc m ọc h o a n g d ã giữa vậy! N ói cách khác, ngoại giói chính là "sự
thiên nhiên là sản p h ẩ m cùa th iên nhiên đích kéo dài và m ỏ rộng" của con người. Cái
thực. N h ư n g khi ta bứng n ó lẽn, m an g v ế nhà, thuộc v ẽ tính C O N củ â ngoại giới chính là tự
trổng vào m ột chậu cảnh v à đ ặ t n ó lên bệ cửa n h ỉê n và cái biểu hiện tin h NGUỜI cùa ngoại
so vóí m ột chù đ ích th ẩm m ỉ n ào đ ó , nó rõ giỏi chinh lâ v i n hoá. C h ú n g đ ổ n g n h ất và
ràng đằ là m ột sản p h ấm củ a v ăn hoá. đổi lập, tirong tác và p h ả n tác, tư ong hỗ và
N ói tóm lại/ khi m ột thự c th ế (hiếu theo tư ơ n g phản, kìm n én và th ú c đẩy... Xin được
nghĩa triêX học b ao gom cả hiện h ư u và phi sơ đ ổ h o á q u an điếm n ày n h ư sau:
M ột đại diện gân đây n h ấ t cho cách nhìn nh ận diện này, văn hoá hẩu n h ư chi bó hẹp
nhận này là Kram sch. T heo tác giả (2000:4), tro n g p h ạm vi các sàn phấm vản h o á (vật thế
cách SUỊ/ ngẫm v ế vđn hớá là đâĩ lập nó và p h i v ậ t thê). C ác yếu tô' h àn h vi h ầu n hư
với tự nhiên. T ự nhiẽn (N ature) hàm chỉ cái được kh ô n g đ ư ợ c lư u xét và các ẩn tàn g văn hoá
sitìh ra và tăng trường một cách hừ u cơ (xuâì n h ư giá trj, q u a n niệm , đứ c tin... h ẩu n h ư bị
phnt từ từ ì (ìtiĩìh "nứiicere'' có rt^Ịhĩa là "được coi nhẹ. Các nhà nghiên cứu văn hoá theo cách
sinh ra"); Vúỉì hoá (Culture) hàm chi cái được nhin nhận này cỏ xu hướng nghiêng vể văn
trông cay và chàm sóc (xuâĩ phát từ từ Latinh hoá miêu tả, có nghĩa là, họ chú tâm hem vào
"coỉerc'' có nghía là "căỊ/ trổrìỊỊ"). việc sư u tẩm và m iêu tả lịch đại các sản phẫm
văn hoá của m ột/nhiểu xã hội nhất định.
2.2. Xác định vãn hóa trên cơ sở xác lập và nhan T uy cù n g xét văn hoá trên cơ sò các yêu
mạnh vào một/các yều to câu thành của vãn hóa tô' h ữ u h in h và vô hỉnh, n h ư n g m ột s ố tác giả
khác lại n h ìn n h ậ n các sán p h ấm v ăn hoá nh ư
+ Xét theo b ản chất h ữ u h ìn h và v ô hình là các biểu hiộn h ử u hình củâ văn hoá; còn
cúa các yếu tố cấu th àn h v ản hỏa: các ấn tàn g v ăn hoá - n h ữ n g yêìi tô' Ihúc đẩy
C ác nhà nghiên cứ u x uất p h á( từ q u an n g ư ò i ta sáng tạo ra n h ử n g sản p h ấm văn
điếm này cho rằn g văn hoá bao gom hai yếu h o á đ ó theo cách m à chúng vôn thè', và do
tố co b án là v ăn hoá v ậ t th ể (h ử u hình) và vậy^ tạo ra b án sắc riêng ‘ đ ư ọ c họ coi là các
v ăn h o á phi v ật ỉh ể (vô hình). C ác công trình b iếu hiện v ô h ìn h củâ văn hoả. Levine và
kiến trúc, các tran g p h ụ c d â n tộ c nghệ th u ật A d elm an [1] là n h ũ n g tác giả theo cách nhìn
ẩm th ự c ... là n h ữ n g biểu h iện củ a v ăn hoá n h ậ n này. H ọ đ ã ''h io h hài h o á" khái niệm
v ật thế; trong khi n h ữ n g đ iệ u d â n ca, d â n vũ/ v ăn hoá, n h ìn n h ậ n nó nh ư m ộ t n ú i b ăn g với
nhũTìg lễ hội d â n gian là n h ữ n g th àn h 1/4 nổi trên và 3/4 chim d ư ó i m ặ t nước. Phẩn
p h ẩn tạo nên văn hoá p h i v ậ t thể. Với cách nổi của núi b ă n g gợi lên cái h ữ u h ìn h của ván
72 Nguỵểĩt Quang ỉ Tạp dti Khoa hộc ĐHQCHNr Ngoại ngữ 24 (2008) 69-55

hoả và p h ần chim của nó g iú p liên tư ờ n g đ êh cá nhân. Phan nôi của văn hoà tí\ôn^ phải lúc nào
cảc ẩn tàng của vản hoá. T heo Levine và củng là cái tạo ra rứĩữrìg kfió khăn trong gừỉo văn hoá;
A delm an [1]. các khủi cạnh ấn tàng của văn ìwá tạo ra nhữ ng ánh
... N hư với một tảĩĩg băng, ta khó có th ể thăỵ hưởng có ý nghĩa đôĩ với hành vi và tĩfơng tác [giao
dxtợc phẫn lớn sự ảnli hưởft<i của văn hoá đôi với một tiêp - N guyễn Q uang] uới’ người khác.

+ Xét theo bàn ch ất sở h ừ u , hr d u y và cùa người sáng tạo ra sán p h am v ăn hoá đã


hàn h đ ộ n g của con ngưòi: đ ư ợ c iư u xét. F errando có th e d ư ợ c coi là đại
M ột sô' n h à nghiên cứ u k h ô n g chi nhin diện cho xu h ư ó n g này Thpo ỶÁr fià
nhận vản hoá n h ư m ột tổng th ế m an g lính (1996:18),
"sản p h ẩm " m à còn xem xét Hnh "tin h Irạng" Văn hoả ìà mọi th ứ mà ngxrời ta có, n g h i và
và tính "q u ả trình" có liên q u a n đ ê h các sản là m với tư cách ỉà một thành viền cùa m ột x à hội.
phấm văn hoá. N ói cách khác, yêu tố đ ộ n g Và ôn g đ ư a ra $0 đ ổ sau:
Nguyẻìỉ Quang / Tạp chi Khoứ kọc ĐHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2003) 73

+ N h ân m ạ n h vào h àn h vi củ a con ngưcri Có lẽ, cách n h in n h ận văn hoá theo góc


