You are on page 1of 16

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT


Câu 1. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?

A. Cơ thể thực vật ra hoa.

B. Cơ thể thực vật tạo hạt.

C. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng.

D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa.

Câu 2. Những hoocmon nào sau đây kích thích sinh trưởng của cơ thể thực vật?

A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

C. Auxin, gibêrelin, etylen. D. Auxin, etylen, axit abxixic.

Câu 3. Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân,

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 4. Loại hoocmon nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả?

A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Etylen. D. Auxin.

Câu 5. Chất nào sau đây có tác dụng kích thích quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ
quan mới, ngăn chặn sự hoá già của cây?

A. Auxin. B. Xitokinin. C. Axit abxixic. D. Giberelin.

Câu 6. Sinh trưởng ở thực vật là quá trình

A. tăng về chiều dài cơ thể.

B. tăng về chiều ngang cơ thể.

C. tăng về khối lượng cơ thể.

D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể.

Câu 7. Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây 1 lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 8. Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây 2 lá mầm?

Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 9. Auxin có tác dụng nào trong các tác dụng dưới đây?

A. Kích thích phân chia tế bào. B. Kéo dài và lớn lên của tế bào.

C. Tác động đến sự rụng lá. D. Ngăn chặn sự hoá già của tế bào.

Câu 10. Etylen có tác dụng nào sau đây?

A. Thúc đẩy quá trình chín của quả.

B. Kìm hãm sự rụng lá (hoa, lá, quả).

C. Thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây.

D. Diệt cỏ có chọn lọc.

Câu 11. Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng?

A. GA. B. AAB. C. AIB. D. Kmetin.

Câu 12. Chất nào sau đâỵ không phải là chất ức chế sinh trưởng?

A. AAB. B. Etylen C. AIA D. CCC.

Câu 13. Quang chu kì là gì?

A. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng trong cả chu kỳ sống của cây.

B. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây.

C. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng của môi trường vào cây trong giai đoạn sinh trưởng.

D. Quang chu kì là năng lượng môi trường cung cấp cho một cơ thể thực vật trong suốt một chu
kỳ sống của nó.

Câu 14. Cây trung tính có đặc điểm nào sau đây?

A. Ra hoa trong điều kiện ngày dài.

B. Ra hoa trong điều kiện ngày ngắn.

C. Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ ngày.

D. Ra hoa trong cả điều kiện ngày ngắn và ngày dài.

Câu 15. Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của
thực vật?

Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Diệp lục b. B. Carôtenoit C. Phitocrom. D. Diệp lục a.

Câu l6. Xuân hoá là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ thấp. B. Nhiệt độ cao.

C. Ánh sáng mạnh. D. Ánh sáng yếu.

Câu 17. Ở những loài có quang chu kì. Cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong
quang chu kỳ của thực vật?

A. Chồi nách. B. Chồi bên. C. Lá. D. Thân

Câu 18. Hoocmon đóng vai trò gây đóng khí khổng là:

A. Auxin. B. Gibêreỉin. C. Axit abxixic. D. Etylen

Câu 19. Hoocmon kích thích ra rễ phụ ở cành chiết là

A. Auxin. B. Xitôkinin. C. Etylen. D. Gibêrelin

Câu 20. Nhóm thực vật nào sau đây là các cây ngày ngắn?

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, ỉạc, đậu, ngô, hướng dương

C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Câu 21. Người ta xác định tuổi cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì
cây sẽ bắt đầu ra hoa?

A. Lá thứ 14. B. Lá thứ 15. C. Lá thứ 12. D. Lá thứ 13.

Câu 22. Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.

Câu 23. Tương quan của hai loại hoocmon nào sau đây quyết định đến trạng thái ngủ nghỉ
của hạt và chồi?

A. auxin/xitôkinin B. AAB/GA C. auxin/êtylen D. xitôkinin/AAB

Câu 24. Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

B. Nồng độ thấp nhưng gây ra biến đổi lớn.

C. Tính chuyên hoá rất cao.

D. Không có tính đặc hiệu đối với loài thực vật.

Câu 25. Hoocmon auxin không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào.

B. Kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi

C. Kích thích quá trình ra rễ phụ.

D. Thúc đẩy sự ra hoa, kết quả của cây trưởng thành.

Câu 26. Hoocmon giberelin không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kích thích tế bào sinh trưởng kéo dài.

B. Kích thích quá trình ra hoa của cây.

C. Tham gia điều hoà quang chu kì ở thực vật.

D. Ở tất cả các nồng độ khác nhau đều có tác động sinh lí như nhau.

Câu 27. Khi nói về sinh trưởng sơ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Là sự gia tăng chiều dài của cơ thể (thân, rễ).

B. Do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Có ở thực vật 1 lá mầm và thực vật 2 lá mầm.

D. Do mô phân sinh lóng hoặc mô phân sinh đỉnh quy định.

Câu 28. Lớp tế bào ngoài cùng của thân cây gỗ được sinh ra từ loại mô phân sinh nào sau
đây?

A. Tầng sinh mạch. B. Mô phân sinh lóng,

C. Tầng sinh bần. D. Mô phân sinh đỉnh.

Câu 29. Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn (đậu đỗ), làm mạch nha (lúa) đã ứng dụng
giai đoạn nào trong chu kỳ sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Giai đoạn nảy mầm. B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch,

C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả, chín.

Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 30. Trong các căn cứ sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm
dựa vào căn cứ nào?

A. Vòng năm. B: Tầng sinh mạch.

C. Tầng sinh vỏ. D. Các tia gỗ.

Câu 31. Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh. Muốn
quả dứa chín sớm (để cho thu hoạch sớm) thì cần bổ sung cho cây chất điều hoà sinh
trưởng nào sau đây?

A. Auxin. B. Etylen. C. Axit abxixic. D. Giberelin.

Câu 32. Chất nào sau đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan
mới, ngăn chặn sự hoá già?

A. Auxin. B. Xitokinin. C. Axit abxixic. D. Giberelin.

Câu 33. Hoocmon auxin không có đặc điểm nào sau đây?

A. Được vận chuyển không cần năng lượng.

B. Được vận chuyển theo mạch rây.

C. Chủ yếu được sinh ra ở đỉnh thân và cành.

D. Có nhiều ở chồi, hạt đang nảy mầm.

Câu 34. Khi nói về tác động sinh lí của auxin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây
sai?

A. Thúc đẩy sự phát triển của quả.

B. Kích thích sự hình thành và kéo dài rễ.

C. Kích thích hướng sáng, hưởng đất.

D. Thúc đẩy sự ra hoa.

Câu 35. Khi nói về tác động sinh lí của xitokinin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau
đây sai?

A. Thúc đẩy sự phát triển của quả.

B. Kích thích sự phân chia tế bào chồi.

C. Thúc đẩy sự hóa già.

D. Thúc đẩy sự tạo chồi bên.

Câu 36. Khi cây đã già thì lượng chất nào sau đây sẽ tăng lên?

Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. AIA. B. Etylen. C. Cytokinin. D. GA.

Câu 37. Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

B. Nồng độ thấp nhưng gây ra tác động sinh lí lớn.

C. Thường có tính chuyên hoá thấp hơn so với hoocmon động vật.

D. Được tạo ra ở đâu thì gây ra tác động sinh lí ở đấy.

Câu 38. Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực
vật, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Sự phân hoá giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây.

B. Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực.

C. Cây có rễ và lá nhiều, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực hoa cái bằng nhau, giới tính
đực cái cũng ở trạng thái cân bằng.

D. Cây có rễ và lá ít, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực hoa cái bằng nhau, giới tính đực
cái cũng ở trạng thái cân bằng.

Câu 39. Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kỳ trang tính được
xác định theo bao nhiêu nhân tố sau đây?

(1) Chiều cao của thân. (2) Đường kính gốc.

(3) Theo số lượng lá trên thân. (4) Tương quan độ dài ngày đêm.

A. 1. B.2. C.3. D.4.

Câu 40. Phitocrôm đỏ xa (P730) ức chế sự ra hoa của loại cây nào sau đây?

A. Cây chịu hạn. B. Cây ngày ngắn.

C. Cây dài ngày. D. Cây trung tính.

ĐÁP ÁN
Câu 1.

