You are on page 1of 12

Người soạn : Trần thị Phương

Nguyễn như Quảng


Hoàng thị Quyên
Lớp K57 B_GDCT
PHẦN THỨ NHẤT

CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ

Bài 1( 2 tiết)
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất
đối với đời sống xã hội.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
- Hiểu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình và xã hội.
2- Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn
có liên quan đến nội dung bài học.
3- Về thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng
KT đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC CỦA BÀI
- Làm rõ vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người.
- Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao
động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.
- Nội dung khái niệm phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình, xã hội.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1- Phương pháp
- Sử dụng phương pháp giảng giải, kết hợp với gợi mở, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh họa,
liên hệ với thực tiễn.
- Sử dụng thêm phương pháp thảo luận nhóm, để rèn luyện kĩ năng diễn đạt, làm phong
phú thêm những vấn đề đã nêu trong sách giáo khoa.
2- Phương tiện
- Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
- Những biểu đồ, thông tin kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

Bài 1- giáo dục công dân 11 1


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra vở ghi, sgk
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói:
“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”
Trong công cuộc đổi mới hôm nay, HS, thanh niên - sức trẻ của dân tộc – có vai trò rất
quan trọng, góp phần to lớn thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Vai trò đó được
thể hiện như thế nào, và chúng ta cần phải làm gì để thực hiện đúng theo lời dạy của Bác.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Bài “Công dân với sự phát triển kinh tế”.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các đơn vị kiến thức

Hoạt động của GV – HS Nội dung


* Hoạt động 1 1. Đơn vị kiến thức 1
GV đặt vấn đề: Sản xuất của cải vật chất
Để tồn tại và phát triển – Con người cần a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
phải sản xuất và sản xuất với quy mô ngày b) vai trò của sản xuất của cải vật chất
càng lớn. Sự phát triển của hoạt động sản
xuất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở
rộng các hoạt động khác của xã hội
- GV: cho lớp thảo luận nhóm : Sản xuất
của cải vật chất. chia lớp thành 3 nhóm
: Phân công vị trí thảo luận, quy định
thời gian
- HS : Ngồi theo nhóm và cử đại diện, thư
kí nhóm
- GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Con người tác động, làm biến đổi
tự nhiên như thế nào và để làm gì?
Nhóm 2: Thế nào là sản xuất của cải vật
chất? Lấy ví dụ minh họa.
Nhóm 3: Vai trò của sản xuất của cải vật
chất là gì?
- HS: Các nhóm thảo luận.
- GV: Kiểm tra, nhắc nhở.
- HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
Nhóm 1:
- Từ xa xưa con người đã biết làm ra công
cụ bằng đá, tác động vào tự nhiên (trồng
lúa, làm đồ gốm, trồng dâu, nuôi tằm, dệt
vải..) tạo ra của cải vật chất phục vụ đời
sống của mình.
Bài 1- giáo dục công dân 11 2
- Dần dần khoa học – kĩ thuật phát triển,
công cụ lao động được cải tiến, năng suất
lao động càng cao, của cải vật chất ngày
càng nhiều, phục vụ nhu cầu ngày càng
phong phú, đa dạng của con người (khai
thác khoáng sản rừng, biển...)
Nhóm 2 : Sản xuất vật chất là:
- Sự tác động của con người vào tự nhiên
- Biến đổi các yếu tố tự nhiên
- Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần phù
hợp nhu cầu của mình
Nhóm 3: Vai trò của sản xuất của cải vật
chất.
- Là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng
các hoạt động khác nhau của xã hội
- thông qua hoạt động sản xuất của cải vật
chất, con người ngày càng hoàn thiện và
phát triển toàn diện.
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại,
phát triển của con người và xã hội loài
người.