Các tác già theo xu h ư ớ n g n ày đ a p h ẩ n là đ ộ h à n h vi đ ư ợ c th ể hiện rõ ràn g nhâ'l trong
n h ù n g nhà n g h iên cứu vản h o á h àn h vi thuộc đ ịn h nghĩa của G eertz (1977). Các yếu tô' tạo
cảc chuyên n g à n h khác n h au n h ư giao tiếp, d ự n g nẽn khái niệm ván hoa trong đjnh
d ụ n g học, d ắ n tộc h ọ c n h â n học... H ọ nhâh nghĩa của tác giả đ ểu trực tiếp hoặc gián tiep
mạrứi vào tín h độ n g củ a v ăn hoá, v ào cách liên q u â n đ ến h à n h vi:
Ihức, kĩ n ăn g , cơ chế... h àn h xừ củ a con Xét v ế nh ân học^ văn hoá là:
người. T rong th ự c lè^ họ đi sâu vào cái m à ta a. Toàn bộ cách sõhg cùa một ngirời
gọi là 'H ạ v ăn hoá" (Low culture), có nghĩa b. Tài sản xa hội mà cá nhãn thụ đắc từ nhóm
là vản hoá th ư ờ n g n h ậ t v ăn hoá sinh hoạt của mình
ch ứ k hông p h ải la 'T h ư ợ n g v àn hoá" (H igh c. Cách su ỵ n g h ị càm nhận và tin txtởng
culture) của v an chương, n g h ệ th u ậ t và âm
d. Ỷ niệm triru tượng rút ra từ hành vi
nhạc. W illiam s Ị2Ị khẳng định:
e. Lí th u yẽĩ v ẽ cách thức troĩĩg đó một rthóm
Văn lioá ỉà đời tìnrờtì<Ị
người hành x ử trong thực t ĩ
Ó ng đã làm rỏ hơn nhận định này khi cho
f. N ơi lưu g iữ học van chung
rằng:
g. M ột bộ dịnh hướng dược chuẩn hoá áoi với
Văn hoà là toàn bộ cách thức sôhg của một
nhĩm g vSn đ c lu ô n tái diễn
dân tộc nhởì định
h. Hành vi được thụ âầc
Ơ S u lliv an Ị3] cũng chia sẻ q u a n điếm này
í. M ộ i cơ c h ế cho chuăh m ực hành vi
khi n h ìn nhận:
ị. M ộ t bộ các k ĩ thuật điẽu chỉĩìh trĩỉớc môi
Vătĩ hoá ỉà ỉìlĩừn^ cách thức mà ngirời ta
trư ờ n g và n líử n g n g ư ờ i kỉìác
dôn^Ị thuận d ể tổĩì ttĩi
k. Chãi kêĩ tủa của lịch sừ
C ù n g đ ổ cập đen các cách thứ c sông,
i Sơ do, dicm sàn<Ị ỉợc và ma trậĩì của hành vi
K luckhohm e t al. [4] coi v ăn hoá n h ư động
k rr và p h im n g tién đ e tao ra sự n h ậ n diện + N h ân m ạn h vào hoạt đ ộ n g ý th ủ c cùã
cho m ộ ị cộng đổng. Theo các tác giả, con ngưưi
Văìi ìwá là các cách thức maìĩỊỊ tính khuôn N hiểu n h à nghiên cửu lại có xu hướng
mảu v ê s u ỵ n<Ịhị càffỉ nhận và phản ứng được đòi nhấn m ạn h vào p h ẩn "Sinh th ế ý thức"
hỏi và truyẽn tải chù \/êii bằĩiỊỊ các tirợnịỊ trinìg, (CơrtsdoMS tro n g bàn chất kép cùa con
tạo nén nhừn^ị thành tụ v nôì bật của các nhóm người. C ác đ ịn h nghĩa v ể văn hoá m à họ đ u a
nỹườr, k ể cả hiện tliẴn của các tạo ìàc của chúng^; ra, ò các m ứ c đ ộ khác nhau, đ cu khảng định
côì ỉõi căn bản cùa văn hoá bao gom các ý niệm vai trò của ý th ứ c (cái g iú p con ngưcri vượt
truỵẽn thôhg (vi dụ. được lựa chọn và phái sinh lên đ ế p h â n biệt m in h với p h ấ n còn lại của
xét theo góc độ ỉịch sừ) và đặc biệt là các giá trị th ế giới đ ộ n g vật) tro n g việc tạo d ự n g văn
gắn kẽì của chúng. hoá. H ym cs {1972:36) tìn rằng:
N h ấn m ạ n h vào kĩ n ăn g d o chịu ảnh Văn hoá của m ột x ã hội haơ gôm bai cứ diêu
hưởng cù a chù n g h ĩa chứ c năng, gì mà người ta phải biẽt hoặc tin đ ể hành x ừ Ihtỉo
W ard h au g h [5] nhìn n h ận v ăn hoá như: cách có th ế chop nhận được đõi với các thành viên
... k ĩ nãng mà ngirời ta phải có đ ể hoàn thành của nó và nó phải là n h ư vậy ớ bãi cứ m ột vai nào
dược nhiệm v ụ của cuộc sôhg thường nhật; chỉ mà họ chẵp nhện đôĩ với b ã cứ ai trong s ố chính
đôi với một sô 'it người, văn hoả mới đòi hỏi phải họ. Văn hoà, cái mà người ta phải học đ ẽ phân biệt
có hiểu biêì it hoậc nhiều v ề âm nhạc, văn học và với di sản sinh học của hỌr phải bao gom sản
nghệ thuật.
74 Nguyễn Quang / Tap chí Khoa học DHQCHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69-85

phấm cuỗĩ cùng của học vấn: kiên ìhức, hiểu m ột trội ^níp xác định một xã hội hoặc nhóm x ã hội.
cảch tương đoi theo nghĩa chung nhâĩ của từ nàỵ. N ó không chi bao gõm nghệ thuật và văn chương,
R ed d er a n d R ehbein (1980) xcm xéỉ văn mà còn cả cách thứ c sôhg, các quỵễn cơ bản của
hoá trên góc đ ộ d ụ n g học và n h ấ n m ạn h vào con người, các hệ thôhg giá trị, các truỵẽn thông
cái p h ẩm chất m à các tác giả n ày gọi là "công và đức tin.
cụ tâm lí" củ a v ăn hoá: UNESCO (H ội nghị loàn Ihẽ' g ió i v ể các
NêÍ4 x é t khái niệm văn hoá theo d ụ n g học, 'văn chính sách v ăn hóa. M exico City, [8]).
hoá' ỉà một "khúc đong diễn'' của các ừài nghiệm xã Văn hoá là m ột bộ các hệ thống tư ợ ng triTĩỉg
hội, các cấu trúc tư duy, các ìả vọng và các hành điễu chỉnh hành v i và tạo khả năng cho việc giao
động thực tế, "khúc đõng diễn" này có phăm chãi tiêp qua lại của m ột s ố lớn người, c ố k ê ì họ thành
của một "công cụ tăm i r (mental apparatus). m ột cộng đõng đặc thù và nôi bật.
M ộỉ m ặt nhẵh m ạnh vào khía cạnh ý thức U N ESCO (1996:108)
của văn hoá, m ặt khác khắng đ ịn h tính bán sắc
+ Xét theo các khía cạnh khảc n h au của
của văn hoá, H ofstede [6] lại cho rằng:
tổ n g th ể v ăn hóa:
Văn h o á ỉà s ự ỉập trình mang Hnh tập th ể củứ
B ođley (1994) có th ể d ư ợ c coi là đạ i d iện
trí nSo và s ự lập trình nàỵ phân biệt các thành viên
cho xu h ư ó n g này. Đ ịnh n g h ĩa m à tác già
cùa một nhóm hoặc một ioại người XJỚÌ các ihành
đ ư a ra cho th ây tính đâ d ạ n g c ủ a khái niệm
Xĩiên của một nhóm haỵ tnột ỉoại ngirời khác.
văn hoá và tính khá bicn của n ó tro n g các
* N hâh m ạnh vào tính bản sác của văn hóa
b ìn h diện đ ư ợ c xem xét:
N hiểu n h à nghiên cứ u (đặc b iệt là các nhà
a. EHnh nghĩa theo chủ đề, văn hơá bao gôm mọi
nghiên cứ u d ân tộc học và giao tiếp giao văn
thứ trong bảng danh sách các chủ đễ, hoặc các th ể
hoá) lại chủ Iru ơ n g n h â h m ạ n h vào tính bản
loại như: tố chức xã hội, tôn giáo hoặc kinh tề.
sắc tro n g các yếu tô' cấu th à n h củ a văn hoá.
b. D ịnh nghĩa theo lịch sử, văn hoá ỉà ải sàn
Các yêu tố này có th ế đư ợc n h ìn n h ận khác
x ã hội, hoặc truyền thõhg, được truyền tới cho th ế
n hau, n h ư n g tính b ản sắc củ a c h ú n g luôn
h ệ tu ư n g lai.
đ ư ợ c các học giả n ày nhân m ạnh
c. O ịnh nghĩa theo hành vi, văn hoá là hành vi
Tyỉor [7] p h á t biếu:
cùa con người đtrợc thụ đắc và chia sè, ìà mộl
Vản hoá, hiểu theo nghĩa rộn^ m ang tinh dân
cách sông.
tộc học, là m ột tống th ể phức hợp bao gâtn kiến
đ. D ịnh nghĩa theo chuấn mực, văn hoả ỉà các
thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đirc, luật pháp,
ý niệm, các giá trị hoặc các qui tắc song.
phong tục cùng bâì c ứ khá năng và thói quen nào
e. D ịnh nghĩa iheo chức nãng, vản hoá là cách
khác mà một con ngirời có dược với iư cách là
con người giải íỊuyêì các van đ ề của việc thích
thành viên của một xã hội.
ứ ng với môi trĩíờng hoặc cùng chung $ôhg.
Riddell (1989:1) cho rằng v ăn hoá bao gổm:
f. D ịnh nghĩa theo tãm li, vàn hoá là m ột phức
... iSi cả cảc khía cạnh của đời sõng con người
hợp cùa các ỉi tưởng hoặc thói quen được thụ đắc
được các thành viên của một xă hội thụ đắc và
nhằm ngăn ngừa các x u n g lực tu ỳ h ứ n g và phân
chiữ sẻ.
biệt con ngiíời với th ú vật.
Tuy nhiên, cũ n g với việc n h â h m ạ n h vào
g. D ịnh nghỉữ theo cấu trúc, văn hoá bao gSm
tính b ản sắc củ a văn hoá, UN ESCO đ ã đ ư a ra
các ỉí tường, các tirợng trư n g hoặc các hành vi đã
đư ọ c các đ ịn h nghĩa th ỏ a đ á n g xét theo cả
dược khuôn mầu hoá và có quan hệ tư ơ ng liên.
các yếu tố cằu thành:
Văn hoá là tổng th ể phức hợp của những đặc h. Định nghỉa theo tượng trưng, vản hoá dựa
trên n hữ ng ý nghĩa võ đoán dược một x ã hội chia sẻ.
tính tinh thẩn, vật châi, trí tu ệ và tình cảm nôi
Nguỵễìì Quang Ị Tạp chí Khoứ học DHCJCHN, Ngoại rxỊữ 24 (2006) 69-35 75