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá
trình nêu trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trưởng, các quá trình còn lại là phát
triển.  Đáp án C.

Câu 2.

Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Có 3 loại hoocmon kích thích sinh trưởng thực vật là auxin, gibêrelin, xitôkinin. Còn etylen
và axit abxixic thuộc nhóm hoocmon ức chế sinh trưởng.

 Đáp án B.

Câu 3.

Cây 1 lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp.

 Đáp án A.

Câu 4.

Etylen là hoocmon thúc đẩy quá trình chín của quả.  Đáp án C`.

Câu 5.

Xitokinin là hoocmon thúc đẩy quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn
sự hoá già, chống rụng hoam rụng quả.

 Đáp án B.

Câu 6.

Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn
lên.

 Đáp án D.

Câu 7.

Mô phân sinh là nhóm các tế bảo chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.

Mô phân sinh bao gồm:

 Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).
 Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
 Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
 Đáp án C.

Câu 8.

Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.

Mô phân sinh bao gồm:

 Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).
 Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
 Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
Chỉ có cây 2 lá mầm mới có mô phân sinh bên.  Đáp án A.

Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 9.

Ở cấp tế bào, auxin có vai trò kích thích quá trình phân bào nguyên phân và sinh trưởng kẻo
dài của tế bào. Còn ở cấp cơ thể, auxin có nhiều tác dụng:

 Kích thích kéo dài thân.


 Kích thích hình thành rễ bên, rễ phụ.
 Tăng ưu thế ngọn ức chế chồi bên.
 Điều chỉnh sự hướng sáng, hướng trọng lực.
 Làm chậm sự rụng lá.
 Kích thích phân hóa mô.
 Đáp án A.

Câu 10.

Ở cấp tế bào etylen có vai trò ức chế phân chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.

Ở cấp cơ thể etylen có vai trò:

 Kích thích sự rụng và chín quả


 Tăng tốc độ sự già hóa; kích thích sự hình thành rễ và lông hút
 Kích thích ra hoa ở cây dứa Đáp án A.
Câu 11.

Trong các chât trên thì AAB là axit abxixic thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.

 Đáp án B.

Nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng gồm các chất: auxin (AIA), giberelin (GA), xitokinin
và các dạng được tống hợp nhân tạo của chúng như: AIB, ANA, kinetin.

Câu 12.

Nhóm chất ức chế sinh trưởng điển hình là AAB (axit abxixic), etylen và các chât nhân tạo
như chất diêt cỏ ...

CCC là clocholinclorit có tác dụng ức chế sự tống hợp giberilin nên ức chế sự dãn dài tế bào,
ức chế sinh trưởng.

Trong các chất trên thì AIA là auxin thuộc nhóm kích thích sinh trưởng.

 Đáp án C.

Câu 13.

Quang chu kì là hiện tượng độ dài chiếu sáng tới hạn trong ngày có tác dụng điều tiết sự sinh
trưởng phát triển của cây có thể kích thích hoặc ức chế các quá trình khác nhau phụ thuộc vào các
loài khác nhau.  Đáp án B.

Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 14.

Dựa vào sự mẫn cảm của cây với độ dài chiếu sáng trong ngày người ta chia thực vật thành
3 nhóm:

 Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ (hành, cà rốt, rau diêp,
lúa mỉ...)
 Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng dài hơn 12 giờ (lúa mi mùa đông, củ
cải...)
 Cây trung tính : Ra hoa ở cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn khi cơ thể trải qua một thời
gian sinh trưởng, phát triển nhất định (đạt đến độ tuổi nhất định) (cà chua, lạc, đậu, ngô..)
 Đáp án D.

Câu 15,

Quang chu kì là hiện tượng độ dài chiếu sáng tới hạn trong ngày có tác dụng điêu tiết sự sinh
trưởng phát triển của cây có thê kích thích hoặc ức chế các quá trình khác nhau phụ thuộc vào các
loài khác nhau.

Cơ quan cảm thụ quang chu kì là lá được thực hiện bởi sắc tố cảm nhận ánh sáng là phitocrom.
Đây là một loại prôtêin có 2 loại có khả năng chuyển hóa lẫn nhau là:

+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng là 660 nm) được kí hiệu là Pđ hay P660;
kích thích ra hoa ở cây ngày ngắn.

