Professional Documents
Culture Documents
Đ An CNCB 1
Đ An CNCB 1
Tên đề tài: lựa chọn và thiết kế công nghệ cho quá trình
chế biến sản xuất nước dứa ép trong năng suất
500lít/giờ
Hà Nội, 1/2018
Page 1
DANH SÁCH NHÓM
Page 2
MỤC LỤC
2.3. Cơ sở hạ tầng..............................................................................................13
Page 3
2.4.5. Thoát nước................................................................................................14
3.2.2. Rử a............................................................................................................17
3.2.4. Gọ t vỏ .......................................................................................................18
3.2.6. Ủ enzyme..................................................................................................19
3.2.7. É p……………………………………………………………………….20
3.2.9. Lọ c………………………………………………………………………21
3.1.12. Ró t lon………………………………………………………………….23
3.2.13. Bả o ô n…………………………………………………………...……..24
Page 4
4.1.1.3. Tính câ n bằ ng vậ t chấ t theo nă ng suấ t nhà má y……………...……….29
Page 5
4.4.2. Thiết kế khu rửa…………………………………………………….………….51
4.5.2. Dự toán mua lắp đặt và chạy thử hệ thống thiết bị………………………..51
4.5.3. Dự toán các chi phí khai thác và sử dụng nhà máy………………………..54
Page 6
Page 7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: tính thành phần nguyên liệu của nước ép dứa theo khối lượng 25
Bảng 4.2: yêu cầu thành phần của sản phẩm nước dứa ép 25
Bảng 4.4: khối lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra của từng công đoạn 29
với nguyên liệu là 100kg
Bảng 4.5: khối lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra của từng công đoạn 30
với công suất máy 500l/h
Bảng 4.6: các dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình tiệt trùng 30
Bảng 4.7: thông số thiết bị rửa bang tải 34
Bảng 4.8: thông số thiết bị ủ 37
Bảng 4.9. các dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trì thanh trùng 42
Bảng 4.10: các thông số kỹ thuật của thiết bị gia nhiệt bản mỏng 43
Bảng 4.11: tổng hợp các thiết bị sử dụng 44
Bảng 4.12: tổng kết các hạng mục chiếu sáng 45
Bảng 4.13: phụ tải động lực 47
Bảng 4.14: lượng nước sử dụng trong sản xuất theo thiết bị 48
Bảng 4.15: các hạng mục công trình trong nhà máy nước ép dứa 49
Bảng 4.16: cơ cấu tổ chức nhà máy 49
Bảng 4.17: dự kiến kế hoạch sản xuất 51
Page 1
Bảng 4.18: chi phí mua các thiết bị chính 52
Bảng 4.19: các chi phí ban đầu dự kiến 53
Bảng 4.20: nguyên liệu chính cho một năm sản xuất 54
Bảng 4.21: nguyên liệu phụ cho một năm sản xuất 54
Bảng 4.22: giá của các sản phẩm tính theo giá thị trường 56
Bảng 4.23: dự toán kết quả của hoạt động kinh doanh 57
Page 2
Danh mục hình Trang
Hình 2.1: thống kê sử dụng nước ép trái cây ở các tỉnh thành lớn và một 15
số tỉnh thành khác
Hình 2.2: vị trái cây ưa thích theo số liệu thống kê 15
Page 3
1.1. Đặt vấn đề
Dứa là một đặc sản nhiệt đới, tuy đứng hàng thứ 10 về sản lượng trong
các cây ăn quả nhưng về chất lượng, hương vị, lại đứng hàng đầu, và được
mệnh danh là “vua hoa quả”. Hiện nay trên thị trường, các loại trái cây nhiệt đới
được trồng cho năng suất lớn và đem lại thu nhập cho quốc gia thông qua xuất
khẩu như chuối, cam, bưởi, vải, đu đủ….
Trong đó, dứa là loại trái cây được trồng khá dễ dàng và là một trong
những sản phẩm được xuất khẩu khá nhiều, đặc biệt được ưa chuộng ở các nước
công nghiệp phát triển. Dứa là cây rất dễ trồng, có thể trồng được trên nhiều
loại đất, kể cả các vùng đất đồi dốc, sỏi đá lẫn các vùng đất thấp, nhiễm phèn,
có độ pH = 3 - 3.5 có nhiều độc chất mà nhiều cây khác không sống được. Vì
vậy, có thể phát triển và mở rộng diện tích trồng dứa rất dễ dàng trên các vùng
đất chua xấu, nhất là các loại đất phèn, hoang hóa.
Dứa cũng được sử dụng làm nguồn nguyên liệu để chế biến nhiều loại
thực phẩm quen thuộc với người tiêu dùng như: dứa đóng hộp, nước dứa
ép, dứa ngâm đường, dứa sấy, mứt dứa, dứa lạnh đông,.v.v..
Thực phẩm từ dứa không chỉ là nguồn bổ sung các vitamin và một số
chất khoáng đa lượng (như K, Ca…), vi lượng (như Fe, Cu, Zn…) cần thiết mà
còn là thức uống giúp thanh nhiệt, giải khát tốt. Đồng thời nghiên cứu về công
nghiệp sản xuất nước giải khát đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân cũng như các loại sản phẩm chế biến khác, nó góp phần điều hoà thực
phẩm giữa các vùng, tăng nguồn hàng xuất khẩu trong nước.
Để làm đa dạng sản phẩm, nâng cao giá trị kinh tế và giá trị sử dụng của
cây Dứa nhóm đã chọn đề tài : “Công nghệ sản xuất nước dứa ép trong”
Page 4
Sả n phẩ m nướ c ép trá i câ y trướ c đâ y đượ c là m phổ biến từ mộ t số loạ i
vị chính như vị cam, dâ u. Đã đem lạ i lợ i nhuậ n rấ t lớ n cho mộ t số nhã n hiệu
nướ c giả i khá t nổ i tiếng như Vinamilk, Tâ n Hiệp Phá t, Coca-Cola,
Pepsico, ..Ngà y nay vớ i xu hướ ng đa dạ ng hó a sả n phẩ m, cá c hương vị là m
nướ c ép ngà y cà ng phong phú hơn tạ o ra rấ t nhiều loạ i nướ c ép hương vị
khá c nhau. Mộ t trong số nhữ ng hương vị rấ t đượ c ưa chuộ ng hiện nay là
hương vị dứ a.
Page 5
1.1.2. Tổng quan về nguyên liệu
Dứ a, thơm hay khó m (có nơi gọ i là khớ m) hay gai (miền Trung) hoặ c
trá i huyền nương, tên khoa họ c Ananas comosus, là mộ t loạ i quả nhiệt đớ i.
Dứ a là câ y bả n địa củ a Paraguay và miền nam Brasil.
Tạ i Việt Nam, dứ a đượ c trồ ng khá phổ biến, phâ n bố từ Phú Thọ đến
Kiên Giang. Tiền Giang là tỉnh có sả n lượ ng dứ a đứ ng đầ u cả nướ c. Nă m
2007, sả n lượ ng dứ a củ a tỉnh Tiền Giang đạ t 161.300 tấ n. Tiếp theo là Kiên
Giang ( 85.000 tấ n ), Ninh Bình ( 47.400 tấ n ) , Nghệ An (36.600 tấ n), Long
An (27.000 tấ n), Hà Nam (23.400 tấ n), Thanh Hó a (20.500 tấ n). Tổ ng sả n
lượ ng cả nướ c nă m 2007 đạ t 529.100 tấ n. Nhiều địa phương xâ y dự ng
thương hiệu đặ c sả n quả dứ a như dứ a Đồ ng Dao ( Tam Điệp – Ninh Bình),
hoặ c ở Kiên Giang, Tiền Giang đều có nhữ ng nhà má y chuyên sả n xuấ t, chế
biến cá c thự c phẩ m từ quả dứ a.
