You are on page 1of 37

TRIẾT HỌC TÂY ÂU

THỜI TRUNG CỔ
NHÓM 2:
NGUYỄN THỊ LÊ
NGUYỄN THỊ LIÊN
TRỊNH THỊ LÂM
NGUYỄN KHÁNH LINH
NỘI DUNG
I. Khái quát triết học Tây Âu thời Trung Cổ

 Phát triển hợp quy luật, thể hiện xu hướng vận động không đảo ngược
của lịch sử nhân loại
 Là thành quả của kinh tế văn hóa, khoa học Tây Âu thời trung cổ
 Trung tâm của triết học thời kỳ này là đức tin và lý tính, là cuộc đấu
tranh của chủ nghĩa duy danh và duy thực.
 Sự tồn tại và phát triển của triết học Tây Âu thời kỳ trung cổ không phải
là sự đứt đoạn, mà nó chỉ là bước lùi hợp quy luật của sự phát triển,
đúng quy luật
I. Khái quát triết học Tây Âu thời Trung Cổ

 1. Điều kiện lịch sử chính trị


Thế kỷ III – IV, ở các nước Tây Âu đời sống xã hội diễn ra những biến đổi
sâu sắc

Chiếm hữu nô lệ Phong kiến

Mở đầu bằng sự tan rã của đế chế La Mã vào năm 476 và sự ra đời của hàng
loạt các quốc gia mới như Anh, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Đức,...
I. Khái quát triết học Tây Âu thời Trung Cổ

 1. Điều kiện lịch sử chính trị


- Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh lớn
kéo dài hàng trăm năm
- Nội chiến nhỏ giữa các lãnh chúa với
nhau đã làm cho thế lực của lãnh chúa
yếu đi.
- Chế độ phong kiến phân quyền trở
thành chướng ngại cho sự phát triển

- Hướng tới xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, hình thành thị trường dân tộc
thống nhất
I. Khái quát triết học Tây Âu thời Trung Cổ

 2. Điều kiện văn hóa - xã hội


• Đế chế La Mã sụp đổ,
• Chế độ chiếm hữu nô lệ khủng hoảng trầm trọng,
• Kinh tế suy sụp hoàn toàn,
• Nền văn hóa huy hoàng thời cổ đại dần lụi tàn.
• Tất cả các lĩnh vực trong đời sống văn hóa tinh thần của xã hội đều chịu sự chi phối
của giáo hội và mang nặng tính chất thần học.
II. Đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung Cổ

Tách rời cuộc sống hiện thực, xoay quanh các nhà thờ, tu viện và tin tưởng
rằng chân lý được mặc khải trong Kinh thánh.

Triết học bị chi phối bởi thần học và tôn giáo:


•Chứng minh cho những tín điều Cơ đốc giáo
•Chứng minh sự tồn tại của Thượng đế phù
hợp với nội dung Kinh Thánh
•Cả xã hội đặt dưới sự chi phối và bị ngự trị
bởi tư tưởng duy tâm, tôn giáo và thần học.
•Mọi tri thức của nhân loại đều có thể rút ra từ
Kinh Thánh
II. Đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung Cổ

Trong sự tồn tại của con người, đức tin quan trong hơn lý tính
II. Đặ c điểm triết họ c Tâ y  u thờ i Trung Cổ

Tồn tại hai trường phái đối lập Duy thực và Duy danh

DUY THỰC VS. DUY DANH


giải quyết những vấn đề có tính thể hiện trong một số trào lưu theo tinh
chất thần học thần dị giáo, đôi khi chuyển thành sự
phản kháng trực tiếp chống lại giáo hội
III. Mộ t số triết gia tiêu biểu

1. Augustine (Ô guýt xtanh) - Aurelius Augustinus – Nhà


triết học duy tâm
Được gọi là tiến sĩ Ân sủng - Đại bàng của các nhà thông thái
 Năm sinh 13 tháng 11, 354 – Năm mất: ngày 28 tháng 8,
430
 Nơi sinh: Tagaste (nay là Souk Ahras, Algérie)
 Tác phẩm tiêu biểu
• Tự thuật (Confessions, 400) “Điều thiện ở nơi tôi là tác phẩm
của ngài, điều ác chỉ xuất phát nơi tôi mà thôi”.
• City of God (Thành đô của Thượng Đế, 412), “Cuộc sống
trần gian là nhà tập của cuộc sống đời đời”
• On the Trinity (Bàn về Chúa Ba Ngôi), “Tin để hiểu”
• On the Work of Monks (Về công việc của tu sĩ) được dùng
rộng rãi trong các tu viện. 
III. Mộ t số triết gia tiêu biểu

