Professional Documents
Culture Documents
656637727 Đề cương on tập Đất nước học Trung Quốc
656637727 Đề cương on tập Đất nước học Trung Quốc
中国地势西高东低,复杂多样:山地,高原,盆地,平原,丘陵。地势自西而东构成三级
原面组成,有“世界屋脊”之称,是第一级阶梯;青藏高原以东至大兴安岭、太行山、巫
中国东部宽广的平原和丘陵是第三阶梯。
( Địa hình Trung Quốc cao ở phía tây và thấp ở phía đông, phức tạp và đa dạng: núi, cao nguyên,
bồn địa, đồng bằng và đồi. Địa hình hình thành ba bậc thang từ tây sang đông: phía tây là cao
nguyên Thanh Hải-Tây Tạng, cao nhất thế giới, với độ cao hơn 4.000 mét, được cấu tạo bởi
những ngọn núi và cao nguyên cực kỳ cao, được mệnh danh là " nóc nhà của thế giới" và là bước
đầu tiên. Bước thứ hai là từ phía đông của cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng đến dãy núi Greater
Khingan, dãy núi Taihang, dãy núi Wushan và dãy núi Xuefeng, thường ở độ cao 1000-2000 mét,
chủ yếu là bao gồm các ngọn núi, cao nguyên và lưu vực; đồng bằng rộng lớn và những ngọn đồi
ở phía đông Trung Quốc là bước thứ ba)
生词:
宽广:rộng lớn
主要有长江、黄河、黑龙江、珠江、淮河、海河、辽河、雅鲁藏布江、塔里木河、澜沧江、
怒江、闽江、钱塘江、韩江、鸭绿江、图们江、汉江、湘江等。长江是中国第一大河,全
长 6300 公里,仅次于非洲的尼罗河和南美洲的亚马逊河,为世界第三长河。黄河是中国
- Phân bố các tp trực thuộc TW, khu tự trị, khu hành chính đặc biệt, các tỉnh thành phố, các dân
tộc ...
+ Trung Quốc có 23 tỉnh
+ Các thành phố trực thuộc trung ương:
Gồm 4 thành phố:
Trùng Khánh (重庆) (thành phố có diện tích lớn nhất và đông dân nhất)
2. Tôn giáo(中国的宗教)
- Các tôn giáo chủ yếu: Gồm 5 tôn giáo chủ yếu: 主要宗教有佛教、道教、伊斯兰教、
天主教和基督教( Phật giáo, Đạo giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo và Kitô giáo)
+ 中国现有道教宫观 9000 余座(Đạo giáo có 9000 ngôi chùa)
+ 伊斯兰教于公元 7 世纪传入中国,也有 1300 多年的历史 ( Hồi giáo du nhập vào
Trung Quốc vào thế kỷ thứ 7 sau Công nguyên, và nó đã có lịch sử hơn 1300 năm)
-天主教和基督教传入中国的历史较短,主要是在 1840 年( Thiên chúa giáo và Kito
giáo có lịch sử du nhập vào Trung Quốc tương đối ngắn, chủ yếu vào năm 1840)
- 道教认为“道”是宇宙的本原和主宰者,它无所不包,无所不在,无所不存,是
宇宙一切的开始与万事万物的演化者: Đạo giáo cho rằng “Đạo” là nguồn gốc và chủ tể
của vũ trụ, nó bao trùm, có mặt khắp nơi và có mặt khắp nơi, là khởi đầu của vạn vật
trong vũ trụ và là sự tiến hóa của vạn vật.
- 道教相信“道”可以“ 因修而得”,视“道之在我之谓德: Đạo giáo cho rằng
“Đạo” có thể “tu luyện đắc được”, coi trọng “Đạo đức tại ta”
- 认为通过修行,人就可以“与道合一”,成为长生不死的神仙,水远摆脱苦恼,
永享安乐( Tin rằng thông qua tu đạo, con người và đạo sẽ là 1, và trường sinh bất lão,
thoát khỏi khổ đau và trường sinh bất lão)
* Nhân vật có ảnh hưởng đến đạo giáo là: Lão Tử
* Các công trình kiến trúc:
- 4 ngọn núi nổi tiếng:
后人称为“道教四大名山: được các thế hệ sau gọi là "Bốn ngọn núi nổi tiếng của
Đạo giáo"
- 中国著名的道教宫观: 北京白云观、山西永乐宫、陕西重阳宫、成都青羊宫、沈阳
太清宫: Bạch Long Quan( Bắc Kinh), Cung Vĩnh Lạc ở Sơn Tây, Cung Trùng Dương ở
Thiểm Tây, Cung Thanh Dương ở Thành Đô, Cung Thái Thanh ở Thẩm Dương.