+ Xét theo tố n g th ế các sản p h ẩ m của ý các vật th ể vật chăì và các khía cạnh vật th ể khác
thứ c và h àn h vi d ư ợ c chia sẻ g iữ a các thành của các x ã hội con ngitời. Các thành viên cùa một
viên tro n g m ột cộng đổng: nền vàn hoá thường diễn giải ỷ nghĩa của các
C ù n g ch u n g cách nhìn n h ậ n theo khuynh tượng trưng, các tạo tác và các hành vi theo các
h ư ớ n g n h âh m ạn h vào các khía cạnh vô h ìn h cách n h ư nhau.
và phỉ v ậ t th ế của v ăn hoá^ n h iếu n h à nghiên D ự a v ào các cách n h ìn n h ậ n đ ã đư ợc
cứ u n h ậ n d iện v ăn hoá n h ư là tống th ể các trìn h bày và n h ằm đ ịn h vị khái niệm cho m ục
sản p h ẩm của ý th ứ c và h à n h vi. Các định đ ích ngh iên cứ u của m ình, ch ú n g tôi xin
nghía theo h ư ớ n g này th ư ờ n g đ ư ợ c các nhà đ ư ợ c đ ư a ra đ ịn h nghĩa sau:
nghiên cứ u giao v ăn hoá, giao tiếp, d ụ n g học, Văn hoá cùa m ột dân tộc ỉà m ộ t tỔtiỊ th ể
ngôn n g ữ học xẵ hội và n g ô n n g ữ học tâm lí phức hợp hao gổm những mà dân tộc đó
viện đ ẽh đ ế kiẽh giải nhiểu hiện tư ợ n g sừ sáng tạo ra và thụ hợp được (cả vậ t th ể và
d ụ n g n g ô n n g ữ tro n g giao tiếp nội v ăn hoá phi v ậ t thê) cùng các cách thức m à dân tộc đó
và giao vằn hoá. hành xử tr m g những hoàn cành cụ thể; tổng
Theo xu hư ớ n g này, Levừie và A delm an th ể này giúp phân biệt m ột dân tộc này vói
[1] cho rằng: m ộ t dân tộc khác không chi xét theo tính có
Văn hoá là một phông m t được chia $ẻ (ví dụ: hay không của các sản phẩm và hành vi dó,
phông ncn v ề ÌỊUÔC gia, dân tộc, tôn giáo) xuăì phải mà còn xét theo cả tính ĩiểu lượng và cách
tìĩ mệì ngôn ngữ và yhong cách giao tiếp chung, các thức biểu hiện của chúng nửa.
phonỊỊ tục, đức tirĩ, tlỉái độ và giá trị chung.
Ỷ th ứ c rõ tính bản sắc cù a văn hoá,
3. C ác dặc tín h của v ản hóa
nhuTìg v ẫn n h ấn m ạn h vào ý nghĩa là sản
p h ẫm củ a ý thứ c và hành vi, R ichards el al.
Có th ế có nhiẽu cảch khảc n h a u ừ o n g
{1999:94) k h ẳn g định:
việc xác đ ịn h các đặc tín h cũa v ăn hoá: C ó tác
Vân hon là fnh<Ị th ế rác đứ c tin, thái đô,
gỉ ả n h ậ n dìyn chúng tro n g sự đối lập rh ú n g
phong tục, hành vi, thói (Ịuen xẵ hộ i., của các
vói các đ ặc tính của tự nhiên; cũ n g có tác giả
thành viên trong m ột x ã hội íihâì định.
lại đôi lập hoặc dõng hoá c h ủ n g vóì các đ ặc
Bank et al. [9] đẵ đ ư a ra m ột n h ận xét
đ iểm cũa v ăn m inh... T uy nhiên, nhiểu nhà
m ang tín h tô n g k ế t khá thoả đ á n g về các cách
ngh iên cử u, nhìn chung, đ ểu th ố n g nhâ't vể 6
xác đ ịn h khải n iệm v ăn h o á h iện nay. Theo
đ ặ c tỉnh sau đ ây của v ăn hoá:
các tác giả:
N gàỵ nay, phan lớn các nhà khoa học x ă hội
3.1. Vấn hoá không mang tính bâm sinh mà là sàn
nhìn rthậrt vãn hoá trước hẽì là bao gõm các khía
pham cùa (Ịuá trình thụ đắc
cạnh m ang tính tượng tn m g , ý niệm và phi vật
th ể cùa các xă hội con người. CỐI lõi của một nền Thực tê 'c ũ n g n h ư các kêl q u ả nghiên cứu
vân hoá không phải là các tạo tác, các công CW và đ ẵ cho thay trẻ em sinh râ m ộ t cách tự nhiên
các ỵếu t ố văn hoá vật th ể khác của nó mà là cách k h ô n g p h ái đ ẫ có sẵn các k h u ỏ n m ẫu v ề hành
thức các thành viên trong nhóĩn diễn giải, sừ vi và cách th ử c tư duy. Các k h u ô n m ẫu này
dụ n g và tiẽp thụ chúng. Chính các giả trị, các d ư ọ c c h ú n g th ụ đ ắc và tích tụ d ẩn đ ể thích
tượng in m g , các diễn giải và các cách nhìn đã ử n g với m ôi trư ờ n g sôhg x u n g q u a n h với tư
phân biệt một dân tộc này x>ới m ột dăn tộc khác cách v ừ â là cá n h â n v ừ â là th àn h viên cộng
trong các x ã hội hiện đại hoá, chứ títô n g phải ỉà đổ n g . C ác n h à ngh iên cứ u th iên v ể việc cha'p
76 Nguyễìí Quang / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngũ 24 (20Ồ8) 69-85

n h ận thuyêt lu â n hổi, chấp n h ận tiền kiêp và chung s ử d ụ n g chủng với tăn su ấ t cao h a n so
t r u y ế n k i ế p , n h ì n ch u n g , đ ể u k h ă n g đ ị n h t í n h với ngư ởi Mĩ.
trư ờ n g tổn cũ a vô thứ c hoặc tâm thứ c hữ u • C ách th ứ c biểu hiện: C ùng th ế h iệ n sự
thức. D o vậy, họ th ư ờ n g đ ặ t vâh đ ể nghi ng ò xin p hép, n h ư n g tro n g khi ngư ời M ĩ á p d ụ n g
đặc tính này. hàn h đ ộ n g lòi nói gián tiê'p m ang tín h ư ớm
th ứ cao:
3.2. Văn hoá có khả năng truyẽh bá - M ữỵ I come in? (Em có th ể vào lớp được
không?)
N h iểu n h à n h â n ch ủ n g học cho rằn g văn Thì người Việt lại viện đêh hành đ ộ n g lòi
hoá đư ợc hiện h ữ u hoá b ằ n g các tư ợ n g nói trực tiêp đi kèm vói các hình thức xư ng hô
trư ng; và chính các tư ợ n g trư n g này đ ă g iú p và các dâu hiệu từ vụng*tình thái vói chức năng
quáng bá các nội d u n g và k h u ô n m ẫu của xác định ửiê'thượng phong của người nghe:
nển vảiì hoá đó, các tư ợng trư n g đ ó n g vai trò - Dạ, thây cho em vào ỉớp ạ.
lâ p h ư ơ n g tiện tru y ẽn bá, tro n g đ ó hiệu q u ả
n h ất là các tư ợ n g trư n g giao tìêp (cả n g ôn tử
3.5. Văn hoả ỉà m ột chinh ìh ẽ với các thành to
và phi ngôn từ, cả n g ô n th a n h và phi ngôn
tương liẽn
thanh).
V ăn hoá có th ể dư ợc coi n h ư m ột sin h th ể
3.3- Văn hoá mang tính động có tính hệ th ô n g cao. C ác th àn h tố tạ o n ên hộ
thống đ ó cỏ q u a n hệ tư ơ n g liê a tư ơ n g tảc
Các ẵn tàng văn hoá n h ư g iá trị, q u a n ch ặt chẽ. N ếu m ộ t thành tố hay m ộ t k h u vự c
niệm , đ ứ c tín, thói q u en , p h o n g tục, câm kị... nào đ ó cùa v ăn h o á d o m ột tác đ ộ n g n ào đó
theo thời g ian và tro n g sự tư ơ n g tác với các m à thay đổiy n ó sẽ kéo theo sự thay đổi^ ỏ cảc
nền v ăn hoá k h á c à các m ứ c đ ộ khác n hau, m ứ c đ ộ khác n hâu, của các th à n h tỡ^h o ặc kh u
lu ô n thay đổi theo hư ớ n g chôl b ò và tiếp vự c khác. Ví dụ: N gày nay, khi ẩn tàn g giá trj
nhạn, loại trừ VÀ sán g iặo nh&m đ u y lr\ ỉ>ự vẽ vaj tro của ngươi p h ụ n ử d ư ọ c đ ẽ cao Ihi
tổn tại, gia tăng sự p h á t triến và bảo toàn tính h à n h vi giao tiêp của họ dôl vái n am giới
b ản sắc củ a nển v ăn hoá đó. cũ n g thay đăí.
V ọ nói vớ i chổng:
3.4. Văn hoá m ang tính tựa chọn + T n rỏ c kia: Dạ, ịhẵy em đ i làm v ĩ rổi đấỵ ạ.
+ N gày nay: A n h ve đây à.
T ính ỉựa chọn củ a ván hoá k h ông nên
đ ư ợ c hiếu m ột cách đ ơ n giản là việc lự a chọn
3.6. Văn hoá m ang tinh bản tộc tru n g tâm
cái này và bò q u a cái kia, ch ap n h ận k huôn
(ethnocentric)
m ẫu h àn h vi này và từ chôl k h u ô n m ẫu h àn h
vi kiâ. N ó cu n g can d ư ợ c h iếu theo tín h liẽu T hông th ư ờ n g , ngư òi ta sính ra Vâ lớn lẽn
lư ọng v à theo cách thứ c biếu h iện củ a cái tro n g m ột n ển v ăn hoá n h ấ t đ ịnh. C ác ẩn
đư ợ c lự a chọn đỏ. Vỉ dụ: tàn g v ăn hoá của m ộ t xẵ hội trong đ ó ngưcrỉ
* T ính liều lượng: ỈChi p h ả i th ô n g báo với ta sôhg và các trảỉ n g h iệm m à n gư òí ta có
ai đ ó m ộ t thông tin k hông có lợi cho a n h ta, đ ư ợ c cù n g các h àn h vi ứ n g xử của s ố đông
cả nguờ i Việt và n g ư ò i M ĩ đ ể u có x u h ư ớ ng n h ữ n g ngưèrí x u n g q u an h g iú p ngư ời ta hình
sử d ụ n g các chiêh lược g ián tiê'p n h iều hon th à n h "giản đ ổ văn hoả" (cultural schemata)
b ìn h thư ờng. T uy nhiên, n g ư ò i Việl nhìn cho chính n ù n h . Giảỉi đ õ văn hoá này đư ợc
Nguyễn Quang Ị Tạp chí ìơioa học Đ H Q C H K Ngoại ngữ 24 (2008) Ể9-Í5 77