Page 6
Dứa Hoàng Hậu ( dứ a Queen) : có kích thướ c trung bình, mắ t quả lồ i,
thịt quả và ng đậ m, thơm ngọ t, chịu vậ n chuyển, là loạ i dứ a có chấ t
lượ ng tố t nhấ t.
Dứa Cayene: kích thướ c quả to, thịt quả mà u và ng ngà , nhiều nướ c
nhưng ít thơm hơn dứ a Queen. Vì vậ y đượ c dù ng để chế biến nhiều.
Loạ i nà y cò n có tên gọ i khá c là Dứ a Độ c Bình, đượ c trồ ng nhiều ở
Hawaii, dù ng cho chế biến đồ hộ p. Ở Việt Nam có chủ yếu ở Phủ Quỳ,
Phú Thọ .
Dứa Tây Ban Nha: kích thướ c quả trung bình giữ a dứ a Queen và dứ a
Cayene. Thịt quả mà u và ng nhạ t, hơi trắ ng, ít thơm và có vị chua, mắ t
sâ u. Dứ a ta, dứ a mậ t thuộ c loạ i dứ a nà y. Loạ i nà y đượ c trồ ng nhiều ở
châ u Mỹ La Tinh
1.1.2.4. Đặc tính sinh học
Dứ a có cá c lá gai mọ c thà nh cụ m hình hoa thị. Cá c lá dà i và có hình dạ nh
giố ng mũ i má c và có mép lá vớ i ră ng cưa hay gai. Hoa mọ c từ phầ n trung
tâ m củ a cụ m lá hình hoa thị, mỗ i hoa có cá c đà i hoa riêng củ a nó . Chú ng
mọ c thà nh cụ m hình đầ u rắ n chắ c trên than câ y ngắ n và mậ p. Cá c đà i hoa
chứ a nhiều nướ c và phá t triển thà nh mộ t dạ ng phứ c hợ p đượ c biết đến như
là quả dứ a ( quả giả ), mọ c phía trên cụ m lá hình hoa thị.
Hình dạng quả: Dạ ng quả lê, hình trụ hay thá p tù y thuộ c và o giố ng và kỹ
thuậ t canh tá c, chă m só c. Trong thờ i gian hình thà nh và phá t triển quả ,
chă m só c kém quả sẽ bị thó p đầ u, bẻ cong ngọ n trong thờ i gian qủ a đang
tă ng trưở ng sẽ là m tă ng trọ ng lượ ng quả và quả có dạ ng hình trụ
Màu sắc thịt quả: Tù y thuộ c và o giố ng, cá c sắ c tô carotenoid quyết định
mà u và ng củ a thịt quả dứ a.
Hương vị: Vị chua ngọ t tù y thuộ c và o lượ ng đườ ng , chủ yếu là đườ ng
sacarose và lượ ng axit hữ u cơ chủ yếu là acid citric và maleic. Hương thơm
củ a quả dứ a phụ thuộ c và o 2 thà nh phầ n etyl butyral và amyl butyral. Quả
dứ a ngọ t nhấ t khi lượ ng đườ ng tổ ng số trong quả khoả ng 12% và lượ ng
acid khoả ng 0.6-0.7%
Page 7
1.1.2.5. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng
Thà nh phầ n hó a họ c
Thà nh phầ n hó a họ c củ a dứ a biến độ ng nhiều phụ thuộ c theo giố ng, theo
độ chín, ngoà i ra cò n phù thuộ c và o điều kiện canh tá c, theo vù ng phá t
triển… Trong dứ a cò n có chứ a Enzym Bromelin. Đâ y là loạ i Enzym đượ c sử
dụ ng nhiều trong sả n xuấ t thự c phẩ m
Page 8
An
Dứ a độ c bình Vĩnh 13.5 0.49 4.0 3.65 6.50
Phú
Dứ a ta Hà Tĩnh 12 0.63 3.6 2.87 6.27
Dứ a mậ t Vĩnh Phú 11 0.56 3.9 2.94 6.44
Dứ a Victoria nhậ p 17 0.50 3.8 3.20 10.90
nộ i
Bả ng 1.2: Bả ng thà nh phầ n hó a họ c củ a mộ t số giố ng dứ a chủ yếu nướ c
ta
Nă ng lượ ng 50 Kcal
Carbohydrat 13.12g
Đườ ng 9.85g
Chấ t xơ thự c phẩ m 1.4g
Chấ t béo 0.12g
Protein 0.54g
Thiamine ( vitamin B1) 0.079mg (7%)
Riboflavin ( vitamin B2) 0.032mg(3%)
Niacin (vitamin B3) 0.5mg(3%)
Pantothenic acid (B5) 0.213mg(4%)
Vitamin b6 0.112mg(9%)
Folate (vitamin B9) 18mg(5%)
Vitamin C 47.8mg(58%)
Tỷ lệ % so vớ i khuyến nghị cho nhu cầ u hằ ng ngà y củ a
ngườ i lớ n tạ i Hoa Kỳ
Page 9
Nguồ n USDA cơ sở dữ liệu dinh dưỡ ng
Bả ng 1.3: Giá trị dinh dưỡ ng củ a dứ a trên 100g dứ a tươi
Page
10
PHẦN THỨ HAI: LẬP LUẬN KINH TẾ - KĨ THUẬT
Nhậ n thấ y đượ c nhu cầ u thị trườ ng cao cũ ng như cá c mặ t lợ i ích khá c như
có thể tạ o đầ u ra cho cá c hộ nô ng dâ n trồ ng dứ a chú ng em đề xuấ t xâ y dự ng
mộ t nhà má y sả n xuấ t nướ c ép dứ a từ nguyên liệu chính là quả dứ a tươi.
Dự a và o khả nă ng cung cấ p nguyên liệu, thị trườ ng tiêu thụ sả n phẩ m, tính
chấ t củ a sả n phẩ m, nguồ n nhâ n cô ng cũ ng như nguyên tắ c phâ n bố cô ng
Page
11
nghiệp, chú ng em chọ n địa điểm xâ y dự ng nhà má y chế biến nướ c dứ a ép
nằ m ở khu cô ng nghiệp Long Giang, xã Tâ n Lậ p huyện Tâ n Phướ c tỉnh Tiền
Giang là că n cứ và o cá c lậ p luậ n sau
2.1. Địa lý
- Khí hậ u Tiền Giang mang tính chấ t nộ i chí tuyến - cậ n xích đạ o và khí hậ u
nhiệt đớ i gió mù a nên nhiệt độ bình quâ n cao và nó ng quanh nă m. Nhiệt độ
bình quâ n trong nă m là 27oC - 27,9oC. Vớ i 2 mù a rõ rệch là mù a mưa và mù a
khô . Mù a khô từ thá ng 12 nă m trướ c đến thá ng 4 nă m sau lượ ng mưa trung
bình 1.210 - 1.424 mm/nă m và phâ n bố ít dầ n từ bắ c xuố ng nam, mù a mưa
từ thá ng 5 đến thá ng 11.
Page
12
- Số lao độ ng đã có kinh nghiệm là m việc chiếm 64.5% trong tổ ng số lao
độ ng có nhu cầ u tìm việc; cò n lạ i đa số là họ c sinh - sinh viên mớ i tố t nghiệp
ra trườ ng (chiếm 34.1%).
Huyện Tâ n Phướ c, tỉnh Tiền Giang là mộ t trong nhữ ng địa phương dẫ n đầ u
cả nướ c về diện tích dứ a vớ i hơn 15.000 ha, sả n lượ ng khoả ng 250 ngà n
tấ n/nă m. Nhờ sự cầ n cù lao độ ng và á p dụ ng tiến bộ khoa họ c, nô ng dâ n
trồ ng khó m đạ t nă ng suấ t, chấ t lượ ng cao.