*Chính sách tôn giáo hiện nay của TQ:
中国政府对宗教实行信仰自由的政策:
- 公民可以信仰宗教,也可以不信仰宗教: Công dân có thể tin hoặc không theo một tôn
giáo nào
- 所有正常的宗教活动均受国家法律保护,也要求信教群众爱国守法, 尽公民的义务:
Tất cả các hoạt động tôn giáo bình thường đều được luật pháp quốc gia bảo vệ, và các tín
đồ tôn giáo cũng được yêu cầu phải yêu nước, tuân thủ luật pháp và thực hiện nghĩa vụ
công dân của mình.
*Ảnh hưởng của Phật giáo và Đạo Giáo đến Văn học, cuộc sống
+ 佛教丰富和发展了中国古代哲学;给中国文学带来了新的意境、新的文体和新的
命 意 遣 词 方 法 ( Phật giáo đã làm phong phú và phát triển nền triết học cổ đại Trung
Quốc, đã mang đến cho văn học Trung Quốc những quan niệm nghệ thuật mới, phong
cách mới, cách lựa chọn ngôn từ mới)
- Đạo giáo:
+ 中国的“四大发明”之一的火药,就是道教方士在炼制丹药中发明的 : Thuốc
súng được Đạo giáo phát minh
3. Giáo dục TQ
- Mô hình giáo dục cổ đại, lịch sử phát triển của giáo dục cổ đại TQ
- Chế độ khoa cử cổ đại ( sơ lược)
Trả lời:
* Mô hình giáo dục cổ đại:
-官学:
+官学建立于西周时期,分作“国学”、“乡学”两种:Quan học được thành lập vào thời
Tây Chu, chia thành quốc học và nông thôn học
+ 西周时,教学内容发展到礼、乐、射(射箭)、御(驾车)、书(书写)、数(数学)等各个
方面: Vào thời Tây Chu, học Lễ, Nhạc, Xa, Ngự, Thư, Số gồm6 mặt
+ 秦代以后,几乎各个朝代都设立了中央官学和地方官学,有专门担任教师的官吏,
以儒家著作作为基本教材: Sau triều đại nhà Tần, hầu hết các triều đại đều thành lập các
trường học chính quyền trung ương và trường học chính quyền địa phương, với các quan
chức chuyên giảng dạy và sử dụng các tác phẩm Nho giáo làm sách giáo khoa cơ bản.
- 唐朝科举与宋初科举每年举行一次,宋太宗时期改为每一年或二年举行一次科举
考试: Các kỳ thi vào triều đại nhà Đường và đầu nhà Tống được tổ chức mỗi năm một
lần, trong thời kỳ Tống Thái Tông, kỳ thi hoàng gia được tổ chức một hoặc hai năm một
lần
- 科举考试通常分为地方上的乡试、中央的省试与殿试。乡试第一名为“解元”,
中央省试为“省元”,殿试第一名为“状元: Các kỳ thi triều đình thường được chia
thành kỳ thi cấp địa phương, kỳ thi tỉnh trung ương và kỳ thi cung đình. Đứng đầu hương
gọi là Giải Giáp, đứng đầu tỉnh là Giải Tỉnh, đứng đầu ở triều đình gọi là trạng nguyên
- 特别是唐宋时期,科举制度之初,显示出生气勃勃的进步性,形成了中国古代文
化发展的一个黄金时代: Trong các triều đại nhà Đường và nhà Tống, khi bắt đầu chế độ
thi cử, nó đã cho thấy sự tiến bộ mạnh mẽ và hình thành một thời kỳ hoàng kim cho sự
phát triển của văn hóa Trung Quốc cổ đại.