sứ d ụ n g n h ư m ộl công cụ đ ể n h ìn nhận, C ác đôi tác thuộc v ế cùng m ột tiểu văn hóa


p h án x é t lí giải,., các hiện tư ợ n g và h à n h vi (ví dụ^ tư ơ n g tác giữ a hai ngư òi m iền Trung)
khác nhau. N gưòí ta coi các g iá quan - Tương tác nội vấn hóa giao tiểu văn hóa
niệm , đ ứ c tin, thói quen, p h o n g tục... của văn (In tra-cultural interaction across subcultures):
hoá m ình là đ ú n g đắn và các h àn h vi ứ n g xử C ác đôi tác th u ộ c v ẽ các tiếu v án hóa khác
của các th àn h viên ỉro n g cộng đ ổ n g họ là phù n h a u (ví d ụ , tư ơ n g tác gỉữ a n g ư ò i m iến Bắc
hợp. Cái gì khác hoặc ngư ợc lại đ ều ít nhiểu và n g ư ờ i m iễn N am ).
bị nhìn n h ận tiêu cực (sai trái^ dị thư ờng, kỉ • Tưcm g tác liê n v á n h ó a (In ter-c u ỉtu ra ỉ
quặc...). Đ ảy chính là biếu h iện của tính bản in tera ctio n ): T ư ơ ng tác liên v ăn hóa đirọc
tộc tru n g tâm . N h ữ n g ngư ời th u ộ c n ển văn đ ịn h nghĩa là sự /q u á tiin h tư ơ n g tác giữâ
hoá đ ể cao lịch sụ d ư ơ n g tính th ư ò n g phê n h ữ n g đôì tác sõVig tro n g cù n g m ộ t quô'c gia,
ph án các th à n h viên của nển v ăn hoá thiên vể n h ư n g thuộc v ể các v ăn hóa tộc ngư òí khác
lịch sự âm lính lâ "lạnh lùng'^ "k h ó gần". n h au (ví dụ^ tư ơ n g tác giữa ngư ời K inh và
T rong khi đ ó n h ữ n g n g ư ò i th u ộ c nển văn ngư ời H 'm o n g hoặc giữa ngư ời M ĩ gổc
hoá đ ể Câo ỉjch s ự âm tính iại th ư ò n g chê bai A nglo-Saxon và ngưcri M ĩ gốc Việt).
các th àn h viên của nển văn hoá th iên v ể lịch • Tương tác giao v ỉn hóa {Cross-cultural
s ự d ư a n g tính là "thọc m ạch", "hie'u sự". interaction): T ư ơ n g tảc giao v ắ n h ó a đ ư ợ c xác
đ ịn h là sự/quá trình tư ơng tác giữ a những đôì
tác sông ở các quôc gia khác nhau và thuộc về
4. G iao th o a v ăn hóa là gi? các nẽn vản hóa khác nhau (ví d ụ , tưcmg tác
giữa ngưòi Việt và người Pháp).
G iao thoa văn hóa, th eo cách hiếu của • T ư ơ n g ti e xuyên v án h ỏ a iT ra n s-
chúng tôỉ, là s ự tư ơng tác g iữ a cảc n h ỏ m xã c u ltu r a l in tera ctio n ): T ư ơ ng tác xuyên văn
h ộ i (social groups), g i ữ a c á c t i ế u v ả n h ó a (SMỈ?- hóa d ư ợ c hiếu là sự /q u á trình tư ơ n g tác giữa
cuỉtures), giử a các vàn hóa tộc ngư ời {ethnic n h ữ n g đôỉ tác sông tro n g cù n g m ộ t quốc gia
cultures) và g iữ a các nển văn h ỏ a (cultures) hoặc 0 các q u ô c gia khác n h a u v à /n h ư n g có
khác nhau. Sự tư ơng tác (hay giao thoa) ván các p h ó n g ván M á kỉỉác nhdu. Q uđ iủnU
hóa này đ ư ợ c th e hiện ở các kiếu loại sau: tư ơ n g tảc n ày chẰÍng k ilh m ột ảnh hường
• T ư ơ n g tác nội vản h ó a U n tra -c u ltu ra l v ăn hóa rõ rệt m a n g tính áp đ ặ t (vói các m ức
in tera ction): T ương tác nội v ăn hóa đư ọ c đ ộ khác nhau) của đôi tác này lên đôi tác kia.
hiếu là sự /q u ả trình tư ơ n g tác g iữ â n h ữ n g N ếu chấp n h ậ n các đ ịn h n g h ĩa trên, ta sẽ
đôi tác sống tro n g cù n g m ộ t quôc gỉa và có d ễ d à n g đ ổ n g th u ậ n rằng:
cùng m ộ t p h ô n g nêVi v ăn hóa. N ó b ao gõm: - T rong tư ơ n g tác nội văn hóa^ liên văn
- Tifơn<Ị tác nội vãn hóa nội nhóm (Intra- hóa và giao v ăn hóa, ỏ các tình huôVig cụ th ể
cultural interaction w ith in group): C ác đôl và vói các m ứ c đ ộ khác nhãxi, s ự tư ơ n g tác
tác thuộc v ể cù n g m ột n h ó m xã hội (ví dụ, xuyên văn hóa đ ế u có khả n ă n g hiện diện.
tư ơng tác g iữ a hai người nô n g dân) - T rong các loại tư ơ n g tác trên, tư ơ n g tác
- Tương tác nội vân hóa giao nhóm (Intra- xuyên v ăn hóa d ễ có k h ả n ăn g tạ o ra các trục
cultural interaction across groups): Các đôi trặc tro n g giao (hoa v ăn hóa nhâlt.
tác thuộc v ể các nhỏm xã hội khác n h au (ví - G iao thoa v ẫn h ó a ỏ tu y ệt đại đ a sô' các
dụ, tư ơ n g tác giữ a m ộ ỉ d o a n h n h ẳ n và m ột xã hội đ ều có tư ơ n g tác nội v ăn hỏa^ liên văn
nhà ng h iên cửu). hóa và xuyên v ăn hóa.
- Tương tác nội văn hóa nội tiểu văn hóa - Các xa hội m ỏ và hòâ nhập, ngoài các loại
{Intra-cultural interaction w ith in subculture): tương tác trên^ đ ểu có tương tác giao vần hóâ.
78 Nguyễn Quang / Tạp chí Khoa hợc ĐHQCHN, Ngoại ngừ 24 (200S) 69-S5

