Professional Documents
Culture Documents
Bài 1( 2 tiết)
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất
đối với đời sống xã hội.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
- Hiểu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình và xã hội.
2- Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn
có liên quan đến nội dung bài học.
3- Về thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng
KT đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC CỦA BÀI
- Làm rõ vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người.
- Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao
động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.
- Nội dung khái niệm phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá
nhân, gia đình, xã hội.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1- Phương pháp
- Sử dụng phương pháp giảng giải, kết hợp với gợi mở, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh họa,
liên hệ với thực tiễn.
- Sử dụng thêm phương pháp thảo luận nhóm, để rèn luyện kĩ năng diễn đạt, làm phong
phú thêm những vấn đề đã nêu trong sách giáo khoa.
2- Phương tiện
- Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
- Những biểu đồ, thông tin kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
- GV: giảng giải, kết hợp với lấy ví dụ, 2. Đơn vị kiến thức 2
liên hệ thực tiễn giúp học sinh tìm hiểu
các yếu tố cơ bản của quá trình phát
triển sx của cải vật chất.
- GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ
giữa các yếu tố Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Ba yếu tố cơ bản của QTSX
Sản phẩm
- GV: Giúp HS tìm hiểu sơ đồ về các bộ
phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất a) Sức lao động
- GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
- HS : Cả lớp trao đổi về câu hỏi :
* Thể lực là gì ? Lấy ví dụ.
* Trí lực là gì ?
* Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực.
* Chứng minh rằng : thiếu một trong hai
yếu tố thì con người không thể có sức lao
- GV : Kết luận - Tư liệu sản xuất là một vật hay hệ thống những
vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con
người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản
phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.
- TLLĐ gồm 3 loại:
+ CCLĐ (cày, cuốc, máy móc ...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp ...)
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất (đường xá, bến
cảng, sân bay...)
- GV : Gợi ý: - Tính độc lập tương đối giữa “TLLĐ” với
Ví dụ : Con bò là tư liệu lao động của “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành TLSX. Khái
người nông dân. Nhưng cũng là đối tượng quát như sau: SLĐ + TLLĐ sản phẩm.
của ngành chế biến thực phẩm. - HS lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn.
Nhóm 2
- Cơ cấu KT: là tổng thể mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc
và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các
ngành KT, các thành phần KT, các vùng KT.
* Cơ cấu ngành KT, ta đang xây dựng: công – nông
nghiệp – dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm) - (hs
tự liên hệ ở địa phương).
+ Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm
* KL: Tăng trưởng KT tạo điều năng, nội lực của toàn bộ nền kinh tế, phù hợp với sự phát
kiện thuận lợi để giải quyết công triển khoa học-công nghệ hiện đại; gắn với phân công lao
bằng xh, khi công bằng xã hội động và hợp tác quốc tế.
được đảm bảo tạo động lực để * Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đó tỷ trọng
phát triển KT. ngành CN và dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân tăng
dần, còn tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần. (học sinh
- HS: Đại diện nhóm trình bày, cả tìm hiểu số liệu về chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo
lớp bổ xung. hướng tiến bộ).
- GV: N/xét , bổ xung, kết luận. + Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội Tạo
* Hoạt động 2 cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và
- Thảo luận: Nhóm hưởng thụ, tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát
triển toàn diện con người và xh, bảo vệ MT sinh thái. (cụ
- GV: * Ý nghĩa của phát triển thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, MT...)
kinh tế: Các chính sách xã hội: xoá đói, giảm nghèo, đền ơn đáp
nghĩa...
+ Đối với cá nhân? Liên hệ thực
tiễn?