Hiện nay dứ a Tâ n Phướ c đượ c tỉnh chọ n là mộ t trong 07 loạ i trá i ngon tậ p
trung đầ u tư mở rộ ng phá t triển sả n xuấ t. Nhã n hiệu tậ p thể dứ a Tâ n Lậ p
đã đượ c Cụ c Sở hữ u trí tuệ (Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ) cấ p bằ ng độ c
quyền.
Page
13
2.4.2. Nguồn cung cấp điện
Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy nằm trong mạng lưới nhà máy điện
quốc gia, lấy từ đường dây 35 khu vực của công nghiệp.
Đề phòng những lúc mất điện, nhà máy đã có máy phát điện để phục vụ
sản xuất cũng như sinh hoạt được kịp thời và nhanh chóng.
Nước giếng khoan → bơm sang tháp cao tải → bể lắng → lọc thô → lọc
tinh → bể lọc → lọc trao đổi ion → bể chứa nước sạch.
Trong nhà máy, hơi nước được dùng nhiều vào các mục đích khác nhau
như đun nóng, tiệt trùng, gia nhiệt, phục vụ cho máy rót, … Hơi nước phải là
hơi bão hòa
Hơi nước được sử dụng khi tiệt trùng nước dứa, máy rót, … đã được qua
bộ lọc → mới đem sử dụng → đảm bảo chỉ tiêu vi sinh vật, và tránh các sự cố
do tắc đường ống hơi.
Hệ thống hơi nước, đường ống, lò hơi được định kỳ bảo dưỡng và vệ sinh.
Trong nhà máy thực thực phẩm, nước thải chủ yếu là nước rửa thiết bị
trong đó chủ yếu là hóa chất cộng với các cặn đường,… Vì vậy để tránh ô
nhiễm môi trường, ta cần xây dựng một hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau
khi được xử lý sạch sẽ được thải trực tiếp ra sông, hồ, ao,…
Page
14
Thị trường nước giải khát tại Việt Nam có tốc độ phát triển khá nhanh trong
những năm gần đây. Theo số liệu từ Bộ Công Thương (2010) thị trường nước
giải khát không cồn tại Việt Nam chạm mốc tiêu thụ 2 tỷ lít, tức bình quân
mỗi người tiêu thụ khoảng 23 lít mỗi năm. Mức tiêu thụ này tiếp tục tăng
trưởng 17.0% vào năm 2011 và được dự đoán còn đầy tiềm năng khi thu
nhập nguời dân ngày càng cải thiện.
Theo tin tức của Bộ Công Thương (2012), tính đến năm 2017 , thị trường
nước ép trái cây và rau quả sẽ đạt 72,79 tỷ lít
Các nhãn hiệu nước ép trái cây của các công ty Việt Nam như Vinamilk, Tân
Hiệp Phát được nhiều người tin dùng bên cạnh các sản phẩm cảu các công ty
giải khát quốc tế như Coca-Cola, Pepsico.
Tại Tp. Hồ Chí Minh, đa số người tiêu dùng thường uống các loại nước ép
trái cây khoảng 1 lần/ ngày hoặc 2-3 lần /tuần.
Hình 2.1: thống kê sử dụng nước ép trái cây ở các tỉnh thành lớn và một số
tỉnh thành khác
Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỷ lệ người dùng cao nhất, đặc biệt
là sản phảm nước cam ép (69,3%) và táo ép (42,3%). Tiếp theo là một số sản
phẩm của Number 1 và Twister.
Page
15
Hình 2.2: Vị trái cây ưa thích theo số liệu thống kê
PHẦN THỨ BA: LỰA CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Lự a Chọ n
Nướ c Rử a
Cắ t Cuố ngg
Gọ t vỏ
Vỏ , lõ i
Nghiền, xé
Enzyme Ủ Enzyme
e
Ép Bã
Mụ c đích cô ng nghệ:
Chuẩ n bị cho cá c quá trình gia cô ng tiếp theo. Lự a chọ n nhữ ng quả có độ
chín theo tiêu chuẩ n, loạ i bỏ nhữ ng quả hư hỏ ng, sâ u bệnh, hư thố i, men
mố c.
Hoà n thiện: phâ n loạ i nhằ m phâ n chia thà nh nguyên liệu đồ ng đều về kích
thướ c, hình dá ng, mà u sắ c hoặ c độ chín.
3.2.2. Rửa
Page
17
nguyên liệu thì nổi lên. Nước rửa đáp ứng theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt
(TCVN 5502:2003).
+ Mất lớp vỏ bảo vệ, nên tốc độ hô hấp của trái tăng nhanh, trái mau bị nhũn.
+ Dịch quả tiết ra bên trên bề mặt là nguyên nhân chính gây ra phản ứng Oxy
hóa, làm thâm bề mặt trái, và cũng là mỗi trường tốt cho vi sinh vật hoạt động.
Yêu cầu:
Sau khi cắt gọt nguyên liệu phải được nhanh chóng đưa ra quá trình xử lý tiếp
theo nhằm tránh hư hỏng thực phẩm.
3.2.4. Gọt vỏ
Page
18
3.2.5. Nghiền xé
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị cho quá trình ép giảm kích thước nguyên liệu, phá vỡ tế bào làm cho
dịch bào thoát ra, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ép, tăng hiệu suất cho
quá trình ép.
Vật lý: Kích thước nguyên liệu sẽ giảm, diện tích bề mặt tăng
Hóa học: Cấu trúc bị phá vỡ làm phản ứng oxy hóa xảy ra nên cần
phải bảo quản nghiêm ngặt sau khi ngiền.
Hóa lý: Tăng tốc độ bay hơi của các chất dễ bay hơi.
Hóa sinh: Các phản ứng oxy hóa dưới xúc tác enzyme xảy ra
mạnh.
Sinh học: Thành phần dinh dưỡng thoát ra ngoài và làm cho mật độ
vi sinh vật tăng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu: Kích thước xé càng nhỏ càng thu được nhiều dịch ép. Tạo điều
kiện tốt cho quá trình truyền nhiệt vào nguyên liệu (tăng hệ số truyền
nhiệt). Tuy vậy, nếu nghiền quá nhỏ khi ép sẽ không tạo thành rãnh thoát
nước quả, cũng làm giảm hiệu suất ép.
3.2.6. Ủ enzyme
Page
19
nhận dịch quả. Do đó các nhà sản xuất bổ sung chế phẩm pectinase vào khối
nguyên liệu đã qua nghiền xé.
Thông số kĩ thuật
+ Nguyên liệu cần ủ: 67,990 kg
+ Thời gian ủ: 2 giờ
+ Hệ số chứa đầy thiết bị: 0.8
+ Bồn phối trộn có thể tích: 2000 lít
3.2.7. Ép
+Hóa học: Các thành phần dễ oxy hóa như vitamin, polyphenol … có điều kiện
tiếp xúc với oxy dễ dàng hơn nên dễ xảy ra các phản ứng oxy hóa. Bên cạnh đó,
các chất hòa tan sẽ đi vào trong dịch chiết làm tăng nồng độ.
+Các biến đổi khác không đáng kể
Page
20
Mục đích công nghệ:
Gia nhiệt trong thời gian 20 – 30 giây, để loại bỏ kết tủa.Chuẩn bị cho quá trình
lọc, vô hoạt enzyme, tiêu diệt hoặc ức chế hệ vi sinh vật, tạo điều kiện cho quá
trình lọc trong.
3.2.9. Lọc
+ Hóa lý: Không xảy ra chuyển pha trong quá trình lọc.
Page
21
Quá trình nấu syrup từ đường saccharose:Khối lương đường saccharose là
20,15kg tạo ra thành phẩm có độ brix là 15 độ
Page
22
màu thực phẩm để tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm, đồng thời giúp sản
phẩm không bị nhạt màu trong quá trình bảo quản.
Yêu cầu:
Sản phẩm phải có hương rõ rệt của nguyên liệu, vị chua thích hợp. Sản phẩm có
nồng độ chất khô 15%, và axit là 0,3%.