5. 科学技术
*中国四大发明包括造纸术、指南针、火药及印刷术:Bốn phát minh vĩ đại của
Trung Quốc bao gồm sản xuất giấy, la bàn, thuốc súng và in ấn
1. 造纸术
- 造纸术是中国四大发明之一,是古代劳动人民长期经验中积累的智慧结晶: Kĩ
thuật tạo giấy là một trong 4 phát minh của TQ, là kết tinh trí tuệ mà người lao động cổ
đại TQ tích luỹ được
- 西汉时期(公元前 206 年),中国已经有了造纸术: Vào thời Tây Hán (206 TCN),
Trung Quốc đã có nghề làm giấy
- 此外,中国古代常用石灰浆或草木灰水为纤维脱胶,这种技术也是造纸中的一个
方法: Ngoài ra, ở Trung Quốc cổ đại, bùn vôi hoặc nước tro thực vật thường được sử
dụng để khử chất xơ, công nghệ này cũng là một phương pháp trong sản xuất giấy.
- 直到东汉元兴元年(公元 105 年)蔡伦改进了造纸术。他用树皮、麻头及敞布、
鱼网等原料,经过原料的分离、打浆、抄造、干燥四个步骤造成纸: Mãi đến năm
Nguyên Hưng đầu tiên của nhà Đông Hán (năm 105 sau Công nguyên), Thái Luân mới
cải tiến được việc làm giấy. Ông đã sử dụng các nguyên liệu thô như vỏ cây, đầu gai, vải
thưa và lưới đánh cá, đồng thời trải qua bốn bước tách nguyên liệu, đập, làm giấy và sấy
khô tạo thành giấy.
- 后来人们把这种纸叫做“蔡侯纸”: Sau này người ta gọi đây là giấy Thái Hầu
- Nghề tạo giấy du nhập vào Nhật Bản vào thế kỉ 7
- 8 世纪中叶流传到阿拉伯联合酋长国: Nó lan sang Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống
nhất vào giữa thế kỷ thứ 8
- 到 12 世纪,欧洲: Thế kỉ 12, giấy du nhập vào Châu Âu
- 到 19 世纪中国的造纸术已传遍五洲各国: Đến thế kỷ 19, nghề làm giấy của Trung
Quốc đã lan rộng ra khắp năm châu
2. 指南针
- 战国时人们制作出指示方向的一种简单仪器,古代叫“司南”: Vào thời Chiến
quốc đã tạo ra một dụng cụ chỉ hướng đơn giản gọi là 司南
- 劳动人民发现天然磁铁及其吸铁性:Nhân dân lao động phát hiện nam châm tự nhiên
và đặc tính hút sắt của chúng
磁铁: nam châm
- 后来又发现了磁石的指向性。经过多方面的实验和研究,后来用磁石指南原理
制成指南针: Sau đó phát hiện ra tính định hướng của đá nam châm, trải qua nhiều
lần nghiên cứu và thí nghiệm, sau đó la bàn được chế tạo theo nguyên tắc nam châm
dẫn đường đã ra đời
- 南针主要组成部分是一根装在轴上的磁针: Bộ phận chủ yếu của thanh nam cham
là một kim nam châm treo trên trục
+N 北
+S 南
+E 东
+W 西
- 北宋 将指南针运用于航海: Vào thời Bắc Tống, la bàn được vận dụng vào hàng
hải
- 13 世纪 ,指南针传入到阿拉伯和欧洲: Vào thế kỉ 13, La bàn truyền đến Ả rập và
Châu Âu
- 指南针的发明,对于海上交通的发展和经济文化的交流起了极大作用: Phát minh
ra la bàn đối với sự phát triển của giao thông trên biển và giao lưu văn hoá kinh tế có
vai trò rất lớn
3. 火药
- 中国是最早发明火药的国家。火药发明于隋唐时期,被认为起源于古时的炼
丹术: Trung Quốc là nước đầu tiên phát minh ra thuốc súng. Thuốc súng được phát
minh vào thời nhà Tùy và nhà Đường, và được cho là bắt nguồn từ thuật luyện đan
隋唐时期: nhà Tùy và nhà Đường( Suítáng shíqí)
- 古时候道士们为求长生不老而炼制丹药过程中起火,由此受到启示并发明了火
药: Thời cổ đại các đạo sĩ vì muốn luyện ra thuốc trường sinh bất lão mà trong quá
trình luyện thuốc đã xảy ra vụ nổ, lấy cảm hứng từ đó mà tạo ra thuốc nổ.