- HS: Các nhóm tham gia ý kiến nhận xét


bổ sung.
- GV: Nhận xét ý kiến của các nhóm.
: Đánh giá cho điểm ý kiến tốt.
: Kết luận
Hiểu thế nào là sản xuất của cải vât chất
và vai trò của nó, là cơ sở để xem xét, giải
thích nguồn gốc sâu xa của mọi hiện tượng
kinh tế - xã hội. Đặc biệt giúp chúng ta hiểu
được nguyên nhân cơ bản của quá trình
phát triển lịch sử xã hội loài người là sự
thay thế của các phương thức sản xuất của
cải vật chất.
- HS ghi bài:
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con
người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự
nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của mình.
Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Sx vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội vì: sx ra
của cải vật chất để duy trì sự tồn tại của con người
và xh loài người. (Nếu ngừng sản xuất vật chất xã
hội sẽ không tồn tại)

Bài 1- giáo dục công dân 11 3


- Sản xuát của cải vật chất quyết định mọi hoạt
động của xã hội. Vì: Thông qua lao động sản xuất
vật chất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn
thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài người là quá trình phát triển, hoàn
thiện các phương thức sản xuất, quá trình thay thế
Phương thức sản xuất cũ bằng Phương thức sản
xuất tiến bộ hơn.
* KL: Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội,
là quan điểm duy vật lịch sử. Nó là cơ sở để xem
xét, giải quyết các quan hệ KT, CT, VH trong XH.
- GV: Đặt vấn đề :Lịch sử xã hội loài (nó quyết định toàn bộ sự vận động của xã hội).
người là một quá trình phát triển và
hoàn thiện liên tục của các phương thức
sản xuất của cải vât chất , là quá trình
thay thế phương thức sản xuất cũ đã lạc
hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ
hơn. Và để thực hiện quá trình sản xuất
cần các yếu tố cơ bản?

- GV: giảng giải, kết hợp với lấy ví dụ, 2. Đơn vị kiến thức 2
liên hệ thực tiễn giúp học sinh tìm hiểu
các yếu tố cơ bản của quá trình phát
triển sx của cải vật chất.
- GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ
giữa các yếu tố Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Ba yếu tố cơ bản của QTSX

Sức lao động Tư liệu lao động Đối tượng lđ

Sản phẩm
- GV: Giúp HS tìm hiểu sơ đồ về các bộ
phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất a) Sức lao động
- GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
- HS : Cả lớp trao đổi về câu hỏi :
* Thể lực là gì ? Lấy ví dụ.
* Trí lực là gì ?
* Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực.
* Chứng minh rằng : thiếu một trong hai
yếu tố thì con người không thể có sức lao

Bài 1- giáo dục công dân 11 4


động.
- HS : Trình bày ý kiến cá nhân. Sức lao động
- GV liệt kê ý kiến lên bảng phụ.
- HS : Cả lớp bổ sung ý kiến.
- GV : Nhận xét, kết luận : Thể lực Trí lực

- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất


và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình
sx.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu
- GV : Đặt vấn đề, chuyển ý. trong hoạt động lao động của con người. (HS nêu
Khi nói đến sức lao động thì chúng ta cần ví dụ chứng minh)
nói đến lao động. Sức lao động mới chỉ là
khả năng lao động còn lao động là sự tiêu
dùng sức lao động trong hiện thực.
- GV : Cho HS hiểu thế nào là “lao động”.
- GV : Đặt câu hỏi để HS trao đổi.
- HS : Trả lời câu hỏi :
* Để tồn tại và phát triển con người cần
phải làm gì?
* Con người sử dụng công cụ lao động
biến đổi tự nhiên với mục đích gì ?
* Tại sao nói SLĐ mới chỉ là khả năng,
còn LĐ là sự tiêu dùng LĐ trong hiện
thực? Nêu ví dụ? Em hiểu như thế nào về
câu nói của C.Mác (sgk Tr/6)
-HS : Trình bày ý kiến cá nhân
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV : Nhận xét, kết luận.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con người làm biến đổi những yếu tố của tự
nhiên cho phù hợp với yêu cầu của con người.
- Nói SLĐ...Vì: chỉ khi SLĐ kết hợp với TLSX thì
mới có quá trình lao động; vì vậy, người có SlĐ
muốn thực hiện quá trình lao động thì phải tích cực
tìm kiếm việc làm, mặt khác xã hội phải tạo ra
nhiều việc làm để thu hút SlĐ.
- KL: LĐ là hoạt động bản chất của con người, là
tiêu chuẩn phân biệt con người với loài vật. Hoạt
động tự giác, có ý thức, biết chế tạo công cụ lao
động là phẩm chất đặc biệt của con người.
b) Đối tượng lao động