+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx hay
P730; kích thích ra hoa ở cây ngày dài.

 Đáp án C.

Câu 16.

Nhiều loài thực vật gọi là cây mùa đông (hay cây 2 năm) như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết
hạt sau khi trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích hợp
nếu gieo vào mùa xuân. Hiện tượng này gọi là xuân hóa.

 Đáp án A.

Câu 17.

 Đáp án C.

Khi nghiên cứu về quang chu kì người ta thu được kết quả: Cơ quan cảm thụ quang chu kì là
lá. Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa (Florigen) rồi di chyển
vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.

Ngoài ra người ta còn xác định được trong chồi mầm, chóp lá mầm và 1 số có trong hạt tồn
tại các loại sắc tố enzim gọi là phitocrom có khả năng cảm nhận ánh sáng, kích thích sự ra hoa.

Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 18.

Axit abxixic có ảnh hưởng đến sự vận chuyển ion K+ ra khỏi tế bào khí khổng làm giảm sức
trương nước của tế bào gây đóng khí khổng. Nhờ vậy mà nó giúp tăng cường tính chịu hạn của
cây.

 Đáp án C.

Câu 19.

Có 2 loại hoocmon có tác dụng điều tiết sự phát triển chồi và rễ khác nhau:

Auxin kích thích hình thành rễ bên, rễ phụ; tăng ưu thế ngọn ức chế chồi bên.

Xitokin kích thích phát triển chồi bên.

 Đáp án A.

Câu 20.

Dựa vào sự mẫn cảm của cây với độ dài chiếu sáng trong ngày người ta chia thực vật thành
3 nhóm:

 Các cây ngày ngắn như: hành, cà rốt, rau diếp, lúa, đậu tương, cà phê chè, thuốc lá ...
 Các cây ngày dài như: lúa đại mạch, lúa mì mùa đông, củ cải đường...
 Các cây trung tính như: Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương ...
 Đáp án A.

Câu 21.

Cây cà chua khi ra đủ 14 lá thì bắt đầu phân hóa mầm hoa và ra hoa.

 Đáp án A.

Câu 22.

Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B là đúng. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động
của mô phân sinh bên.  Đáp án B.

Câu 23.

Hoocmon AAB (axit abxixic) có tác dụng ức chế trạng thái ngủ nghỉ của chồi, hạt. Hoocmon
GA (giberellin) có tác dụng kích thích trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt.  Tương quan giữa 2
𝐴𝐴𝐵
loại hoocmon sẽ quyết định trang thái ngủ, nghỉ của chồi và hạt.
𝐺𝐴

 Đáp án B.

Câu 24.

Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Đáp án C. Vì hoocmon thực vật có tính chuyên hoá thấp. Sử dụng hoocmon thực vật của loài
này tác động lên loài khác thì đều cho hiệu quả sinh lí.

Câu 25.

Đáp án B vì auxin không có khả năng kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi. Chỉ có
giberelin mới có khả năng này.

Câu 26.

Tất cả các loại hoocmon đều có tác dụng sinh lí phụ thuộc vào nồng độ của hoocmon đó ở
trong cây. Nếu nồng độ hoocmon quá thấp thì không có tác dụng sinh lí, nếu nồng độ quá cao thì
ức chế hoạt động sinh lí.  Đáp án D.

Câu 27.

Sinh trưởng sơ cấp là hình thức sinh trưởng của mô phân sinh làm cây lớn lên và cao lên.

Sinh trưởng sơ cấp có ở phần thân non, đỉnh rễ của cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.

Hoạt động của mô phân sinh bên tạo nên sinh trưởng thứ cấp.

 Đáp án B.

Câu 28.

Lớp tế bào ngoài cùng của thân cây gỗ (hay chính là vỏ còn được gọi là bần) được sinh ra từ
tầng sinh bần.  Đáp án C.

Câu 29.

Việc sản xuất giá để ăn (đậu đỗ) tức là ủ cho hạt đậu nảy mầm, làm mạch nha (lúa) là vận
dụng quá trình chuyển hóa tinh bột thành đường trong quá trình nảy mầm của cây lúa.  Đáp án
A.

Câu 30.