- 火药主要用硝石、硫磺、木炭三种原料: Thuố c nổ gồ m 3 nguyên liệu chủ yếu
là Lưu Huỳnh, Nitratkali, than cũ
- 10 世纪初的唐末 ,出现了火炮、火箭,宋时火器普遍用于战争: Vào cuối nhà
Đường đầu thế kỷ thứ 10, pháo và tên lửa xuất hiện, và súng đạn được sử dụng phổ
biến trong các cuộc chiến tranh vào thời nhà Tống
- 在 12、13 世纪,火药传入阿拉伯国,然后传到希腊和欧洲乃至世界各地: Vào thế
kỷ 12 và 13, thuốc súng được truyền đến Ả Rập, sau đó đến Hy Lạp, Châu Âu và các
nước khác trên thế giới
4. 印刷术
- 中国是世界上最早发明印刷术的国:Trung Quốc là quốc gia có thuật in ấn sớm
nhất thế giới
- 先秦时期,出现了印章,发明了书写工具: Thời Tiền Tần xuất hiện con dấy,
mát minh ra công cụ viết sách
- 战国时期就有了印刷术: Thời kì chiến quốc thì có kỹ thuật in ấn
- 晋代,出现了雕版: Thời nhà Tấn xuất hiện bản khắc
- 唐 朝 ( 7 世 纪 左 右 ) 发 明 了 雕 版 印 刷 : In khối được phát minh vào thời nhà
Đường (khoảng thế kỷ thứ 7)
- 早期的印刷是把图文刻在木板上用水墨印刷的,木版水印画仍用此法,统称
“ 刻版印刷术 : In ấn ban đầu là khắc hình ảnh và văn bản trên bảng gỗ và in bằng
mực, và phương pháp này vẫn được sử dụng cho các bức tranh thủy ấn khắc gỗ, được
gọi chung là "in khối".
- 到北宋时期(11 世纪左右)发明了活字印刷术: Vào thời Bắc Tống phát minh ra
chữ động
- 大约在 14 世纪,中国的活字印刷术传入朝鲜、日本,经新疆传入欧洲:Thế kỉ
14 Kĩ thuật in ấn chữ động đã truyền đến Triều Tiên, Nhật Bản, thông qua Tân Cương
truyền vào Châu Âu
- 15 世纪,德国人学会了用合金铸字,从此在欧洲各地推广开来: Vào thế kỉ 15,
người Đức đã học được cách dùng các hợp kim để đúc kí tự, kể từ đó quảng bá ra cả
Châu Âu
6. 中国文学
- Cổ đại : tác giả- tác phẩm chính ( Tứ đại minh tác: Hồng Lâu Mộng,
Thủy hử, Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí )
- 四大文学名著《三国演义》、《水浒传》、《西游记》、《红楼梦》: Bốn
kiệt tác văn học lớn: "Tam Quốc Diễn Nghĩa", "Thủy Hử", "Tây Du Ký", "Hồng
Lâu Mộng"
+ 作品结构宏大、情节曲折,生动、逼真地描写了魏、蜀、吴三大政治集团
的斗争,反映了当时动乱的社会: Tác phẩm gồm 120 chương này có kết cấu đồ
sộ, đan xen khúc ngoặt, miêu tả một cách sinh động và chân thực cuộc đấu tranh
của ba chính quyền lớn Ngụy, Thục, Ngô, đồng thời phản ánh xã hội đầy biến động
lúc bấy giờ.
+作者用了 8 回的文字描绘了复杂的矛盾和激烈的战斗,像“草船借箭”、
“借东风”等故事: Tác giả đã sử dụng 8 chương của văn bản để mô tả những
mâu thuẫn phức tạp và những trận chiến khốc liệt, chẳng hạn như "Mượn mũi tên
từ thuyền rơm" và "Mượn gió đông".