5. Sốc và x u n g đ ộ t Iro n g g ia o th o a v i n hÓ3 tru n g tẵm , của việc k h u ô n m ẫu hóa v à của


đ ịn h kiêh.
Theo V alđes [lOỊ, sốc v ăn h ỏ a là m ộ t hiện Theo cách n h ìn n h ận cú a c h ú n g tôi, tro n g
tu ợ n g bao gổm từ n h ữ n g s ự k h ó chịu nh o p h ẩn lớ n các trư ờ ng h ọ p , x u n g đ ộ t văn h ó a là
nh ỏ đ ến n h ử n g k h ủ n g h o ản g tâm lí sâu sắc h ậu q u ả của việc diễn giải sai lệch h à n h vi
khi tiêp xúc vớ i n h ử n g n g ư ò ì đ ến từ các nến của ngirời khác. Các d iễn giải này chủ y ẻ li bị
v ản hóa khác. quí đ ịn h và q u y ê ỉ đ ịn h bời giản đ ổ v ăn hóa
C h ú n g tôi (2006) cho rằn g sốc v ăn h ó a là củâ ngư ời tíêp nhận. T ất cà c h ú n g tâ đếu chịu
cảm giác bâ't ổn, lo lắng, sợ hải/ so't r u ộ t Tnat sự k h ố n g chê^ s ự điểu khiến và sự qui đ ịn h
p h ư ơ n g hưcÍTìg, và d o vậy, th u m ình, b ấ t h ợ p
của p h ô n g n ế n v ă n hód của ch ín h ta. M ỗi cá
tác hoặc tỏ rd th ù đ ịch khi tiêp xúc với m ột
n h â n đ ề u có giản đ ổ văn h ó a củâ m ình V‘â nó
nhỏm xẵ hội, m ộ t tiểu văn hóa, m ột văn hóa
g iú p ta d iễn giải tính đ ú n g - sai, tô't - xẳ'u của
lộc ngư ời hay m ộ t n ển văn h ó a khác.
h à n h vi va s ự việc. G iản đ ổ n ày là sán p h ẵ m
T heo nhiếu n h à n g h iên cứ u v ăn hóa h àn h
của q u á trìn h tư ơ n g tác với n h ữ n g ngư òi
vỉ, giao thoa v ăn hóa v à d ẳn tộc học giao tiếp
th u ộ c cù n g p h ô n g n ến v ăn hóa v à với m ôi
(H ỵ m e s, Saville-Troike, Levine a n d A delm an,
trưcm g v ăn h ó a của tâ. N ó đ ư ọ c hình th à n h
S tew ard, Sam ovar a n d R ichard, C ondon and
bởi các ẩn tàn g văn hóa ch u n g của nhóm , củâ
Yousei. Valdes...)/ soc văn hóa thư ờng có
cộng đ ổ n g và của xã hội n h ư giá trj, q u a n
những biêu hiện tâm lí ’ xã hội d ú iú x yếu sau:
niệm , đ ứ c tìn, p h o n g tụ c, tậ p quán, trìn h độ
- Buon bã, cô đơn;
vản m inh, th ế c h ế chinh trị • xă h ộ i... thông
• Lo lẳng;
q u a giáo d ụ c và tư ơng tác với các thành viên
- Thaỵ đôĩ tinh tìnK trâm cảm, bấi lực;
khác. G iản đ ổ văn hóa của n h ữ n g ngưòì
• Cáu giận, bẩn gắt, ngại Hẽp xúc vói người khàc;
thuộc cù n g m ộ t nhóm xẵ hội, m ộ t tiếu văn
- Thiẽỉi tự tin;
hóa, m ột v ản hód tộc n g ư ờ i h ay m ột nến văn
- Cắm thay bđĩ on hoặc bãì cập;
h ó a tìiư ờ ng là tư ơ n g đ ổ n g ở các m ức đ ộ khác
• C àm th ẵ y m Si p h rơ n g h tfở fĩg , hị coi
nhau.
thưởng, bị ỉạm dụng, bị Ịợi dụng, bị khữi thác;
Khi tư ơ n g tác với m ột/các thành viên
• Không th ể giải cỊuỵêl được thậm chí nhữ ng
th u ộ c m ột n h ó m xa hội, m ộ t tiếu văn hóa,
vấn d ễ đơn giản nhai;
m ộ t v ăn hóa tộc ngưòỉ h ay m ộ t nến văn hóa
• Bàm ỉaỵ và lí tưởng hóa các ẩn tàng vãn hóa
khác, các đôl tác có xu h ư ớ n g diễn giải h àn h
của nhóm xã h ộ i tiểu văn hóa, văn hóa tộc người
vi của n h au ih e o n h ữ n g ch u ẩn m ực đằ đư ọ c
hoặc nẽh văn hóa của mình;
xảc lập tro n g g iả n đ ổ v ă n h ó a của m ình cũ n g
• Đánh m ãĩ bản sắc;
n h ư theo n h ữ n g trà i n g h iệ m v à kiến th ứ c
• Qwá gắng sứ c đ ể thụ đắc mọi th ứ trong
đ u ọ c chia sẻ vói n h ữ n g n g ư ờ i có cùng phông
nhóm x ã hội, tiếu văn hóa, vãn hóa tộc người
n ền v ăn hóa với m ình. T hái đ ộ v à h àn h vi
hoặc nẽn vàn hóa đích;
củâ h ọ cũ n g chịu tác đ ộ n g củd m ột loạt các
• H inh thành các khuôn mău v ẽ nhóm xã k ậ i
y ếu tcC tro n g đ ỏ có các ỵếu t ố ch ín h yếu sau:
tiồẮ văn hóa, văn hóa tộc người hoặc nẽn văn hóa
+ K h u ô n m ẫ u v à đ ịn h kiẽn : Đ ỏ là các
mà m ình tiẽp xúc;
p h ả n ứ n g tiêu cự c xẩy ra tro n g giao thoa vắn
hód. N h iẽu khi n h ử n g p h ả n ứ n g này không
Levine v à A d elm an [1] k h ẳn g đ ịn h rằn g
x u n g đ ộ t v ă n h ó a xay ra c h ín h ỉà kễ\ q u ả củ a
phải d o tư ơ n g tác thự c t ế g ây ra m à d o chịu
tác đ ộ n g của n h ữ n g đ ứ c tin c ố hữ u, tiẽn thụ
n h ữ n g d iễn giải sai lệch, củ a tính b ản tộc
Nguyễn Quang ỉ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69 85 79

m à ta có vẽ n h ó m xẵ hội, tiểu văn hóa, văn v ăn hóa h ọ và coi n h ữ n g gì khảc với n h ử n g