Các cây gỗ nhiều năm có sự lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và
tầng sinh trụ.

Tầng sinh vỏ phân chia tạo các lớp tế bào vỏ. Tầng sinh trụ sinh ra mạch gỗ phía trong và
mạch rây phía ngoài.

Các tế bào gỗ mới được tạo thành đẩy các tế bào gỗ cũ vào phía giữa thân, sau đó được lignin
hóa chỉ làm nhiệm vụ chống đỡ cho cây.

Ở các cây vùng khí hậu nhiệt đới các tế bào gỗ được tạo ra vào mùa mưa có kích thước lớn
màu sáng; còn các tế bào gỗ được sinh ra vào mùa khô thì kích thước nhỏ hơn và có màu sẫm tối

Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

tạo thành các vòng gỗ (vân gỗ). Dựa vào các vòng gỗ này người ta có thể xác định được tuổi của
cây. Đáp án A.

Câu 31.

Trong các chất trên thì chỉ có etylen là kích thích nhanh quá trình chín, nên để quả chín sớm
người ta thường bổ sung chất này.  Đáp án B

Câu 32.

Loại Tác động

Hooc Ở mức tế bào ng Ở mức cơ thể

mon Kích thích quá trình phân bào nguyên


nhiễm và sinh trưởng kéo dài của tế - Kích thích kéo dài thân
bào.
- Kích thích hình thành rễ bên, rễ
Cơ chế: phụ
- Hoạt hóa các bơm ion H+ làm H+ - Tăng ưu thế ngọn ức chế chồi
Auxin được bơm vào thành tế bào hoạt hóa các bên
enzim phân giải các liên kết gữa các sợi
xenlulozo các sợi này có thể trượt lên - Điều chỉnh sự hướng sáng,
nhau khi tế bào hút nước làm tế bào hướng trọng lực
giãn dài. - Làm chậm sự rụng lá
- Hoạt hóa gen tổng hợp các enzim - Kích thích phân hóa mô
cần cho sự tổng hợp các thành phần của
chất nguyên sinh, làm tăng kích thước tế
Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh
bào.
trưởng kéo dài của mọi tế bào.
- Kích thích nảy mầm cho hạt,
Cơ chế: chồi, củ;

Giber - Tương tự như auxin giúp kéo dài tế - Kích thích sinh trưởng chiều cao
bào. cây;
elin
- Kích hoạt các gen mã hóa các - Tạo quả không hạt;
enzim thủy phân đồng thời giải phóng
các enzim này vào nội nhũ; tăng cường - Tăng tốc độ phân giải tinh bột.
quá trình phân giải chất hữu cơ, tăng
cường hô hấp cung cấp năng lượng cho
sự nảy mầm.

Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Kích thích sự phân chia tế bào làm - Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh
Xitôki chậm quá trình già của tế bào. chồi thân trong nuôi cấy mô callus.
nin Cơ chế: - Kích thích phát triển chồi bên.
- Ngăn
mARN mãchặn sự phiên
hóa cho enzymmãthủy
tổngphân
hợp từ
đó ngán chặn sự phân hủy prôtêin, axit
- Kích thích sự nảy mầm của hạt,
nucleic, diệp lục từ đó ngăn chặn sự hóa
làm chậm sự già hòa
già.
-Xúc tiến sự vận chuyển các chất
- Kiểm tra sự tổng hợp prôtêin cho bộ
vào mô dự trữ.
máy phân bào, các enzym liên quan đến
giai đoạn dịch mã qua đó điều chỉnh sự
phân bào.
Ức chế sinh trưởng, gây đóng lỗ khí.

Cơ chế:

Ưc chế hoạt động của enzim amilaza - Kích thích sự rụng lá, sự ngủ của
phân giải tinh bột thành đường làm giảm hạt (rụng quả), chồi cây, (rụng cành).
Axit
áp suất thẩm thấu của tế bào hạt đầu, tế
- Kích thích sự hóa già
abxixic bào mất nước làm khí không đóng.
- Tăng cường tính chịu hạn của
Ảnh hưởng đến sự vận chuyển ion K+
cây.
ra khỏi tế bào khí khổng làm giảm sức
trương nước.

Ức chế sự phiên mã làm ức chế sinh


trưởng.
 Đáp án B.