+ 成功塑造了一系列英雄人物,例如刘备、诸葛亮、关羽、张飞、曹操:
thành công tạo nên hàng loạt anh hùng như Lưu Bị, Gia Cát Lượng, Quan Vũ,
Trương Phi, Tào Tháo
- 《水浒传》: Thuỷ Hử
- 《西游记》Tây Du Kí
+ 西游记》小说充满了神奇色彩,它最大的特点就是幽默和诙谐,语言轻松
活泼,既引人发笑,又意味深长: Tiểu thuyết "Tây du ký" tràn ngập màu sắc
thần tiên, đặc điểm lớn nhất của nó là sự khôi hài, hài hước, ngôn ngữ nhẹ nhàng,
sinh động không chỉ khiến người ta cười sảng khoái mà còn mang ý nghĩa sâu xa.
+ 《红楼梦》: Tác giả là 曹雪芹 Tào Tuyết Cần gồm 120 chương
+ 以家庭生活和男女爱情为题材,以贾宝玉、薛宝钗、林黛玉的爱情悲剧为
中心: Lấy chủ đề là cuộc sống gia đình và tình yêu nam nữ, lấy bi kịch tình yêu
của Giả Bảo Ngọc, Tiết Bảo Chai và Lâm Đại Ngọc làm trung tâm
+ 红楼梦》塑造了一系列极有典型意义的人物形象,如贾宝玉、林黛玉、薛
宝钗、尤二姐、尤三姐、王熙凤、贾母等: "Hồng Lâu Mộng" đã tạo ra một loạt
nhân vật rất điển hình, chẳng hạn như Giả Bảo Ngọc, Lâm Đại Ngọc, Tiết Bảo
Chai, Nhị tỷ U, Tam tỷ Vưu, Vương Tây Phong, Giả Mộc
+ 这部小说被称为中国封建社会的“百科全书”,它就是中国古代最杰出的
长 篇 小 说 : Cuốn tiểu thuyết này được gọi là "Bách khoa toàn thư" về xã hội
phong kiến Trung Quốc, và nó là cuốn tiểu thuyết nổi bật nhất ở Trung Quốc cổ
đại.
"Nhật ký của một người điên" đăng trên tạp chí "Tuổi trẻ" năm 1918 là tác
phẩm tiên phong của tiểu thuyết ngôn ngữ Trung Quốc hiện đại và có ảnh hưởng
sâu rộng. Sau đó, Lỗ Tấn liên tiếp xuất bản một số truyện ngắn và tiểu thuyết
"Chuyện có thật về A Q".
- 小说集:《呐喊》《彷徨》《故事新编》;(《阿 Q 正传》等皆收于《呐
喊》中): Tuyển tập tiểu thuyết: "Tiếng thét", "Lang thang", "Truyện mới";
("Chuyện có thật về A Q" và những tiểu thuyết khác được sưu tầm trong "Tiếng
thét")
- 文学论著:《中国小说史略》: Tác phẩm văn học: “Lược sử tiểu thuyết
Trung Quốc”
7. Các ngày lễ truyền thống của TQ
- Tết, Đoan ngọ, Trung thu... (ý nghĩa, thời gian, lễ hội, các hoạt động
chính, ẩm thực...)
* Tết đoan ngọ:
- 春节也就是农历新年正月初一,是民间最古老最隆重的传统节日。中国人
把过春节叫“过年”: Mùa xuân cũng là ngày mồng một tháng Giêng, là lễ hội
cổ truyền lâu đời và long trọng nhất của nhân dân. Người Trung Quốc gọi lễ hội
mùa xuân là "Đón Tết"
- 古代人叫春节是元旦或元日: Người xưa gọi lễ hội mùa xuân là ngày đầu năm
hay ngày đầu năm mới:
- 1911 年辛亥革命之后,中国采用了公历: Sau cách mạ ng Tâ n Hợ i 1911,
TQ đã có ngà y 1/1 là ngà y đầ u nă m
- 腊月 23 日祭灶神拉开了春节的序幕: Ngà y 23 thá ng Chạ p â m lịch, cú ng ô ng
Cô ng ô ng Tá o mở đầ u cho lễ hộ i mù a xuâ n
- 春节前一天的晚上叫“除夕: Đêm trướ c Tết là đêm giao thừ a
- 春节是全家团聚的日子: Tết là thời gian để đoàn tụ gia đình
- Tết phả i ă n 饺子
- 除了吃饺子之外还吃年糕、馄饨: ngoà i ă n sủ i cả o, bạ n cò n ă n bá nh gạ o và
hoà nh thá nh
* Đoan ngọ : 端午节
- Thờ i gian: 农历五月初五
- Nguồ n gố c: 因为“初”有开始的意思,“端”也有开始的意思,所以初五
又叫端五。又由于唐玄宗是八月初五生,为了避“五”字讳,就用同音字
“午”代替“五”。于是“端五”就变成了“端午: bở i vì "Chu" có nghĩa là
bắ t đầ u, và "Đoạ n" cũ ng có nghĩa là bắ t đầ u, vì vậ y ngà y 初五 cò n gọ i là 端五。
Và bở i vì Đường Huyền Tông sinh và o ngà y mồ ng nă m thá ng tá m, để trá nh
điều cấ m kị củ a từ "ngũ", ô ng đã dù ng từ đồ ng â m "午" thay cho "五".