hóa tộc ngư ời hoặc nển v ăn h ó a của đôì tác "ch u ẩn m ự c" đ ó là "p h i ch u ấn m ự c". Đ 6 là
giao tiêp. Levine và A d elm an [11] cho rằng cái m à Levine và A delm an [1] gọi là "thái độ
"nhữ ng đức tin được khái quát hóa m ột cách thúi b ản tộc tru n g tâm " (ethnocentric attitudes) đôì
(Ịiiá hay "các khuôn mău" thường định hình các vói n h ữ n g n g ư ờ i đ ê n từ các n hóm xẫ hộỉ, các
quan niệm của mọi người v ề nhau. Khuôn mẫu Hếu văn hód, các v ăn hóâ tộc ngư ời và các
bắt nguõn và phát triển từ các nguân khác ìĩhau nẽn văn hỏa khác.
n h ư chuỵện Cĩrời, sách giáo khoa, p h im ảnh và W + M ặ c cả m (C om plex): M ặc cảnx theo
tuyến iruyẽn hình. Cảc khuôn mẫu tạo ra những "L ongm an D ictionary of English Language
nhìn nhận thiếu chính xác v ẽ các nhóm tôn giáo, an d C u ltu re" (1998:260) là "m ol tập hợp những
chủng tộc và văn hóa. N h ữ n g đức tin m ang tính ước vọng, sợ hãi, cảm giác ... mang tính vô thức
khuôn mẫu làm chún<Ị tn không th ể nhìn nhận và lăn Ịộn có ảnh hirởrtg đẽn hành vi của mội
mọi ngĩỉời như nhữĩĩg cả th ể với nhừ ng nét tinh người, đặc biệt là làm cho nó toi tệ h ơ n '\ Mặc
cách riêng biệt. N hững khuôn mẫu tiêu cực sẽ cảm bao gổm "M ặc cảm tự ti" (Inferiority
dần đ ấ t định kiến: sự ngờ vực, $ự thiếu khớan com plex) (m ột trạ n g thái tâm H tro n g đó
dung, haỵ sự thù hận đôĩ với các nhổm văn hóa ngư ời ta tin răng m ình kém q u a n trọng/ kém
khác. S ự khác biệt giữa khái quát và khuôn mău thông m in h ... h ơ n nhiểu so với nguờ i khác.
không phải ỉủc nàớ cũn^ dễ hiểu. N ếu s ự khái Ibid, 1998:675) và "M ặc cảm tự tôn"
quát là cứĩiỊỊ nhắc - khôríg cho phép chap nhận (S uperiority com plex) (m ột trạng ỉhái tâm ỉí
yẽU tô'cá nhãn và thườntị khuyền khích s ự phán tro n g đ ỏ ngư ời ta tin rằng m ình q u an trọng,
xét man*Ị ịírth phê phán và tiêu cực - nó sẽ trở thông m in h ... h ơ n nhiều so với ngư ời khác.
ihành các khuôn mẫu'', Ibid, 1998:1357)
+ B ả n tộ c trung tâ m (E thnocentrism ): + ...
T rong giao thoa văn hóa, các đôi tác giao liêp T rong giao thoa văn hóa^ ỏ rất nhiều
Ihư òng có xu hư ớ n g cho rằn g đ icu m à h ọ và trư ờ n g h ợ p cụ thể, chính giản đ ổ v ăn hóa cùa
n h ử n g n g ư o i c 6 c u n g p h o n g n e n vân h o a VỚI các đ o ì tác cù n g các Xìiỉix nlệin òứi ỉdiiv
họ tin là đ ú n g chắc chăn sẽ là đ ú n g . Và trong nhắc v ể ngưòi khác đ ã tạo ra n h ữ n g d iễn giải
rất íỉ trư ò n g h ọ p tư ơ n g tác văn hóa, các đôì sai lệch (misinterpretations) d ẫn đ eh cảc cách
tác đ ểu luôn th ư ờ n g trự c với ý thứ c rằng hiếu sai lệch (m isunderstandings) và gẫy ra sốc
điểu đ ư ọ c coi là đúng/hay/tô't tro n g văn hóa vản hóa (culture shock), Và d o bị sốc văn hóa,
này có th ể là sai/dở/xâu tro n g v ăn hóa kia/ họ sẽ có nhử ng hành xử sai lệch {misbehavhurs),
bời vì, nhìn chung, người ta th ư ờ n g có xu dẫn đêh tưcmg tác sai iệch (misintcractwns) và
hư ớ ng tin rằn g cái mà h ọ có là tố t nhất, cách tạo ra xung đ ộ t văn hóa {cultural conflicts). Và
m à họ n g h i là hay n h ất và h à n h vi m à họ h ậ u q u ả t â l y ê u là s ự ngÙTig t r ệ c ủ a q u á t r ìn h
thự c hiện là p h ù h ợ p nhất. D o vậy, họ tưong tác và họ p tác (breiJcdown o f interaction
thư ờ ng đ ế cao các giá trị, q u a n niệm , đ ứ c tin, and cooperation). Đ ẽ m inh họa, chúng lôi xin
hàn h vi ứ n g xử, p h ong cách g iao liếp ... trung đ u y c đ ư a ra sơ đ ổ sau:
80 NịỊuyễn Quang / Tạp chí Khoữ học ĐHQGHN, Ngoại ngừ 24 (2008) 69’85

6. G iao thoa v ăn h ó a và g ỉả n g d ạ y ng o ại n g ữ các ã n tàng v ẫn hỏa như : giá trị, q u a n niệm,


đ ứ c tin, p h o n g tục, tậ p quán^ tru y ể n thông,
6 .Ĩ. Nội dung
câVn kị, p h o n g cách tư ơ n g tác, trình đ ộ văn
m inh... Việc ý th ứ c đ ư ọ c n h ữ n g tư ơ n g đổng
Theo ch ú n g tôi, nội d u n g g ỉao thga văn và dị b iệt n ày sẽ g iú p ngư ời tham gia v ào các
hóa trong giảng d ạy ngoại n g ữ ỏ các cap h o ạt đ ộ n g giao thoa văn h ó a n â n g cao đưọc
khác n h au (đại học, cao học th ạc sĩ, nghiên đ ộ n h ạy cảm, trán h đ ư ợ c tính cô' chấp, giáo
cứ u sinh) nẽn b ao gổm , ỏ các m ứ c d ộ khác điếu, k h u ô n m ẫu hóa, đ ịn h k iêh /th icn kiến,
nhau, các k h u vự c sau: b ản tộc tru n g tâm , m ặc cảm (tự ti, tự tôn)...
• Các ẩ n tả n g v ả n hóa: N ân g cao n h ận v à tạo ra tín h p h ù h ợ p tro n g các h o ạ t động
thứ c vể n h ữ n g tư ơ n g đổ n g v à dị b iệt trong giao ử \ 0 à v ăn hóa.
Nguyền Quang ỉ Tạp dti Khoa học DHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2ỒỒ8) 69-S5 81

' Các b in h d iện p h ạ m trủ: Sự hiểu biết 6. Lịch s ự dương tinh - L ịch $ự âm tỉnh
(hay chi ít là ý thức) v ể n h ữ n g tư ơ n g đ ổ n g và (Positive politeness vs. N egative politeness):
d ị biệt giư a các nhóm xẵ hội, các tiếu văn C ác cách thứ c, chiên lược đ ư ợ c s ử d ụ n g
hỏa, các văn hóa tộc n g u ò i hay các nển văn tro n g các h à n h vi và đư ợc th ể h iện tro n g các
hóa tro n g các tưcmg tác cụ th ế xét theo các biểu đ ạ t của hai văn h ó a đư ợc xét thiên v ể sự
b ìn h d iện phạm trỉi là cực kì q u a n trọng. N ó q u a n tẳnv chia sé (lịch s ự d ư ơ n g tinh) hay sự
g iú p ta trá n h được, ở các m ử c đ ộ khác nhau, t ô n t r ọ n g t í n h r ỉ ẽ n g t ư (lịc h s ự â m t i n h ) ?
n h ữ n g d iễ n giải sai lệch, n h ữ n g cách h iểu sai 7. Trừu tượng - C ụ th ể (A bstractness vs.
lệch, n h ữ n g h à n h xử sai lệch, n h ữ n g tư ong C oncreteness): C ảc cách thức, chiến lược
tác sai lệch và n h ữ n g n h ận xét sai lệch v ể các đ ư ọ c s ử d ụ n g tro n g các hành vi v à đ ư ợ c th ể
đôì tác tro n g g iao ửioa v ăn hóa. T heo chúng hiện tro n g các biếu đ ạ t của hai v ăn hỏa đirọc
tôi, các b ìn h d iện phạm trù này cẩn đ ư ọ c xét xét thiên v ể trừ u tư ợ n g hay cụ thêV
ở ba cap độ: có haỵ không (Qvaiĩabiỉitỵ\ liẽu 8. D u y cảm - D u y lí (Sentim entality vs.
lượng th ề nào (proportionalitỵ) v à cách thức biểu Rationality): C ác cách thức, chiẽh lược được
hiện ra sao {mữTĩi/estabiỉity). C ác b ìn h diện s ử d ụ n g tro n g các h à n h vi v à đ ư ợ c Ihể hiện
phạm trù chính yếu bao gổm: tro n g các biểu đ ạ t của hai văn hóa đ u ợ c xét
1. Chù quan tinh - Khách quan tính thiên v ề tín h d u y cảm hay tín h d u y lí?
(Subjectivity vs. O bjectivity): Các cách thức, 9. Tôn ti - Bình đẳng (H ierarchy vs.
chiến lược đư ợc sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và Equality): C ác cách thức, chiéh lược đư ợc sử
đư ợc th ê hiện trong các biểu độl của hai văn d ụ n g tro n g các h àn h vi và đư ợc ỉh ể hiện
hóa đ u ợ c xét thiên vê' chú q u a n tinh hay tro n g các biểu đ ạ t cù a hai văn h ó a đư ợc xét
khách q u a n tính? thicn v ế việc biểu lộ tính tôn ti hay tính bình
2. T rự c tiêp - GỉVí/i tiêp (D irectness vs. đẳng?
Indirectness): C ác cách th ứ c chiến lược được 10. H ướng nội - Htrớng ngoại (Introversion
sừ d ụ n g tro n g các h àn h vi và đ ư ợ c th ê hiện vs. Extroversion): C ác cách thức^ chiến lược
trong các bièu óậX Ì.ÙJ \ìáì vàn ỉióct đ ư ự c AL'l đ ư ự c s ử d ụ n g tr o n g LấL lid iỉh vi Vd lỉu ự c ih c
thiên v ẽ trự c tiếp hay gián tiê'p? hiộn tro n g các biếu đ ạ t củâ hâi văn hóa được
3. Chinh xác - Phi chính xác (A ccuracy vs. xét Ihiên v ể việc biểu lộ tính hư ớ ng nội hay
Inaccuracy): Các cách thức, chiến lược được tính h ư ó n g ngoại?
s ừ d ụ n g tro n g c á c h à n h v i v à đ ư ợ c t h ế h iệ n 11. Q ui thứ c • Phi (Ịui thức (Form ality vs.
tro n g các biểu đ ạ t củ a hai v ăn hóa đ ư ợ c xét Inform ality): Các cách thức, chiến lưọc đưọc
thiên v ẽ chính xác hay p h i chính xác? sử dụng trong các hành vi và được thể hiện
4. Đ ộng - Tĩnh (D ynam icality vs. trong các biếu đ ạ t của hâi văn hóa được xét
Statical ity): Các cách thức, chiến lược đ ư ợ c sử thiên v ẽ việc biểu lộ tính trang trọng hay phi
d ụ n g tro n g các hành vi và đ ư ợ c th ể hiện trang trọng, tính công ửiức hay phi công thức?
tro n g các biếu đ ạ t củ a h ai văn h ỏ a đư ợc xét
12. ThiẾn v ẽ nhóm-Thiên v ẽ cả nhân (G roup-
thiên v ễ đ ộ n g h ay tĩnh?
o rien tatio n vs. Self-orientation): Các cách
5. Hạ m ình - Khẳng định m ình (Self-
th ứ c chỉêh lược đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các
ab asem en t vs. Self-assertion): C ác cách th ứ c
h àn h vi v à đ ư ọ c d\ẽ' hiện tro n g các biểu đạt
chiến lư ọ c đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và
cua hai v ăn hóa đ ư ợ c xét thiên v ế nhó m /tập
đ ư ợ c th ế hiện tro n g các b iểu đ ạ t củ a hâi văn
th ế (collectivism ) h ay b àn thân/cá nhân
hóa đ ư ọ c xét th iê n v ế việc biểu lộ s ự h ạ m ình
(individualism )?
hay s ự k h ẳn g đ ịn h m ình?
82 Nguyễn Quang / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69-85