- Mục đích: Tiêu diệt hầu hết vi sinh vật gây bệnh và gây hư hỏng thực
phẩm, giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn.
- Yêu cầu:
+ Phải tiêu diệt các loại vi sinh vật có hại trong sản phẩm, đảm bảo số lượng vi
sinh vật sống sót đến mức thấp nhất không thể gây hư hỏng thực phẩm trong
thời hạn bảo quản.
+ Không làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm cả về giá trị dinh dưỡng và
giá trị cảm quan.
+ Các bộ phận của máy khi tiếp xúc với sản phẩm không gây độc hại cho sản
phẩm và ngược lại không bị sản phẩm ăn mòn.
Mục đích công nghệ: hoàn thiện, hạn chế sự nhiễm của vsv.
Các biến đổi: không biến đổi
Yêu cầu:
+ Sau rót chai mức dịch phải cách miệng chai 1-2cm.
+ Sản phẩm kín,vi sinh vật bên ngoài không thể xâm nhập vào, đồng thời
nước quả không chảy ra trong vận chuyển bảo quản.
Page
23
Cách thực hiện:
+ Từ nhiệt độ thanh trùng hạ đến nhiệt độ 30 độ C thì sản phẩm bắt đầu được
rót vào lon và ghép mí
+ Khi rót sản phẩm vào lon phải rót trong điều kiện lon vô trùng và môi trường
vô trùng để tránh nhiễm vsv bên ngoài vào trong dung dịch nước quả đã thanh
trùng
3.2.13. Bảo ôn
Sản phẩm sau khi rót lon ghép mí được đưa đến kho thành phẩm để bảo ôn.
Thời gian bảo ôn là 15 ngày.
Theo dõi trong thời gian bảo ôn, các thành phần trong nước quả được tiếp tục
ổn định về mặt phẩm chất và có thể phát hiện được đồ hộp hỏng.
Thành phẩm không được xuất xưởng trong thời gian bảo ôn.
Màu Vàng
Bảng 3.2: Chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm ( TCVN 6299:1997)
Staphylococcus aureus 0
Coliforms 0
Escheria Coli 0
Bacillus cereus 0
Page
24
Tổng số tế bào nấm men, nấm mốc 0
Bảng 4.1:Thành phần nguyên liệu trong nước dứa ép tính theo khối lượng
Bảng 4.2: Yêu cầu thành phần của sản phẩm nước dứa ép
Giả sử khối lượng nước ép dứa phối trộn là 100g, syrup là 100g với nồng
độ đường là A% ta có:
(100x9,85%+100xA%) : (100+100)x100% = 15%
9.85+A=0,15x200 A = 30 – 9.85 = 20.15
Phần trăm dịch đường trong syrup là 20,15%
Page
25
Công đoạn Tỷ lệ % Khối lượng Giải thích
hao tổn(-), thêm vào (kg)
bổ sung(+)
Page
26
Bảng 4.3: Số liệu tính toán cho quá trình
4.1.1.2. Tính cân bằng vật chất
Để thuận tiện cho quá trình tính toán ta chọn tính cân bằng vật chất cho
100 Kg nguyên liệu đầu vào cho 1 giờ làm việc của máy tiệt trùng.
Quy ước chung:
Gv: Khối lượng nguyên liệu đầu vào của từng công đoạn
Gr: khối lượng nguyên liệu đầu ra của từng công đoạn
T1: Tỷ lệ (%) khối lượng nguyên liệu hao tổn
T2; Tỷ lệ (%) khối lượng các chất bổ sung vào nước dứa ép
Ta có công thức tính toán khối lượng nguyên liệu đầu ra của từng công
đoạn :
Gr = [ 1- T1 + T2] x Gv
Công đoạn lựa chọn :
Khối lượng đầu vào Gv = 100 kg
Tổn thất T1 Lựa chọn = 5 % ; Bổ sung T2 lựa chọn = 0 %
Khối lượng đầu ra sau khi lựa chọn nguyên liệu :
Gr Lựa chọn = 100 x (1 – 0,05 + 0)= 95 (kg)
Công đoạn rửa :
Khối lượng đầu vào Gv = 95 kg
Tổn thất T1 rửa = 0,3 % ; Bổ sung T2 rửa= 0 %
Khối lượng đầu ra sau khi rửa :
Gr rửa = 95 x (1 – 0,003 + 0) = 94,715 (kg)
Công đoạn cắt chồi, cuống :
Khối lượng đầu vào : Gv cắt trồi, cuống = 94,715 kg
Tổn thất T1 cắt chồi, cuống = 10% ; Bổ sung T2 cắt chồi, cuống = 0 %
Khối lượng đầu ra sau khi cắt chồi, cuống :
Gr cắt chồi, cuống = 94,715 x (1 – 0,1 + 0) = 85,244 (kg)
Công đoạn gọt vỏ :
Khối lượng đầu vào : Gv gọt vỏ = 85,2244 kg
Tổn thất T1 gọt vỏ = 20 % ; Bổ sung T2 gọt vỏ = 0%
Khối lượng đầu ra sau khi gọt vỏ :
Gr gọt vỏ = 85, 244 x (1 – 0,2 + 0) = 68,195 (kg)
Công đoạn nghiền xé:
Khối lượng đầu vào: Gv nghiền, xé = 68,195 kg
Tổn thất T1 nghiền, xé = 0,3 % ; Bổ sung T2 nghiền, xé = 0 %
Khối lượng đầu ra sau khi nghiền, xé :
Gr nghiền, xé = 68,195 x (1 – 0,03 + 0) = 67,990 (kg)
Page
27
Công đoạn ủ enzyme :
Khối lượng đầu vào : Gv ủ = 67,990 kg
Tổn thất T1 ủ = 0 %; Bổ sung enzyme T1 ủ = 0,3 %
Khối lượng đầu ra sau khi ủ enzyme:
Gr ủ = 67,990 x (1 – 0 + 0,03) = 68,194 (kg)
Công đoạn ép:
Khối lượng đầu vào: Gv ép = 68,194 kg
Tổn thất T1 ép = 10 %; Bổ sung T2 ép = 0 %
Khối lượng đầu ra sau khi ép:
Gr ép = 68,194 x (1 – 0,1 + 0) = 61,375 (kg)
Page
28
Tổn thất T1 phối trộn = 0,5%
Khối lượng đầu ra sua khi phối trộn :
Gr phối trộn = 123,112 x (1 – 0,005) = 122,496 kg
Công đoạn tiệt trùng:
Khối lượng đầu vào: Gv tiệt trùng = 122,496 kg
Tổn thất T1 tiệt trùng = 1%; Bổ sung T2 tiệt trùng = 0%
Khối lượng đầu ra sau khi tiệt trùng:
Gr tiệt trùng = 122,496 x (1 – 0,01 + 0) = 121,271 kg
Công đoạn rót chai:
Khối lượng đầu vào: Gv rót = 121,271 kg
Tổn thất T1 rót = 0,5%; bổ sung T2 rót = 0%
Khối lượng đầu ra sau khi rót chai :
Gr rót = 121,271 x (1 – 0,005 + 0) = 120,665 kg
Page
29
Năng suất tiệt trùngnước dứa ép là 500 lít/ giờ
Chọn khối lượng riêng của sản phẩm bằng khối lượng riêng của dịch
đường d= 1,0885 kg/ lít
Khối lượng sản phẩm nước dứa được máy tiệt trùng trong 1 giờ:
m = d x V = 500 x 1,0885 = 544,25 (g)
Ta có :
Vậy khối lượng nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất nước dứa ép
với công suất máy tiệt trùng 500 lít/ giờ:
X = 544,250 x 100 / 120,665 = 451,042 kg
Tên cô ng đoạ n khố i lượ ng Phầ n Phầ n tră m Khố i lượ ng Khối lượng
đầ u và o tră m tổ n thêm và o thêm và o đầu ra
thấ t
Tiếp nhậ n 100 0 0 100
nguyên liệu
Chọ n lự a 100 5% 0 95
Rử a 95 0,30% 0 94,715
Cắ t 94,715 10% 0 85,2435
Gọ t vỏ 85,2435 20% 0 68,1948
Nghiền xé 68,1948 0,30% 0 67,9902156
Ủ 67,9902156 0,00% 0,30% 68,19418625
Ép 68,19418625 10% 0% 61,37476762
Gia nhiệt 61,37476762 0,20% 1% 61,86576576
Lọ c 61,86576576 0,50% 0 61,55643693
Phố i trộ n 61,55643693 0,50% 11,79642935 73,0450841
Ró t chai 73,0450841 0,50% 0 72,67985868
Bà i khí, ghép mí 72,67985868 0,30% 0 72,4618191
Bảng 4.5: Khối lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra của từng công đoạn
với công suất máy 500 lít/ giờ
Page
30
Nhiệt độ thực phẩm vào 25oC Nhiệt ẩn hoá hơi của nước 2746.5 kJ/kg
Nhiệt độ thực phẩm ra 131oC Nhiệt dung riêng của hơi 4270 J/kg.K
Làm nguội thực phẩm 30oC Nhiệt dung riêng của nước đá 4226 J/kg.K
Nhiệt độ của hơi vào 150oC Nhiệt độ của nước đá 0oC
Nhiệt độ của hơi ra 30oC Hiệu suất quá trình tiệt trùng 95%
Bảng 4.6 : Các dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình tiệt trùng:
Page
31
Qn2 = mv x Ca x ∆T = 0.006 x 4270 x (150 – 100) = 1281 J/s
Việc lự a chọ n thiết bị cho dâ y chuyền sả n xuấ t phả i thỏ a mã n cá c tiêu chí:
Page
32
Băng tải thực phẩm là loạ i bă ng tả i chuyên dù ng để phụ c vụ trong cá c
ngà nh thự c phẩ m qui mô cô ng nghiệp, dâ y chuyền chế biến, đó ng gó i… vớ i
nhữ ng đặ c tính ưu việt có thể đá p ứ ng đượ c tiêu chuẩ n sả n xuấ t đò i hỏ i sự
nghiêm ngặ t yếu tố vệ sinh an toà n thự c phẩ m.