Câu 33.

Auxin chủ yếu được sinh ra ở đỉnh thân và cành; có nhiều ở chồi, hạt đang nảy mầm, đa phần
được vận chuyển theo mạch rây. Nhưng có một phần nhỏ auxin được tạo ra ở đỉnh rễ nên được vận
chuyển theo mạch gỗ.  Đáp án A.

Câu 34.

Trong các vai trò trên thì thúc đẩy sự ra hoa không phải là vai trò của nhóm hoocmon kích
thích sinh trưởng như auxin, giberelin, xitokinin.  Đáp án D.

Câu 35.

Xitokinin là chất thuộc nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng nên no không có tác dụng gây
già hóa ở thực vật.  Đáp án C.

Câu 36. Đáp án B.

Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khi cây đã già thì nồng độ các hoocmon ức chế sẽ tăng lên.

Trong 4 loại hoocmon mà đề bài đưa ra thì chỉ có etylen là hoocmon ức chế. Câu 37.

Hoocmon thực vật là các chât hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra ở một cơ quan nhất định và
được vận chuyển đến các cơ quan khác nhau có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

Đặc điểm chung:

+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao.

Có nhiều loại hoocmon thực vật khác nhau chúng được tạo ra ở đỉnh thân, cành, rễ hoặc ở
các lá già, quả chín... chúng được vận chuyên theo mạch gỗ va mạch rây.

 Đáp án D.

Câu 38.

Sự phân hóa giới tính của hoa chịu tác động của nhiều yếu tố như: các cơ quan, bộ phận của
cơ thể; hàm lượng các loại hoocmon; và các điều kiện ngoại cảnh.

+ Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều ni tơ 
hoa cái

+ Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, độ ẩm thấp, nhiều kali  hoa
đực

+ Chế độ dinh dưỡng tốt, C/N cân đối  cây khỏe  thúc đẩy ra hoa

+ Nếu cây có bộ lá phát triển mạnh, rễ ít hơn thì chủ yế là ra hoa cái, biểu hiện thành cây cái;
vì khi đó lượng giberilin được tạo ra ở lá nhiều hơn lượng xitokinin được tạo ra ở rễ.

+ Nếu cây có bộ rễ phát triển mạnh, có nhiều rễ phụ, còn lá ít hơn thì chủ yếu là ra hoa đực,
biểu hiện thành cây đực; vì khi đó lượng giberilin được tạo ra ở lá ít hơn lượng xitokinin được tạo
ra ở rễ.

Như vậy sự sinh trưởng của hoa, phân hóa giới tính là một chuỗi phản ứng chịu tác động của
nhiều yếu tố biểu hiện thông qua sơ đồ: yếu tố môi trường  phitocrom  bộ máy di truyền
(ADN)  giới tính đực cái.

Đáp án B.

Câu 39.

Cả 4 đều đúng.  Đáp án D.

Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kỳ trung tính. Tức là ra hoa
trong cả điều kiện ngày ngắn và ngày dài. Như vậy thời điểm ra hoa được xác định theo tuổi cây
khi đến độ tuổi nhất định, cây đạt được những chỉ tiêu sinh lí (lá, rễ, chiều cao, đường kính...) nhất
định thì sẽ ra hoa.

Câu 40. Đáp án C.

Phitocrom có khả năng cảm nhận ánh sáng. Người ta xác định có 2 loại có khả năng chuyển
hóa lẫn nhau là:

+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng là 660 nm) được kí hiệu là Pđ hay
P660; kích thích ra hoa ở cây ngày ngắn.

+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx hay
P730; kích thích ra hoa ở cây ngày dài, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.

Cây ngày ngắn ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn. Người ta đã
nghiên cứu và chứng minh thực ra là thời gian che tối cảm ứng sự ra hoa còn thời gian sáng chỉ có
tác dụng định lượng làm tăng số lượng nụ hoa. Có nghĩa cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài.

Vì vậy, cây ngày ngắn chỉ ra hoa khi đêm dài (đêm dài hơn độ dài đêm tới hạn)

 Đáp án D.

Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I. Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức
Tấn.

II. Khoá Học Nâng Cao và HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia

- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

Trang | 16

You might also like