13- Chu cảnh cao - Chu cành thãp (H igh- hóa tộc người hoặc n ển v ăn h ó a đích th e o các
context vs. Low-context): C ác cách thức, ấn tàng v ăn hóa cúa v ăn hóa nguõn.
chiến lưọc đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g các h àn h vi và - Kiên nhẵn:
đ ư ợ c thê’ h iện tro n g các biếu đ ạ t cù a hai văn + C ẩn kiên n h ẫn đ ế có thê’ hiếu và p h án
hóa đ ư ọ c xét thiên v ề việc iuiỉ ý đ ến cái " T h ế xét n hóm xã hội, tiếu v ăn hóa, văn h ó a lộc
nào" (the H ow ) hay cái "C ái g ì" (the W hat) n g u ò i hoặc n ển văn hóa đích m ộ t cách đ ú n g
cúa nội d u n g tư o n g tác? đ ắn và công bằng;
14. Tính neờm - Tính kiệm (R ed u n d an cy vs. + C ẩn kiên nhẫn đ ể có thê' hiêu đ ư ợ c tại
Economicality): Các cách thức, chiêh luọc sao cái m à ta tin là đ ú n g/hay/tốt... tro n g
đư ợc sử d ụ n g tro n g các h à n h vi và đ ư ợ c th ế n hóm xã hội, tiếu văn hóa, v ăn hóa lộc ngưòi
hiện tro n g các b iểu đ ạ t cùa h ai v ăn hóa đư ợc hoặc nển văn hóa n g u õ n lại bị p h án xét m ột
xét th iên v ê tính rư ờ m rà, tinh lê' cẩu kì hay cách tiêu cực trong n hóm xã hội, tiếu văn
tính tìê \ kiệm , chân túc, m inh bạch? hóa, v ăn hóa tộc ngư òi hoặc nền văn hóa
- N h ữ n g p h ấ m ch ẫl cán có tro n g giao đích và n g ư ợ c lại.
th o a văn hóa; ' K h o an d ung;
N h ìn chung, các nhà n g h iên cứ u v ế giao + K hoan d u n g thậm chí đ ô ì với cà n h ữ n g
thoa văn hóa, d ân tộc học g iao tiếp, giao tiếp đ iểu không th ế (Tolerating even the intolerable ■
giao văn hóa... đ ểu đô n g th u ậ n rằn g n h ữ n g UNESCO);
ph ấm châ't sau đ ây là râ't cãn thiêỉ đôì với + N ghiêm khắc với b àn th ân và khoan
n h ữ n g ngư ời th am gia vào các h o ạ t động d u n g vói ngư òi khác.
giao thoa văn hóa, đặc biệt là giao tiếp - N h ạy cảm:
liẽn/giao vản hốa: + N hạy cảm đê p h á n đ ịn h và h àn h xử
+ N h ận th ứ c đ u ợ c rằng tất cả các n ền văn
p h ù h ợ p tro n g các tư o n g tác cụ th ế với các
hóa đ ểu b ìn h đ ẳ n g n h ư n g khác biệt {all
th àn h viên th u ộ c n hóm xâ hội, tíếu v àn hỏa,
cultures are equal b u t different):
v ăn hóa tộc ngư ời hoặc n ến văn hỏa đích;
- Đ iếu ta cho là đúng/tôV tích cực... tro n g
♦ Kê\ I|uẩ tù d lửùẽu ngtuẽn cửu nguun mọt
văn hóa cùa ta k hông p hải lú c nào cũ n g !à
{primary research) c h o t h â y s ự n h ạ y c ả m c ó v a i
đúng/tôV tích cực... tro n g vản hóa khác.
trò cực kì quan trọng trong việc m ang lại thành
• C ái có th ế d ẫ n d êh thành công tro n g văn
hóa cùa ta chư a hẳn đ ã d ẫ n đ ê h th àn h công công cho các tư ơng tác liên/giao văn hóa.
trong văn hóa khác. - C ó đ ẩ u óc q u a n sát; Q u a n sá t các cách
' Có ý th ứ c v ể dị biệt tro n g các ẩn tàng th ứ c h à n h xử, các p h ản ứ n g thái đ ộ và tình
văn hóa và n h ữ n g k h u vực d ễ gây sôc tro n g cảm cúa đôì tác thuộc p h ô n g nẽn văn hóa
giao thoa văn hóa: C ác giá trj, q u a n niệm , đích trong các tư ơ n g lác đ ặc th ù đ ế có các
đ ứ c tín... tro n g các v ăn hỏa khác n h au , ở các hàn h vi p h ù hợp.
m ứ c đ ộ khác nhau, đ ểu khác nhau. - T ô n trọ n g đ ố i tác: 'T h ế điện" ựacé) là
- Tiếp nhận một cách xây dựng vả có phê sản p h ấm tiên thiên của ý th ứ c và cùa tư cách
p h án "cái m ói" {the "new") và "cái chưa biêl" k ép của con n g ư ờ i {Tư cách cá n h ân - > 'T h ế
(the "unhum m ") cùa nhóm xả hội, tiếu văn hóa, điện âm tính" (negative face) và 'T ư cách
vàn hóa tộc ng u ò i hoặc nên văn hóa đích hoặc th àn h viên" —> "Thể d iện d ư ơ n g tính"
nãy sũìh trong quá trinh giao thoa văn hóa. (positive face)]. Việc lư u tâm , g iữ gìn v à đ ể cao
- K h ách q u an : T rán h p h á n xét các thành th ể d iện của đôl tác sẽ tạo th u ận lọi cho
v iên thuộc n h ó m xẵ hội, tiếu văn hóa, văn tư ơ n g tác và h ọ p tác.
Nguyên Quang / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngừ 24 (2008) 69-85 83