Page
33
Hình 4.3: Thiết bị rử a bă ng tả i
Quá trình rử a trả i qua hai cô ng đoạ n: Ngâ m, rữ a tuyển nổ i.Đầ u tiên khi dứ a
đã đượ c kiểm tra phâ n loạ i sẽ đượ c cho và o thù ng ngâ m nhờ bă ng tả i.
Ngâ m là m cho nướ c thấ m ướ t nguyên liệu, là m chấ t bẩ n mềm và bong ra.
Thờ i gian ngâ m tù y thuộ c và o mứ c độ bá m bẩ n củ a nguyên liệu và tá c dụ ng
củ a dung dịch rử a, có thể từ và i phú t đến và i chụ c phú t. Rử a tuyển nổ i là
phương phá p tá ch tạ p chấ t và nguyên liệu nhờ sự khá c nhau về khả nă ng
nổ i trong nướ c, đấ t, đá …thì chìm xuố ng cò n nguyên liệu thì nổ i lên. Nướ c
rử a đá p ứ ng theo tiêu chuẩ n nướ c sinh hoạ t (TCVN 5502:2003).
Cô ng suấ t 5,15 kW
Kích thướ c thiết bị 2541 x 1140 x 1800
Lượ ng nướ c sử dụ ng 6m3/ngà y
Bả ng 4.7: thô ng số thiết bị rử a bang tả i
Page
34
Hình 4.4: Thiết bị gọ t vỏ
Cấ u tạ o gồ m :
Page
35
chuyển dịch, con xỏ kéo theo quả dứ a lao về phía cơ cấ u gọ t. Khi qua
cơ cấ u gọ t, 3 lưỡ i dao phẳ ng khía trên vỏ dứ a 3 rã nh theo chiều dọ c
quả có độ sâ u bằ ng chiều dà y lớ p vỏ cầ n gọ t, sau đó ố ng dao tá ch vỏ
thà nh 3 mả nh. Quả dứ a đã gọ t vỏ đi ra cuố i má y
- Bệ má y.
Cá c bộ phậ n củ a má y đượ c chế tạ o bằ ng thép khô ng gỉ. Vỏ quả phâ n tá ch
hoà n toà n bả o đả m chấ t lượ ng thịt quả .
Page
36
Hình 4.5: Thiết bị nghiền
Cá c bộ phậ n củ a má y đượ c chế tạ o bằ ng thép khô ng gỉ.
Khố i lượ ng nguyên liệu cầ n nghiền là : 307.587kg
Mỗ i giờ thiết bị xử lý đượ c 500- 1000kg nguyên liệu
Nên lự a chọ n : 1 thiết bị có cô ng suấ t 3.75kW
Chọ n thờ i gian ủ nguyên liệu là 2,5h, vớ i số lượ ng nguyên liệu trong 1 giờ là
306.664kg, chọ n hệ số chứ a đầ y thiết bị là 0.8.
Page
37
306.664
Thể tích bồ n phố i trộ n là : V = 0.8
= 383.33 kg
số lượ ng bồ n : 1 bồ n
Thô ng số thiết bị
4.2.7. Thiết bị ép
Page
38
Thiết bị ép trụ c vis bao gồ m buồ ng ép hình trụ dà i, bên trong có trụ c
vis bằ ng thép khô ng gỉ. Độ cao củ a gen trên trụ c vis thườ ng giả m dầ n từ
đầ u và o đến đầ u ra củ a thiết bị. Đồ ng thờ i, đườ ng kính củ a buồ ng ép và trụ c
vis cũ ng giả m theo hướ ng trên sao cho phầ n khô ng gian để nguyên liệu
chiếm chỗ trong buồ ng ép (giữ a trụ c và buồ ng ép) cũ ng nhỏ dầ n khi gầ n
đầ u ra củ a thiết bị. Khi đó á p lự c tá c dụ ng lên nguyên liệu cà ng tă ng. Trên
buồ ng ép có cá c lỗ nhỏ để dịch ép thoá t ra. Bã ép sẽ thoá t ra ở cuố i thiết bị
thô ng qua lỗ thoá t liệu và có thể hiệu chỉnh á p lự c thô ng qua việc thay đổ i
kích thướ c lỗ thá o liệu nà y. Lự c ép cũ ng có thể thay đổ i bằ ng tố c độ trụ c vis.
Chọ n thiết bị có :
Á p lự c 138 – 150MN/m2.
Page
39
Hình 4.8: Thiết bị gia nhiệt bả n mỏ ng
Thô ng số kỹ thuậ t: nhiệt độ gia nhiệt: 75 – 80oC
Page
40
Hình 4.9: Thiết bị lọ c khung bả n
Page
41
Hình 4.10: Thiết bị phố i trộ n
Mỗ i 1 mẻ đượ c 277.645 kg, qua quá trình hoà n thiện trộ n thêm đườ ng vớ i
tỉ lệ 1:1, lượ ng đườ ng trộ n thêm và o là 277.645 kg.
Vậ y lượ ng nguyên liệu trong quá trình phố i trộ n là : 277.645*2= 555.29kg
Chọ n thiết bị phố i trộ n có nă ng suấ t trộ n 600- 750kg Model SYH-600
Page
42
Cô ng suấ t thiết bị: 1
∆ T 2− ∆ T1
∆ T lm= =10 , 48 ℃
Chênh lệch nhiệt độ ln (
∆T2
)
∆T1
Cô ng suấ t: 10kW
Page
43
A 0,304
Số bả n mỏ ng: ¿ 0,061 = 0,061 =4 , 98
Số bả n mỏ ng là sô nguyên tứ c 5 bả n.