Bài 1- giáo dục công dân 11 5


Đối tượng lao động

-GV : Đặt câu hỏi:


* Tìm ví dụ về những yếu tố tự nhiên có Đối tượng lao động có sẵn Đối tượng lao động qua tác
động của lao động
sẵn trong tự nhiên?
* Tìm ví dụ về những yếu tố tự nhiên trải - Gỗ - Sợi để dệt vải
qua tác động của lao đông ? - Đất đai - Sắt, thép
* Đối tượng lao động là gì ? - Khoáng sản - Xi măng
- HS : Trả lời cá nhân - Động vật trong rừng - Gạch, ngói
- HS :Cả lớp nhận xét - Cá tôm dưới nước
-GV : Nhận xét,tổng kết
Loại có sẵn trong TN Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên
* ĐTLĐ Gồm: mà lao động của con người tác động vào nhằm
 Loại trải qua tác động của lao biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con
động người.
- ĐTLĐ gồm 2 loại:
Đối tượng lao động là bộ phận của giới + Loại có sẵn trong tự nhiên (gỗ, quặng, tôm, cá...)
tư nhiên mà con người đang tác động là ĐTLĐ của các ngành khai thác.
nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục + Loại trải qua tác động của lao động (như các
đích của mình nguyên liệu: sợi, sắt thép, lúa gạo...) là ĐTLĐ của
– GV :Nêu ví dụ minh hoạ về một số các ngành công nghiệp chế biế
ngành, nghề khác nhau trong xã hội ? Liên
hệ cần phải làm gì để bảo vệ yuwj nhiên,
môi trường ?
* Mọi ĐTLĐ đều bắt nguồn từ tự nhiên,
nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là
ĐTlĐ không? Vì sao? - Vai trò của khoa học- công nghệ tạo ra nhiều
* Vai trò của khoa học- công nghệ đối với nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ tự
việc tạo ra nhiều dạng ĐTLĐ mới thúc đẩy nhiên, thúc đẩy sản xuất phát triển.
sx phát triển như thế nào?
Cùng với sự phát triển của lao động sản
xuất và khoa học – kĩ thuật, đối tượng lao
động ngày càng đa dạng, phong phú con
người ngày càng tạo ra những nguyên liệu
“nhân tạo” có tính năng , tác động theo ý
muốn. Tuy nhiên những nguyên vật liệu
“nhân đạo” đó cũng đều có nguồn gốc từ
tự nhiên. c) Tư liệu lao động
cclđ
* TLLĐgồm:  Hệ thống bình chứa của sx
- HS : Trả lời câu hỏi vào phiếu  Kết cấu hạ tầng của sx
* Lấy ví dụ về các yếu tố của tư liệu lao
động.

Bài 1- giáo dục công dân 11 6


* Lấy ví dụ về đối tượng lao động của một
số ngành nghề khác nhau.
* Yếu tố nào của tư liệu lao động đóng vai 3 loại tư liệu lao động Ví dụ
trò quyết định – Vì sao ?
- GV : Mời cả ba em trả lời 3 câu hỏi Công cụ lao động Cày, cuốc, máy móc
- HS : Cả lớp trao đổi và nhận xét
Hệ thống bình chứa Ống, thùng, hộp

Kết cấu hạ tầng của Đường xá, bến cảng,


sản xuất sân bay

- GV : Kết luận - Tư liệu sản xuất là một vật hay hệ thống những
vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con
người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản
phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
- TLLĐ gồm 3 loại:
+ CCLĐ (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất (đường xá, bến
cảng, sân bay...)
- GV : Gợi ý: - Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với
Ví dụ : Con bò là tư liệu lao động của “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX. Khái
người nông dân. Nhưng cũng là đối tượng quát như sau: SLĐ + TLLĐ  sản phẩm.
của ngành chế biến thực phẩm. - HS lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn.