1. Augustine (Ô guýt xtanh) - Aurelius Augustinus


 Bản thể luận: 
• Là nhà triết học duy tâm
• Thế giới được tạo dựng bởi Thiên Chúa từ hư vô, Thiên
Chúa là thực tại tối cao, tạo ra thế giới khả giác.
• Thiên Chúa là nguồn chân lý cao nhất tất yếu và vĩnh cửu,
Thiên Chúa siêu việt, vượt ra ngoài thế giới.
• Con người là kẻ bộ hành tạm thời, có khả năng nhận thức
được Thiên Chúa, thực tại vĩnh cửu.
III. Mộ t số triết gia tiêu biểu

1. Augustine (Ô guýt xtanh) - Aurelius Augustinus


 Nhận thức luận:
• Mang tính tôn giá rõ rệt và gắn liền với thần học
• Tiêu chuẩn của chân lý là sự tự ý thức
• Chỉ có Thiên Chúa là nguồn bình an đích thực và là chân
lý vĩnh cửu.
• Hành trình truy tìm chân lý vĩnh hằng là sự lần mò, trong
đó có nhiều ký hiệu để hướng dẫn về với Thiên Chúa
III. Một số triết gia tiêu biểu

1. Augustine (Ô guýt xtanh) - Aurelius Augustinus


 Quan niệm về xã hội: 
• Bảo vệ sự bất bình đẳng xã hội. Người nghèo chỉ nên yêu
cái không lấy được, không nên yêu của cải, chỉ nên yêu
Thượng đế. 
• Phân chia vương quốc trần gian và vương quốc của Chúa,
cuộc sống ở trần gian là tạm bợ, là quỷ sứ, “thiên đàng” là
hạnh phúc.
• Phân biệt sự khác nhau giữa thực thể thể chất và thực thể
tinh thần của con người.
III. Một số triết gia tiêu biểu

2. Eriugena (810-877) - Theo trường phái duy thực triệt để


 Năm sinh: 810 – Năm mất: 877
 Là một nhà thần học Ailen, nhà triết học, nhà thơ
 Tác phẩm tiêu biểu: The Division of Nature , được
gọi là thành tựu cuối cùng của triết học cổ đại, một
tác phẩm "tổng hợp những thành tựu triết học của
mười lăm thế kỷ."
III. Một số triết gia tiêu biểu

2. Eriugena (810-877) - Theo trường phái duy


thực triệt để
 Bản thể luận:
 Theo trường phái duy thực triệt để, cho rằng,
lòng tin tôn giáo và lý trí có thể dung hợp.
 Kết luận, “cái chung” có thật, có trước “cái
riêng” và là cơ sở của cái riêng.
III. Một số triết gia tiêu biểu

2. Eriugena (810-877) - Theo trường phái duy


thực triệt để
 Bản thể luận:
 Eriugena hiểu Thiên nhiên (Tự nhiên) là "tất cả
những gì tồn tại".
• Thiên nhiên sáng tạo và không phải được sáng
tạo: đó là Thiên Chúa
• Thiên nhiên được sáng tạo và sáng tạo: đó là các
ý tưởng của Thiên Chúa
• Thiên nhiên được sáng tạo và không sáng tạo: là
thế giới sự vật thuộc kinh nghiệm của chúng ta
III. Một số triết gia tiêu biểu

2. Eriugena (810-877) - Theo trường phái duy thực


triệt để
 Bản thể luận:
 Eriugena hiểu Thiên nhiên (Tự nhiên) là "tất cả
những gì tồn tại".
• Thiên nhiên không được sáng tạo và cũng không
sáng tạo: là mục tiêu hay cái đích của trật tự được
sáng tạo
• Bản thân quá trình thế giới là sự giáng thế liên tục
của Thượng đế
• Coi Triết học chân chính và tôn giáo chân chính là
một
III. Một số triết gia tiêu biểu