Page
44
500× 1000
Số lon nướ c trong 1 h sả n suấ t đượ c là : 330
= 1516 lon /1h
Page
45
4.3. Tính điện, nước
Tổng
Hạng
P
mục Số P
STT tiêu
công lượng (W)
thụ
trình
(W)
Phân
xưởng
1 96 200 19 200
SX
chính
Nhà
2 trưng 3 200 600
bày SP
Nhà
3 hành 24 40 960
chính
Nhà ăn,
4 hội 30 40 1 200
trường
Phân
5 xưởng 6 60 360
lò hơi
Page
46
Phân
xưởng
6 8 75 600
máy
lạnh
Phân
7 xưởng 12 60 720
cơ khí
Kho
8 nguyên 32 60 1 920
liệu
Kho
9 thành 27 60 1 620
phẩm
Kho
10 24 60 1 440
lạnh
Kho
11 nhiên 4 40 160
liệu
Kho
12 8 40 360
hóa chất
Trạm
13 6 40 240
biến thế
Trạm
bơm và
14 8 40 320
xử lý
nước
Trạm
xử lý
15 8 60 480
nước
thải
Gara
16 12 60 720
ôtô
Nhà vệ
17 8 40 320
sinh
Nhà để
xe
18 20 60 1 200
đạp,xe
máy
Nhà bảo
19 4 40 160
vệ
Page
47
Tổng công suất tiêu thu điện của các hạng mục: P = 32,58 kW
Điện dân dụng lấy bằng 10 % điện động lực: Pdd = 0.1 * Pđl = 3.258 (kW)
Công suất
Số Tổng công
STT Tên thiết bị động cơ
lượng suất (KW)
(KW)
1 Băng tải vận chuyển 0.74 1 0.74
2 Băng tải phân loại 0.74 1 0.74
3 Thiết bị rửa 5.15 1 5.15
4 Thiết bị gọt vỏ 5 1 5
5 Thiết bị nghiền 3.75 1 3.75
6 Thiết bị ủ enzyme 0.5 1 0.5
7 Thiết bị ép 3.5 1 3.5
8 Thiết bị gia nhiệt 3.75 1 3.75
9 Thiết bị lọc khung bản 5.5 1 5.5
10 Thiết bị phối trộn 1 1 1
11 Thiết bị thanh trùng 2 5 10
12 Thiết bị rót và ghép mí 5.5 1 5.5
13 Tổng 45.13
Bảng 4.13: Phụ tải động lực
Tổng công suất điện của các thiết bị chính là: 45.13 (kW)
Công suất của hệ thống cấp nước, hệ thống máy, thiết bị lạnh,…lấy bằng 10%
tổng công suất thiết bị chính.
= > Tổng điện động lực của phân xưởng trong 1 h sản xuất: Pđl = 1.1 * 45.13 =
49.643(kW)\
Page
48
Vậy tổng lượng điện cho toàn phân xưởng trong 1 h sản xuất là = Pttđl + Pttdd
= 49.643 + 2.6064
= 52.2494(kW)
Chi phí cho điện năng = 52.2494 (kW) x 1200 (đồng/kWh) x 8 x 290 =
145461216(đồng/năm)
- Nước dùng trực tiếp trong các thiết bị sản xuất và vệ sinh thiết bị
- Nước dùng trong sinh hoạt
a/ Lượng nước sử dụng trong sản xuất
Bảng 4.14. lượng nước sử dụng trong sản xuất theo thiết bị
Tên thiết bị Số lượng Nước trong quá Nước vệ Tổng
trình sản xuất sinh thiết bị (m3/ngày)
( m3/ngày) (m3/ngày)
Băng tải vận 1 0 0,5 0,5
chuyển
Băng tải 1 0 0.5 0,5
phân loại
Thiết bị rửa 1 6 0.5 6.5
Thiết bị gọt 1 1 0,5 0.5
vỏ
Thiết bị 1 0 1 1
nghiền
Thiết bị ủ 1 0 0,25 0,25
enzyme
Thiết bị ép 1 0 1 0.25
Thiết bị gia 1 0 1 1
nhiệt
Thiết bị lọc 1 0 1 1
khung bản
Page
49
Thiết bị phối 1 0.25 0.25
trộn
Thiết bị 1 0 1 1
thanh trùng
Thiết bị rót 1 0 0.5 0.5
và ghép mí
Tổng 13.25
Lượng nước sử dụng trong thực tế: Nsx = 13.25 * 1,5 = 19.875 (m3/ngày)
4.3.4. Lượng nước sử dụng trong sinh hoạt
Lượng nước để vệ sinh cá nhân cho mỗi công nhân theo tiêu chuẩn là 0,1
m3 / ngày.
Hệ số dự trữ là: k = 1,5
Lượng nước sinh hoạt sử dụng trong thực tế là:
Nsh = 0,1 * 30 * 1,5 = 4,5 (m3/ngày).
Vậy lượng nước sử dụng trong 1 ngày của phân xưởng:
N = 19.875 + 4,5 = 24.375 (m3/ngày)
Lượng nước sử dụng trong 1 năm:
N = 24.375 x 290 = 7068.75 (m3/ngày)
4.4. Tính toán xây dựng
Bả ng 4.15 : Cá c hạ ng mụ c cô ng trình trong nhà má y nướ c ép dứ a
Page
50
STT Nhiệm vụ Số
lượ ng
(ngườ i)
1 Nhâ n lự c tham gia trự c tiếp 100
(nhâ n cô ng lự a chọ n, rử a, cắ t cuố ng, đó ng
gó i,KCS,…)
2 Nhâ n lự c tham gia giá n tiếp 60
(nhâ n cô ng vệ sinh,bả o vệ ,nhâ n viên
phụ c vụ ă n uố ng,…)
3 Cá n bộ là m việc hà nh chính 20
( giá m đố c,phó giá m đố c, trưở ng phò ng
kỹ thuậ t,…)
Tổ n 180
g
Page
51
Kết cấ u gầ n giố ng tườ ng bao, lầ n lượ t cá c lớ p từ trên xuố ng dướ i là
Lớ p vữ a
Lớ p bê tong cố t thép
Lớ p cá ch ẩ m
Lớ p cá ch nhiệt
Lớ p lướ i thép
Lớ p vữ a xi mă ng
4.4.1.3: Kết cấu nền
Phả i đả m bả o chố ng xâ m nhậ p củ a ẩ m và nhiệt; chịu đượ c tả i trọ ng củ a
hà ng hó a
Lớ p đệm bê tô ng đá dă m để là m kín nền kho
Lớ p cá ch ẩ m, lớ p bê tô ng có dâ y điện trở đố t nó ng
Lớ p cá ch nhiệt
Lớ p đệm bê tong
Nền nhẵ n
4.4.2. Thiết kế khu rửa
Trầ n nhà sá ng mà u, là m bằ ng vậ t liệu khô ng thấ m nướ c, khô ng rạ n nứ t,
trá nh mố c, đọ ng nướ c và cá c chấ t bẩ n
Sà n nhà sá ng nà u, là m bằ ng cá c vậ t liệu khô ng thấ m nướ c, dễ cọ rử a,
khô ng trơn, khô ng gâ y độ c đố i vớ i thự c phẩ m, dễ lau chù i, khử trù ng và
thoá t nướ c tố t
Tườ ng phả i phẳ ng, cá c gó c nhà phả i trò n, sá ng mà u, khô ng gâ y ô nhiễm
đố i vớ i thự c phẩ m, khô ng thấ m nướ c, dễ cọ rử a và khử trù ng
4.5 Tính toán kinh tế
Trong phần này ta cần phải tính được tổng số vốn đầu tư, lợi nhuận do
bán các sản phẩm cũng như thời gian thu hồi vốn... để đánh giá được hiệu quả
kinh tế của dự án.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số 21 19 27 18 27 26 27 27 26 19 26 27
ngày
Page
52
Nhà máy sẽ làm việc vào những ngày trong tuần, trừ thứ bảy, chủ nhật và
những ngày lễ. Ở tháng 1 và tháng 2 là những tháng Tết âm lịch nên nhà máy
sản xuất ít ngày hơn vào những tháng đó. Ở tháng 4 và tháng 10, cần phải nghỉ
1 tuần để bảo trì máy móc và chuẩn bị cho những đợt sản xuất tiếp theo. Số
ngày làm việc của nhà máy: 290 ngày/năm Nhà máy làm việc mỗi ngày 2 ca. 1
ca 5 giờ. Mỗi ngày làm ra được 1 mẻ sản phẩm. Số giờ làm việc trong một
ngày của nhà máy là 8 giờ. Thời gian của một quy trình sản xuất là 10 giờ. Vì
vậy còn dư 2 giờ để chuẩn bị cho quá trình khởi động máy trước khi đi vào sản
xuất và vệ sinh nhà xưởng sau khi sản xuất.