 Nêu ví dụ minh hoạ? Phân biệt các bộ


phận của TLLĐ ở một số ngành trong xã
hội?
* Vai trò, tầm quan trọng của từng loại
TLLĐ, trong đó công cụ lao động là yếu tố - Vai trò: công cụ lao động là yếu tố quan trọng,
quyết định thể hiện như thế nào? quyết định nhất, thể hiện ở trình độ phát triển KT –
XH của một quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện
cần thiết của sản xuất, phải đi trước một bước.

* Mối quan hệ giữa các yếu tố trên? Liên


hệ với thực tiễn nền KT nước ta? Cần liên
hệ với mỗi HS?
- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ
xung. * Mối quan hệ giữa các yếu tố:
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. - Ba yếu tố (SLĐ, ĐTLĐ, TLLĐ) có quan hệ chặt
chẽ với nhau của quá trình sản xuất. Trong đó,
SLĐ là chủ thể sáng tạo, là nguồn lực không cạn
kiệt, là yếu tố quan trọng và quyết định nhất đối
Bài 1- giáo dục công dân 11 7
với sự phát triển KT, Vì vậy, phải xác định bồi
dưỡng nâng cao chất lượng SLĐ - nguồn lực con
người là quốc sách hàng đầu.
TLLĐ và ĐTLĐ bắt nguồn từ TN, nên đồng thời
với phát triển sản xuất phải quan tâm bảo vệ để tái
tạo ra TNTN, đảm bảo sự phát triển bền vững.

* CCLĐ là yếu tố quyết định:


C. Mác: “Những thời đại KT khác
Nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất
ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng
cách nào, với những TLLĐ nào”.
* Một quốc gia không giàu về TNTN,
nhưng vẫn trở thành một cường quốc KT,
nếu có SLĐ có chất lượng cao.
* Mỗi HS phải thường xuyên rèn luyện, học
tập để nâng cao hiệu quả lao động, góp
phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi
trường..

- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ


xung.
- GV: N/xét , bổ xung, kết luận.

4. Củng cố – hệ thống bài học


- Cần phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ của một số ngành mà em biết?
- Cần chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có SLĐ thực hiện
được quá trình lao động?

5. Hướng dẫn về nhà


Học câu hỏi sách giáo khoa.
Đọc phần 2 :Phát triển kinh tế, ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình, xã hội.

Bài 1- giáo dục công dân 11 8


Tiết 2
Bài 1(tiếp)
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ của một số ngành mà em biết?
- Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có SLĐ thực hiện
được quá trình lao động?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung
- GV : Đặt vấn đề bằng cách giới 3. Đơn vị kiến thức 3
thiệu sơ đồ về phát triển kinh tế Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế
Tăng trưởng KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội
Phát triển KT  Cơ cấu KT hợp lý a) Phát triển kinh tế
 Công bằng xã hội
- GV : Tổ chức cho học sinh thảo - Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền
luận nhóm, phân tích nội dung với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã
của phát triển kinh tế hội. (gồm 3 nội dung: tăng trưởng kinh tế; cơ cấu
- GV : Chia lớp thành 3 nhóm KT hợp lý, tiến bộ; phải đi đôi với công bằng xã
Nhóm 1: Phân tích nội dung tăng hội)
trưởng kinh tế và liên hệ thực tế
nước ta
Nhóm 2 : Phân tích nội dung cơ
cấu kinh tế hợp lý
Nhóm 3 : Phân tích nội dung công
bằng xã hội và liên hệ thực tế
nước ta

- HS : Các nhóm thảo luận


- GV : Hướng dẫn các nhóm thảo
luận.
- HS : Cử đại diện nhóm trình
bày.
- GV : Cho học sinh nhận xét bổ
sung ý kiến nhóm 1.
- HS : phát biểu ý kiến bổ sung.
- GV : Nhận xét bổ sung, khắc sâu
kiến thức. Nhóm 1
Tăng trưởng kinh tế chỉ là một nội