2. Eriugena (810-877) - Theo trường phái duy thực triệt để


 Nhận thức luận:
• Kế thừa học thuyết ý niệm của Plato
• Trí khôn không chỉ đơn thuần xử lý các khái niệm khi nó "phân chia" và "phân
tích", nó còn mô tả cách thức tồn tại và hoạt động hiện thực của các sự vật.
 Quan niệm xã hội:
• Một mặt kế thừa quan điểm Kytô giáo về sự xung đột thiện ác
• Mặt khác phủ nhận sự hiện diện thực tế của cái ác, xem nó chỉ như “không là gì cả”,
như sự tự phủ định của mình.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Năm sinh: 1225 – Năm mất: 1274
 Được mệnh danh là Tiến sĩ Thiên thần
 Sinh ra tại Roccasecca, Phần tên "Aquinas" của tên
ông là từ tên của vùng đất Aquino, vốn thuộc về gia
đình ông cho đến năm 1137.
 Tác phẩm tiêu biểu:
Chú giải về Aristote, Tranh luận, Đề nhiệm ý, Tổng luận
thần học chống lương dân, Tổng luận Thần học,...
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Tư tưởng:
 Bản thể luận:
• Thiên Chúa là khách thể cuối cùng của triết học và
• •
Thần học là nguồn gốc nền tảng của mọi chân lý.
• Không có sự mâu thuẫn nào giữa thần học và triết
học, giữa đức tin và lý tính
• Mọi chuyển động cần phải có động lực ban đầu
nhưng động lực, lực đẩy thì không nhất thiết phải ở
trong chuyển động.  phải có một hữu thể là động
lực của mọi vận động nhưng không ở trong vận
động.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Bản thể luận:

• Đứng trên lập trường chủ nghĩa duy thực ôn hòa để


giải quyết cái chung, cái chung tồn tại trên 3 mặt:
 Là mẫu mực lý tưởng

 Là bản chất hiện hữu
 Là sự trừu tượng hóa các sự vật cụ thể.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Nhận thức luận:
• Mọi nhận thức đều đến từ cảm giác
• Nhận thức đều diễn ra trong chủ thể nhờ tiếp thu sự tác
động từ hình ảnh của khách thể, nhưng đó là sự tiếp nhận có
chọn lọc. •
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Nhận thức luận:
 Hình dạng cảm tính: là hình dạng có trật tự ở bậc thấp, chỉ
bao quát sự vật với những tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài
như hình dáng, màu sắc, mùi vị, nhưng nhờ nó mà cái cảm
giác trở nên cái cảm thụ tích cực.

 Hình dạng lý tính: là hình dạng có trật tự ở bậc cao. Thông
qua hình dạng lý tính, con người tiếp nhận được những cái
chung, cái giống với đối tượng, cái mà trong đó chứa đựng
nhiều thực thể riêng biệt để xâm nhập vào bản chất của nó.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)

 Quan niệm về xã hội:


• Đẳng cấp của mỗi người là do trời sắp đặt
• Tán dương sự thống trị của• nhà thờ với nhân dân,
cuộc sống dưới trần gian chỉ là sự chờ đợi và chuẩn
bị cho cuộc sống tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Thomas d'Aquin (Tô-mát Đa-canh)


 Quan niệm về xã hội:

• Ca ngợi chế độ bất bình đẳng và trật tự đẳng cấp xã


hội. Cho rằng, Nhà nước của vua chúa là do Thượng
đế sáng tạo ra.
• Chính quyền quản lý thân thể,
• Giáo hội quản lý phần
hồn. Cao hơn thân thể là phần hồn, cao hơn quyền
lực Nhà nước là Giáo hội - Đại diện thiêng liêng của
Thượng đế tại trần thế.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Ngày/nơi sinh: 1266, Duns, Vương Quốc Anh
 Ngày mất: 8 tháng 11, 1308, Köln, Đức
 Đơn Xcốt là một nhà triết học duy danh và thần
học xuất sắc Tây Âu thời Trung cổ

 Có ảnh hưởng đáng kể cả đối với tư tưởng Công
giáo lẫn thế tục.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Cuộc đời:
• Là linh mục của Northampton của nước Anh
• Nghiên cứu và giảng dạy ở Oxford, Paris và
Cambridge