Năng suất sản xuất của nhà máy: 500x8x290= 1 160 000 lít/ năm
Page
53
Một số thiết bị phụ trợ
11 Nồi hơi 2 2500 5000
12 Máy lạnh 7 2000 14000
13 Máy phát điện 3 600 1800
14 Hệ thống CIP 1 2000 2000
Tổng 195 870
Số Thành tiền
STT Hạng mục công trình
lượng (106VNĐ)
Phân xưởng sản xuất chính ( khu xử lý nhiệt
1 1 30 000
và làm mát, đóng thùng và bảo quản,…)
2 Phòng chưng bày 1 60
3 Trụ sở chính 1 10 000
4 Nhà ăn 1 500
5 Khu WC 4 200
6 Nhà bảo vệ 2 30
7 Trạm biến áp 1 100
8 Khu xử lý nước thải 1 1 200
9 Trạm bơm và xử lý nước 1 780
10 Phòng phế phụ phẩm 1 250
11 Tổng 43 120
Chi phí cho công trình chính: C1 = 43 120 ¿ 106 (VNĐ)
Chi phí cho đường xá, giao thông: C2 =20% ¿ C1 = 8 624 ¿ 106 (VNĐ)
Chi phí cho các công trình khác: C3 = 2 340 ¿ 106 (VNĐ)
Page
54
Tiền thuê đất: Thuê đất trong 10 năm, mỗi năm 3 ¿ 109 (VNĐ) và trả 1 lần ở thời
điểm ban đầu, nên tiền thuê đất phải trả là: C4 = 30 ¿ 109 (VNĐ).
Tổng chi phí đầu tư cho xây dựng là:
C = C1 + C2 + C3 + C4 = 84 174 ¿ 106 (VNĐ)
4.5.3 Dự toán các chi phí khai thác sử dụng nhà máy
Chi phí hàng năm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí điện, nước, hơi …
Page
55
4 Nhãn mác (cái) 1 024 000 30 30,7¿ 106
6 Điện (kw) 121 217,68 1 200 145,6¿ 106
7 Strip (cuộn) 3 000 310 000 930¿ 106
8 Nguyên liệu phụ 1 000¿ 106
khác
Tổng chi phí nguyên liệu phụ: 455 654¿ 106 (VNĐ)
Tổng chi phí nguyên vật liệu là: 469 059¿ 106 (VNĐ)
4.5.3.2 Chi phí lương
Dự tính cán bộ công nhân viên toàn nhà máy là 180 người. Mức lương
trung bình là 5 triệu/người.
Tổng số tiền phải chi trả:
L = 180¿ 12¿ 5 000 000 = 10 800 ¿ 106(VNĐ)
Chi phí bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ
L1 = 0,22 × L = 2 376¿ 106 (VNĐ)
Chi phí khen thưởng lấy 10% tổng lương
L2 = 10% × L = 1 080¿ 106 (VNĐ)
Vậy tổng chi phí sản xuất là:
Csx=Cnvl+ L + L1 + L2 = 483 315¿ 106 (VNĐ)
4.5.3.3 Chi phí sản xuất chung, chi phí doanh nghiệp.
4.5.3.3.1 Chi phí bán hàng
Các chi phí cho quảng cáo, khuyến mại, các chi phí phát sinh trong phân
phối, tiêu thụ, sản phẩm… lấy bằng 10% chi phí sản xuất :
Cbh = 483 315 x 106 x 10% = 48 331,5x 106 VND
4.5.3.3.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp
Lấy bằng 5% chi phí sản xuất :
Cqldn = 5% x 483 315 x 106 = 24 165,75 x 106 VND
4.5.3.4 Khấu hao
Sử dụng phương pháp khấu hao đều.
Khấu hao = nguyên giá tài sản cố định /số năm sử dụng.
Page
56
Số năm khấu hao thiết bị: 10 năm
Số năm khấu hao nhà xưởng: 20 năm
Vậy chi phí khấu hao:
Ckh = (235 043/10 + 84 174,63 /20) x 106 = 27 713 x 106 VND
Tổng chi phí toàn nhà máy:
C = Csx + Cbh + Cqldn + Ckh = 1 371 801,3¿ 106(VNĐ)
4.5.3.5 Chi phí duy trì hoạt động sản xuất
Đây là chi phí duy trì hoạt động sản xuất của nhà máy. Nói cách khác là số
tiền cần thiết để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không gián đoạn.
Clđ = kỳ luân chuyển tiền mặt (ngày) × chi phí hoạt động kinh doanh hàng
ngày
Clđ = 30 × 1 371 801,25× 106/300 = 137 180,12× 106 VNĐ
Tổng chi phí đầu tư cố định ban đầu:
Ccố định = 84 174 ¿ 106 + 195 870× 106 = 280 044× 106 VNĐ
Vậy tổng chi phí đầu tư là:
Cđầu tư = Ccố định + Clưu động = 417 224¿ 106(VNĐ)
4.5.4 Doanh thu
Nhà máy sản xuất sản phẩm chính từ nguyên liệu dứa : nước ép dứa
Bảng 4.22. Giá của các sản phẩm tính theo giá thị trường
Page
57
CFAT = Lợi nhuận sau thuế + Chi phí khấu hao – Chi phí đầu tư
Lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước thuế = CFBT – Chi phí khấu hao
Lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập
Thuế thu nhập:
Thuế thu nhập = Lợi nhuận trước thuế ¿ Thuế suất thuế thu nhập
(Thuế suất thu nhập áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh là 25%)
Bảng 4.23. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: Triệu VNĐ)
Năm 0 1 2 3
A. Đầu tư - 417 224
A1. Chi phí cố định -280 044
A2. Chi phí lưu
-137 180,1
động
B. Doanh thu 3 516 000 3 516 000 3 516 000
C. Chi phí 1 371 801,3 1 371 801,3 1 371 801,3
C1. Chi phí hoạt
1 344 088,3 1 344 088,3 1 344 088,3
động chưa KH
C2. Khấu hao 27 713 27 713 27 713
D. Thu hồi vốn lưu
động
E. Lợi nhuận
2 144 199 2 144 199 2 144 199
trước thuế = B – C
+D
Thuế F = E × 0.25 536 049,7 536 049,7 536 049,7
Lợi nhuận sau 1 608 149,3 1 608 149,3 1 608 149,3
thuế(G) = E – F
H. Cộng lại KH =
27 713 27 713 27 713
C2
Page
58
I. CFAT dự án = G - 417 224 1 635 862,3 1 635 862,3 1 635 862,3
+H
K. Hệ số chiết khấu
1 0,8772 0,7695 0,6750
lãi
L. CFAT chiết khấu - 417 224
1 434 978,4 1 258 796 1 104 207
=I*K
CFAT lũy kế - 417 224 1 017 754 2 276 550 3 380 757
NPV = 3 380 757 > 0 nên dự án khả thi
Thời gian hòa vốn = 1 + (417 224/1 434 978,4) = 1,29 năm = 1 năm 3 tháng 2
Qua đây, ta thấy tính khả thi về tài chính của việc xây dựng nhà máy.