Bài 1- giáo dục công dân 11 9


dung của phát triển kinh tế. - Tăng trưởng KT: Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng
Nhung tăng trưởng kinh tế là yếu sản phẩm và các yếu tố của quá trình sx ra nó trong một
tố đầu tiên, quan trọng, giữ vai trò thời kỳ nhất định.
là cơ sở phát triển kinh tế. - Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế là thước đo quan
Biểu hiện của tăng trưởng kinh tế trọng để xác định phát triển kinh tế của một quốc gia:
trên thế giới- Người ta dùng tiêu GDP, GNP. Tăng trưởng kinh tế phải gắn với chính sách
chí : dân số phù hợp.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) Liên hệ:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Tích cực : Tốc độ tăng trưởng khá cao (2001-2005) là
Phân tích tăng trưởng kinh tế gắn 7,51 %, phát triển tương đối toàn diện.
mức tăng dân số - Tiêu cực : Lãng phí, tham ô, đầu tư kinh tế không đúng.
- GV : Hướng dẫn học sinh bổ Tỉ lệ tăng dân số quá cao, tăng trưởng kinh tế chưa tương
sung, nhận xét ý kiến nhóm 2. xứng khả năng, cơi cấu kinh tế chuyển dịch chậm

Nhóm 2

- Cơ cấu KT: là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc
và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các
ngành KT, các thành phần KT, các vùng KT.
* Cơ cấu ngành KT, ta đang xây dựng: công – nông
nghiệp – dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm) - (hs
tự liên hệ ở địa phương).
+ Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm
* KL: Tăng trưởng KT tạo điều năng, nội lực của toàn bộ nền kinh tế, phù hợp với sự phát
kiện thuận lợi để giải quyết công triển khoa học-công nghệ hiện đại; gắn với phân công lao
bằng xh, khi công bằng xã hội động và hợp tác quốc tế.
được đảm bảo tạo động lực để * Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đó tỷ trọng
phát triển KT. ngành CN và dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân tăng
dần, còn tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần. (học sinh
- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả tìm hiểu số liệu về chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo
lớp bổ xung. hướng tiến bộ).
- GV: N/xét , bổ xung, kết luận. + Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội Tạo
* Hoạt động 2 cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và
- Thảo luận: Nhóm hưởng thụ, tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát
triển toàn diện con người và xh, bảo vệ MT sinh thái. (cụ
- GV: * Ý nghĩa của phát triển thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, MT...)
kinh tế: Các chính sách xã hội: xoá đói, giảm nghèo, đền ơn đáp
nghĩa...
+ Đối với cá nhân? Liên hệ thực
tiễn?

+ Đối với gia đình? Liên hệ thực


tiễn?

+ Đối với xã hội? Liên hệ thực

Bài 1- giáo dục công dân 11 10


tiễn?

- Liên hệ về tình cảm, trách nhiệm


và động cơ phấn đấu để góp phần
vào sự nghiệp phát triển KT đất
nước.

- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả


lớp bổ xung.
- GV: N/xét , bổ xung, kết luận.
b) Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình
và xã hội
- Đối với cá nhân
Phát triển KT tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và
thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu vật chất,
tinh thần ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt
động xã hội, phát triển con người toàn diện ...
- Đối với gia đình
Phát triển KT là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt
các chức năng gia đình: KT, sinh sản, chăm sóc và giáo
dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn
hoá ...để gia đình thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người,
là tế bào của xã hội.
- Đối với xã hội
+ Phát triển KT làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi
xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng ..
+ Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất
nghiệp và tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn
định KT, CT, XH.
+ Tạo tiền đề vật chất để củng cố Quốc phòng An ninh
giữ vững chế độ chính trị, tăng cường hiệu lực quản lý
của Nhà nước, củng cố niềm tin của nd vào sự lãnh đạo
của Đảng.
+ Là điều kiện để khắc phục tụt hậu về KT, xây dựng nền
KT độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng
XHCN.

* KL: Tích cực tham gia phát


triển Kinh tế vừa là quyền lợi, vừa
là nghĩa vụ công dân, góp phần
thực hiện dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.

Bài 1- giáo dục công dân 11 11


4. Củng cố – hệ thống bài học
- Cần xác định: phát triển GD - ĐT, KH và CNo là quốc sách hàng đầu?
- Cần trình bày nội dung cơ bản của phát triển KT, ý nghĩa của nó?
5. Hướng dẫn về nhà
Học câu hỏi sách giáo khoa, đọc bài 2 : “Hàng hóa-tiền tệ-Thị trường”

Bài 1- giáo dục công dân 11 12

You might also like