- Không có tư tưởng bản tộc trung tâm: M ôi tnxcmg chính trị • xằ hội Uiuận lọi
T ính bản tộc tru n g tâm dễ tạo ra th ái đ ộ coi n ày sẽ tác đ ộ n g tích cực lẽn m ôi trư ờ n g th ế
thư ờng, k h ắt khe, n g hiệt ngẵ... đôì với n h ữ n g c h ế (cụ th ể là '*cảc co sỏ đào lạo”). T ran g thiêl
ngư ời th u ộ c p h ô n g nển v ăn h ó a khác. bi q u a n y ếu (m áy q u a y phim , m áy ghi âm,
- K hông k h u ô n m ẫu hóa: K huôn m ẫu hóa các b ăn g hình...) p h ụ c v ụ cho g iản g dạy, học
làm so cứng cách thức n h ìn n h ận cúa ta vể tập, nghiên cứ u và th ự c hành sẽ đ u ọ c cung
nhữ ng người thuộc p hông nển văn hóa khác. cap. C ơ s à v ậ t cha't cụ th ế và đ ặ c thù (phòng
• K h ô n g d ịn h k ỉế n : Đ ịn h kiến lâ sản b ộ m ôn, p h ò n g chuyên đẽ, p h ò n g thu phát
p h ẩ m củ a củ a k huôn m ầu h ó a tiêu cực, của chư ơ ng trình...) sẽ đư ợc xây đ ự n g hoặc tận
sự thiêu hiểu biết và thiêíi tiếp xúc. dụng... Tẳ) cả đ ế tạo ra m ột m ôi tn rờ n g th ể chế
- K h ô n g m ặc cảm: M ặc cảm d ề d ẳ n đên Giứì {sta tic in stitu tic m a l context) ửiuận lọi.
các h à n h vi thụ đ ộ n g và thái đ ộ yếm th e hoặc M ôi trư ờ n g chính trị - xă hội th u ậ n lợi
các h à n h vi h u n g h ăn g và th ái đ ộ coi thường. này cũ n g tác đ ộ n g tích cực lên m ôi trư ờ ng
th ế c h ế đ ộ n g ịd ỵ n a m ic in s titu tio n a l
6.2. Cách thức c o n te x t). C ác cán b ộ lãn h đạo n h à trư ờ ng, các
G iáo d ụ c v ẽ giao thoa v ăn hóa trong cán b ộ v à n h â n viên p h ò n g ban... sẽ tạo điểu
g iảng d ạy ngoại n g ử tro n g bôi cánh hội n h ập kiện th u ậ n lợi cho q u á trình d ạy * học •
hiện nay k hông nên đ ư ợ c hiểu chi là nhiệm ngh iên cứ u • th ự c hành.
vụ của m ộ t/m ộ l sô cá n h â n h ay m ộ t/m ộ t sô' Tác d ộ n g và đòi hỏi của m ôi Irưcmg chính
th ế c h ế cụ th ế nào m ặc d ù trách nhiệm m ang tri ' hội^ điểu kiện và khả n ắ n g của m ôi
tính h à n h chính và điểu p h ô i có th ể là cú a trư ờ n g th ế chê^ trìn h đ ộ và khả n ăn g của
m ộ t/m ộ t s ố cả n h ân hay m ộ t/m ộ t s ố th ể chê' n g ư ờ i d ạy ịteacher), nh u cẩu, kỉ vọng, động
q u a n yêu. Việc giáng d ạy có th ế d o các cơ sỏ co và khả n ăn g của n g ư ờ i học (lea m er), sự
đ ào lạo p h ụ trách với các đ ô ì tư ợ n g khảc p h o n g p h ú và cập n h ậ t củâ n g u ổ n tàỉ liệu
n h au (chính qui hoăc phi chính qui), các hình (m a te ria ls) (cứng: giáo trình, tài liệu bẳt buộc.,.,
thứ c học khác nhau (tập tru n g hoặc phi tập m ém : tat Itẹu đọc thèm, tơ phat...) se g iú p tạo ra
trung) và các khóâ học khác n h au (dài hạn p h ư ơ n g p h á p , c h ư ơ n g trìn h và nộỉ d u n g
hoặc n g ắn hạn, p h ố th ô n g hoặc chuyèn biệt). (m e th o d o lo g y , cu rricu lu m , s ỵ lỉa b u s) đ à o tạo
T uy nhiên, việc nhận thứ c đ ư ọ c tẩm quan p h ù h ợ p vói các k h ó a học cg th ể v ể giao thoa
trọ n g cù a g iao thoa v ăn hóa iro n g q u á trình văn hód.
hội n h ậ p quôc t ế và tro n g p h á t triển xă hội T ùy vào các đôi tư ợ n g cụ th ể với các khóa
lại là củ â toàn xẵ hội, và th ậm chi, toàn nhăn học, cấp học cụ th ể m à nội d u n g cỏ th ế m ang
loại. K hi các n h à lẵnh đạo, các n h à hoạch tỉnh lí th u y êỉ cao hoặc tính thự c h àn h cao. N ó
đ ịn h chính sách có đ ư ọ c n h ậ n thứ c đ ú n g có th ể đ ư ợ c lổng g h ép vào các m ô n học, hoặc
đắn, h ọ sẽ đ ư a ra đ ư ợ c các đ ư ờ n g hướng, đư ợ c đ ư a v ào ch ư ơ n g trình ngoại khóa, hoặc
chính sách, đ ịn h h ư ớ n g và tu y ên truyẽn là nội d u n g của m ộ t m ô n học lự a chọn hoặc
đ ú n g đ ắ n tro n g >ẵ hội, tạo ra m ộ t m ôi th ậm chí là nội d u n g của m ột m ôn học bắt
tnròng chính trị - x ỉ hộỉ (socio-poiiticai buộc. (Hi v ọ n g sẽ có d ịp đ ư ợ c trìn h bày chi
c o n te x t) th u ậ n lợi cho các h o ạ t đ ộ n g giáo dục tiêl h ơ n v ế v âh đ ề này)
giao th o a v ăn hóa. D ẽ m in h họâ, c h ú n g tồi xin đ ư ợ c đ ư a ra
sơ đ ổ sau:
84 Nguỵỉĩỉ Quang / Tạp đ ii Khoa học ĐHQCHN, Ngoại ngữ 24 (Z008) 69'85

7. K ết luận ba b in h d iện v ăn hóa - x l hội (7), m ôi truòng


(5) và kinh t ế (3)] đ ẵ xác d ịn h rõ vai trò củâ
G iâo thoa v ản hóâ là m ộ t th ự c tê; n h ữ n g đ a d ạ n g v ăn hód và hiêu biè't v ẽ giao thoa
xung đ ộ t văn hóâ d ẫn đ ến n g ừ n g trệ tư ong văn hóa vi s ự p h á t triến bcn vững. G iáo d ụ c
ịãc, chôl b ỏ h ợ p tả c >(ung đ ộ t b ạo lự c và v ể giao th o a v ăn hóa củ n g ch ín h là giáo dục
thậm chí, x u n g đột q u ằ n s ự là m ộ t thự c tê' hiếu hiết. H iếu bỉê\ đ ế chằp nhậiv Kiếu biéỉ đ ế
Việc nân g cao n h ận th ứ c củ a m ọi ngư ời v ể đa khoan dung, hiểu h ìè \ đ ế hợ p tác và hiểu biet
d ạ n g văn hóa, việc tạo d ự n g ý tììửc vể nhữ ng đ ể vư ơn tới m ột sự p h át triển bển vững Bài
tưong đổng và dị biệt ư o n g giao thoa văn hóa viêl này xin góp thêm m ột tiêhg nói đổng tình.
xét theo các ấn tàng văn hỏa và các bình diện
phạm b ù việc phát triển các phẩm ở iằ \ cẵn có
trong giao ứ\oa văn hóa đ ế tăng cường tỉnh Tàỉ lỉệu tham khảo
tưcmg tác và hợp tác là m ột yêu cẩu bứ c th iêi
[1] D.R. Levine, M.B. Adelmaiv Beyond Langưige'
Trong 'T h ập kỉ giáo d ụ c vì s ự p h á t triẽh
Cross - Cutturaỉ Communication, Prentice Hall,
bển v ữ n g ' d o UNESCO v ừ a p h á t đ ộng, m ột Inc. 1993.
tro n g 7 nội d u n g cùâ b ìn h d iệ n v ăn hóa - xã [2] R. Williams, Culture Is O rdinary In
hội [trong tố n g s ố 15 nội d u n g cơ b ản ửìuộc McKenzie (ed.)t Convictions, 1958.
NịỊuyễn Quang / Tạp chi Khoa hạc ĐHQCHN, Ngoại ngữ 24 (2008) 69-85 85

|3ị K. ƠSullivaa Understanding Ways: (Eds.), Communication between Cultures.


CommunicaHn^ behveert Cultures, Southwood Belmont, CA: Wadsworth, 1984.
Press Pty Limited 80-92 Chapcl Street Marrick (7] R. Tylor, Primitive Culturs, Missouri Education,
Villo, NSW, 1994. 1871,
[4] c. Kluckhohm, W.H. Kelly, Culturr A Critical (8] UNESCO, World Conference on Cultural Policies,
Rfvieu> of ConcejUs and Definitions, Harvard Mexico City, 1982.
University Peabody Museum of American (9] J.A- Banks, C.A. McGee, Multicultural
Archaeology and Ethnology Pajx?re47,1945. Education, Needham Heights, MA; Allyn and
|5] R. Wardhaugh, An Introduction to Bacon, 1989.
SoàolinỊỊuisitcSr Basil Blackwell 1993. [lOj J.M. Valdes (cd.). Culture Bound, Cambridge,
[6] G, Hofstede, National Cultures and Corporate CƯP, 1995.
Cultures, In L.A. Samovar and R.E. Porter |11| D.R. Levine, M.B. Adclman, Bqfond Lũnguứge.
Prentice Hall, fnc, 1982.

Culture, cultural interaction and foreign language teachmg

N guyen Q uang

Dcịyartment o f English, College o f Foreign LanguứỊỊe,


Vietnam National Universit]/, Hanoi, Pham Van D ong Street, Cau d a y , H anoi Vietnam

In this article, different definiiions and conceptualisations of '"Culture" by different


researchers a n d instilutions are b ro u g h t to critical discussion; an d the a u th o r's o w n is presented.
Types of cu ltu ral interaction are classified and culturc shock/cultural conflicts - exam ined. The
"'W hat" and th e '"How" of cu ltu ral interaction are then recom m ended for foreign language
teaching to w ard successful international com m unication.

You might also like