- Đồ ă n: 人们喜欢吃粽子: mọ i ngườ i thích ă n bá nh ú
- 粽子的制作是用竹叶或苇叶把糯米包住,扎成三角形、四角形或其他形状,
用线绳扎紧煮食: Bá nh ú đượ c là m bằ ng cá ch gó i gạ o nếp bằ ng lá tre hoặ c lá
sậy, vo thà nh hình tam giá c, hình vuô ng hoặ c cá c hình dạ ng khá c, sau đó buộ c
chặ t bằ ng dâ y để nấ u
- Ý nghĩa: 包粽子也来自中国人民对屈原的崇敬和爱戴: Việc gó i bá nh ú cũ ng
xuấ t phá t từ sự tô n kính và yêu mến củ a ngườ i dâ n Trung Quố c đố i vớ i Khuấ t
Nguyên
-Hoạ t độ ng: 后来人们用竹叶或苇叶代替竹筒,就慢慢变成今天人们吃的粽子,
粽子也不再投入江中,而成为一种传统的节日食品: Sau đó, người ta sử dụng
lá tre hoặc lá sậy thay cho ống tre, dần dần trở thành món bánh ú mà người ta ăn
ngày nay, bánh ú không còn bị ném xuống sông nữa mà trở thành món ăn truyền
thống trong lễ hội.
* Tết trung thu
- Thờ i gian: 农历八月十五日
- Ý nghĩa: 回到家中与家人团聚,一边吃一口香甜的月饼体会着温暖,一边思
念远方的亲人: trở về nhà đoà n tụ vớ i gia đình, đượ c ă n mộ t miếng bá nh trung
thu ngọ t ngà o để cả m nhậ n sự ấ m á p. , và nỗ i nhớ ngườ i thâ n ở xa.
- Lễ hộ i: 祭月、赏月、吃月饼、玩花灯、赏桂花、饮桂花酒等民俗,流传至
今: Tết Trung thu đã có những phong tục dân gian như cúng trăng, ngắm trăng, ăn
bánh trung thu, chơi đèn lồng, ngắm hoa quế, uống rượu hoa quế.
- Ẩ m thự c: 月饼也被称为团圆饼,寓意家人团圆,思念亲人之情,期盼丰收、
幸福,成为全天下人民的心愿: Bá nh trung thu cò n đượ c gọ i là bá nh sum họ p,
tượ ng trưng cho sự sum họ p gia đình, nhớ thương ngườ i thâ n, mong mộ t mù a
mà ng bộ i thu, hạ nh phú c đã trở thà nh ướ c nguyện củ a ngườ i dâ n trên toà n thế
giớ i.
* 元宵节 Tết nguyên tiêu
- 元宵节又叫“灯节”: Tết Nguyên Tiêu còn được gọi là "Lễ hội đèn lồng".
- 元宵是一种用糯米粉制作的圆形食品,里面夹有糖馅儿或肉馅儿,可以用
水煮,也可以用油炸: Bánh trôi nước là một loại thực phẩm hình tròn làm từ bột
gạo nếp với đường hoặc thịt, có thể luộc hoặc chiên.
- Ẩ m thự c: 寒食 đồ ă n nguộ i