Kết luận:
Thời hạn thu hồi vốn là 1 năm 3 tháng là tương đối ngắn đối với một dự án
sản xuất công nghiệp, qua đó cho thấy hiệu quả và tiềm năng của dự án.
Như vậy với các chỉ tiêu đánh giá về dự án có thể khẳng định đây là dự án
rất hấp dẫn nhà đầu tư bởi nó mang lại hiệu quả kinh tế cao và thời gian thu hồi
vốn nhanh. Bên cạnh đó với cơ hội phát triển của ngành nước hoa quả ép đang
mở ra rất lớn thì nhà máy sẽ không ngừng phát triển trong tương lai không xa.
Page
59
4.6.1.2: An toàn về điện
Hầu hết tất cả các thiết bị động cơ trong nhà máy đều chạy bằng năng
lượng điện. Để đảm bảo an toàn lao động cho người công nhân, cần phải có
biện pháp phòng ngừa tối đa. Đối với máy móc thiết bị dùng điện cần nối thêm
một dây dẫn từ thiết bị xuống đất (dây mát) để tránh hiện tượng rò điện ra thiết
bị.
Đối với từng phân xưởng phải có sự bố trí đường điện cho hợp lý, an toàn.
Trong từng phân xưởng nếu bố trí cầu dao chính, công tắc phải tập trung tại nơi
dễ nhìn thấy, chiều cao bố trí công tắc khoảng 1,5m nhìn từ mặt đất. Nhà máy
phải có tổ điện để thường xuyên kiểm tra và khắc phục những sự cố về điện.
Công nhân trong nhà máy phải được hướng dẫn nội quy an toàn lao động
về điện, nắm bắt được nơi bố trí cầu dao, công tắc, được hướng dẫn cách hô
hấp, cứu chữa người bị tai nạn điện.
4.6.1.3: Phòng chống cháy
Bố trí hệ thống nước cứu hoả toàn nhà máy, đặc biệt là ở chỗ cần thiết như
xưởng bao bì, kho nhiên liệu... Bố trí bình cứu hỏa ở mọi nơi và đặt có các bảng
hướng dẫn phòng chống cháy nổ.
Page
60
Hết ca phải thay quần, áo đưa về vị trí tập kết của nhà giặt.
Đối với mũ người lao động tự giặt khi hết ca làm việc và tự bảo quản.
Nếu làm 2 ca liên tục phải thay quần, áo, mũ khi hết ca thứ nhất.
Ủng trắng trang bị cho công nhân chế biến, rót chỉ được đi trong khu vực
sản xuất thuộc chế biến, rót. Cọ sạch bên ngoài bằng xà phòng và nước sau mỗi
ca làm việc và cọ sạch bên trong bằng xà phòng 1 lần/1 tuần. Cất về nơi quy
định có biến tên từng người sau giờ làm. Giấy vải của bao gói không được đi
vào khu vực chế biến và rót. Lau sạch bên ngoài hằng ngày, mang về nhà giặt
sạch bằng xà phòng 1 lần/1 tuần.
Sử dụng tạp dề, găng tay cao su, kính nhựa khi pha hóa chất. Rửa sạch
bằng nước thường và rửa bằng nước rửa chén nếu vết bẩn khó sạch, đặt tại nơi
quy định sau mỗi lần sử dụng.
4.6.2.2.2. Vệ sinh cá nhân
Rửa tay khi vào vị trí làm việc, trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau
khi làm việc với hóa chất, phế liệu và rác thải.Cách thức rửa tay:
Làm ướt tay bằng vòi nước chảy.
Lấy nước rửa chén tự hộp đựng, xoa đều nước rửa chén lên trên tay, tập
trung kỳ sạch vị trị lòng bàn tay, kẽ ngón tay, đầu ngón tay.
Rửa sạch xà phòng trên tay dưới vòi nước.
Sấy khô tay bằng máy sấy hoặc để khô tự nhiên. Không lau tay vào quần
áo.
Trước khi vào các khu vực sản xuất: Chế biến, rót ủng phải được nhúng
vào khay nước khử trùng.
Tuân thủ nội quy của phòng sản xuất và nhà máy.
4.6.2.3. Kiểm soát côn trùng và động vật gây hại
Cửa khu vực chế biến phải tren rèm ngăn côn trùng và động vật gây hại
xâm nhập.
Các khu vực sắp xếp nguyên vật liệu, dụng cụ sản xuất phải sạch thông
thoáng nhằm hạn chế sự trú ngụ của côn trùng và động vật gây hại.
Khi phát hiện có côn trùng, động vật gây hại ( kiến, ấu trùng, bươm bướm,
chuột…) có mặt tại khu vực sản xuất cần báo ngay với P.HCQT để có kế hoạch
xử lý.
4.6.2.4: Phòng tránh lây nhiễm chéo
Page
61
Công nhân các tổ không đi lại giữa các khu vực khác nhau nếu không có
nhiệm vụ.
Khi đi từ phòng ngoài vào phòng trộn phải nhúng chân vào khay nước khử
trùng.
Chỉ công nhân vận hành CIP, UHT và tổ trưởng được sang phòng rót để
kiểm tra và đấu nối đường ống.
Các sản phẩm KPH trong quá trình sản xuất (NVL, Bán thành phẩm, thành
phẩm) được để riêng, có dấu hiệu nhận biết (biển báo) và xử lý theo Quy trình
chế biến.
4.6.2.5. Vệ sinh, khử trùng nhà xưởng, thiết bị
Sử dụng kết hợp 2 phương pháp vệ sinh: cơ học và hóa học.
Nhà xưởng và bên ngoài thiết bị: sử dụng các dụng cụ vệ sinh ( chổi cọ,
chổi quét, giẻ lau...) kết hợp với các hóa chất tẩy rửa để làm sạch chất bẩn trên
bề mặt nhà xưởng và thiết bị.
Bên trong thiết bị: Sử dụng hệ thống chạy rửa tự động-CIP (Cleaning In
Place) kết hợp với việc vệ sinh bằng tay tại những điểm đặc biệt (lọc, bồn,
ống…).
Các dụng cụ sản xuất: được cọ rửa sạch sẽ trước và sau khi sử dụng.
4.6.2.6. Vệ sinh toàn nhà máy
Nhà máy cần có một đội ngũ công nhân chuyên môn làm vệ sinh hàng
ngày với các công trình như đường xá, nhà vệ sinh, hành lang, bể nước, vườn
cây...Phải có hố rác, khu xử lý nước thải đặt cuối nhà máy và cuối hướng gió.
Xung quanh nhà máy phải bố trí cây xanh với diện tích bằng 20-30% diện
tích nhà máy.
Page
62
PHẦN THỨ NĂM: KẾT LUẬN
Page
63
6. Lê Ngọ c Tú (chủ biên), La Vă n Chứ , Đặ ng Thị Thu, Nguyễn Thị Thịnh.
Hó a sinh cô ng nghiệp. Nhà xuấ t bả n khoa họ c kỹ thuậ t Hà Nộ i
7. Đồ á n tố t nghiệp củ a Bù i Xuâ n Trườ ng, Đạ i họ c Bá ch Khoa Hà Nộ i do
PGS. TS Lâ m Xuâ n Thanh hướ ng dẫ n
8. http://luanvan.co/luan-van/luan-van-cong-nghe-san-xuat-nuoc-dua-
ep-trong-44236/
9. http://www.biendong.net/binh-luan/882-bc-tranh-ong-nam-a-nm-
2012.html
10. http://vietbao.vn/Khoa-hoc/Buoi-Nhung-bai-thuoc-quy-it-
nguoi-biet/20736626/192/
Page
64