• Cuối đời, ông đến sinh sống và mất tại Cologne,
Đức, được chôn cất trong giáo đường Minorite.
 Đã phát triển một lập luận rất phức tạp về sự tồn
tại của chúa, và biện luận ủng hộ giáo lý về thụ
thai tinh khiết của Maria.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Tư tưởng:
 Bản thể luận: vừa duy vật vừa duy tâm
• Đối tượng nghiên cứu của Thần học nghiên cứu
thượng đế, đối tượng của triết học là tồn tại hiện
thực khách quan •

• Ông giải quyết mối quan hệ giữa cái chung và cái


riêng theo lập trường duy danh với nét riêng của
mình
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Tư tưởng:
 Nhận thức luận:
• Trong lý luận nhận thức, Đơn Xcốt nhấn mạnh vai
trò của tinh thần (linh hồn) của lý trí và ý chí.

• Ông cho rằng cái thống trị mọi dạng hoạt động của
con người là ý chí chứ không phải lý trí.
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Quan niệm xã hội:
• Toàn bộ thần học của ông đều quy hướng về
đức ái, tạo tiền đề cho sự tự do trong bản thân
con người và trong xã hội
• Đưa thiên chúa, đức tin vào mọi hoạt động

của đời sống
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Quan niệm xã hội:
• Thừa nhận một vài điều có trong triết học của Arixtốt
và Augustine, nhưng cho rằng họ đã không đem đến
một sự chắc chắn về tri thức của con người. Để giải
quyết điều đó, ông đã chia sự chắc chắn thành 4 cấp
độ khác nhau: •

(1) Những sự vật khả tri và những mệnh đề tiên thiên.


(2) Những mệnh đề bao gồm những sự vật khả tri thông
qua kinh nghiệm.
(3) Những mệnh đề bao gồm những sự vật khả tri liên
quan đến hành động
(4) Những mệnh đề bao gồm những sự vật khả tri thông
qua giác quan
III. Một số triết gia tiêu biểu

3. Duns Scotus (Đơn Xcốt)


 Quan niệm xã hội:
• Các phổ biến niệm theo suy nghĩ của ông là
những thứ trừu tượng, nhưng có những bản
tính chung. Những bản tính chung là có
thực và có quy luật riêng. Cá thể tính được
sinh ra do thực tại tích cực gia tăng, khiến •
bản tính chung thuộc quyền sở hữu của một
cá thể. Đó là cái mà Đơn Xcốt gọi là "sự
khác biệt cá thể" hay "cái này".
IV. Nhận xét chung về triết học Tây Âu thời
trung cổ
 Giá trị:
+ Phát triển một số tư tưởng mới từ Triết học cổ đại
+ Xuất hiện các cuộc đấu tranh của các xu hướng
duy vật trong triết học
+ Bàn tới và đề cao vấn đề niềm tin

+ Truyền bá giá trị nhân loại chung
IV. Nhận xét chung về triết học Tây Âu thời
trung cổ
 Hạn chế:
+ Mang tính sách vở giáo điều: mang chủ nghĩa kinh viện thấm nhuần tinh thần
duy tâm chủ nghĩa
+ Phục tùng thần học và tôn giáo, đối lập với khoa học: Mục đích cao nhất của
các trào lưu triết học là phục vụ tôn giáo và nhà thờ, xuyên tạc học thuyết của
các nhà triết học tiến bộ thời cổ đại như Arixtốt •

+ Bảo vệ giai cấp thống trị, chống lại sự bình đẳng


IV. Nhận xét chung về triết học Tây Âu thời
trung cổ
 Nhận xét chung:

+ Trong giai đoạn đầu, do sự thống trị của Giáo hội Thiên chúa giáo trên mọi
mặt của đời sống xã hội, triết học trở thành bộ môn của thần học.
IV. Nhận xét chung về triết học Tây Âu thời
trung cổ
 Nhận xét chung:
+ Có sự phát triển tổng thể kế tiếp của triết học cổ đại, là tiền đề cho triết học cận đại
sau này
+ Các trào lưu tự nhiên bằng thực nghiệm xuất hiện, sự giải phóng KHTN thoát khỏi
ách thống trị của thần học được khởi xướng bắt đầu. Xuất hiện các cuộc đấu tranh của
các xu hướng duy vật trong triết học.

You might also like