You are on page 1of 32

Cơ sở thiết kế máy bay và nghiên

cứu thị trường


GV: TS.Dương Tiến Dũng
-Lê Quang Huy

0975090003-duongdv@vnu.edu.vn
0352652668-huyarshalong97@gmail.com
Tiến trình thiết kế máy bay
Hệ thống trên máy
bay
• Extensive wind-tunnel, structure,
and systems testing is required
early in the design cycle to ensure
that safe flight tests result in
airworthiness certification approval
• Four phases comprise the generic
methodology for a new aircraft to
be conceived, designed, built, and
certified
• Civil aircraft projects usually
proceed to preproduction aircraft
that will be flight-tested and sold,
whereas military aircraft projects
proceed with technical
demonstrations of prototypes
before the go-ahead is given
Các bước thiết kế máy bay Chọn loại máy bay, các thành phần cấu hình chính của
máy bay, các thông số máy bay yêu cầu bởi khách hàng,
Bước thiết kế cơ sở định cỡ máy bay, loại động cơ tương ứng, chứng chỉ,
lượng công nhân tay nghề cao, phương thức sản xuất,
trọng lượng, hiệu suất

Thiết kế hình dáng từng bộ phận được chọn ở trên, th


nghiệm và tính toán các hê số khí động, hệ số ứng suấ
Bước thiết kế tính bền, phân tích rủi ro, tìm những công ty đã sản xuất
toán những cấu phần này

Sản xuất và nhập các cấu phần và bộ phận được


Bước thiết kế sản xuất tính toán bên trên, Trao đổi với khách hàng, tái
xem xét các bước thiết kế sản xuất
từng bộ phận
Lắp ráp các bộ phận được sản xuất, thủ và kiểm
Bước lắp ráp hoàn nghiệm bay dưới đất và trên trời, xem xét có phù
thiện hợp với các tiêu chuẩn hàng không hay không?

Điều chỉnh, cấp chứng chỉ


Các bước thiết kế máy bay

Nguồn nhân lực

Niêm yết giá


Tiến trình làm

Triển khai các công đoạn Chi phí cộng dồn


Các bước thiết kế máy bay
(phương pháp tiếp cận đa chiều) Thiết kế khí động

Thiết kế khung sườn Thiết kế động cơ

Độ tin cậy và khả năng bảo dưỡng Thiết kế các hệ thống trên máy bay

Hoàn thiện chiếc mày bay

Sản xuất

Cấp chứng chỉ


Giá thành tới khi cấp chứng chỉ
Khung thời gian hoàn thiện dự án máy bay

Máy bay dân dụng nói chung

Máy bay dân dụng nói chung

Máy bay tư nhân

Máy bay tầm trung (<100 khách)

Máy bay cỡ nhỏ

Máy bay cỡ lớn

Máy bay huấn luyện quân sự

Máy bay chiến đấu


Giai đoạn nghiên cứu thuộc về khái niệm
(giai đoạn 1)

Nhiệm vụ

Phạm vi hoạt động máy bay


Tải trọng trên máy bay

Sắp xếp vị trí ghế


Sắp xếp vị hàng hóa hoạt động máy bay An toàn bay
Nơi xếp hàng hóa
Hệ thống cửa Chứng chỉ bay
Hệ thống cảnh báo môi trường
Hệ thống phụ khác
Giai đoạn chi tiết thiết kế máy bay
Phase 1: Conceptual Design (6 Months)
1. Thực hiện khảo sát thị trường để thiết lập các thông số kỹ thuật máy bay từ yêu cầu của
khách hàng; thông tin được trích từ công việc thăm dò quanh năm.
2. Bố trí các ứng dụng máy bay ứng cử viên bắt đầu bằng thân máy bay, tiếp theo là cánh, máy
bay, Động cơ điện, v.v.
3. Thiết lập các tham số cánh bởi vì chúng có tầm quan trọng hàng đầu trong việc tổng hợp thiết
kế, điều chỉnh độ chính xác, tỷ lệ khung hình, độ quét của cánh, tỷ lệ côn, tỷ lệ độ dày, độ xoắn
của cánh, vị trí của cánh, điều khiển cánh .
4. Vẽ biên dạng bề mặt điều khiển và các bộ phận máy bay CAD 3D.
5. Tiến hành phân tích CFD sơ bộ để thiết lập phân phối áp suất và lực khí động các bộ phận
máy bay.
6. Tiến hành kiểm tra đường hầm gió sơ bộ.
7. Xác định trọng lượng sơ bộ và ước tính trọng tâm máy bay.
8. Xác định ước tính độ bền kéo và xoắn sơ bộ máy bay.
9. Đặt kích thước máy bay và chọn loại động cơ phù hợp.
10. Thiết lập dữ liệu động cơ.
11. Tiến hành thử nghiệm sơ bộ hiệu suất máy bay và động cơ.
12. Đóng băng cấu hình cho một máy bay.
13. Bố trí các cấu trúc bên trong và sắp xếp nội thất thân máy bay.
14. Hoàn thành bản vẽ mô phỏng, xây dựng, và đánh giá ban đầu.
15. Hoàn thành bố trí khái niệm hệ thống điều khiển trong CAD.
16. Hoàn thành bố trí khái niệm hệ thống điện / điện tử trong CAD.
17. Hoàn thành bố trí hệ thống cơ khí trong CAD.
18. Hoàn thành khái niệm lắp đặt nhà máy điện trong CAD.
19. Tạo một cơ sở dữ liệu cho các vật liệu và các bộ phận.
20. Thiết lập một kế hoạch cho các mặt hàng mua ngoài và lịch trình giao hàng.
21. Kế hoạch đặt thuê ngoài các bộ phận khác của máy bay, nếu có.
22. Cung cấp dự báo chi phí sơ bộ.
Giai đoạn chi tiết thiết kế máy bay

Phase 2: Project Definition (9 Months)


1. Tạo bản vẽ tích hợp và thành phần trong CAD.
2. Hoàn thành phân tích ứng suất FEM của tất cả các thành phần (ví dụ: cánh và thân máy bay).
3. Hoàn thành đánh giá giả và tổng hợp. Hoàn thành phân tích CFD nâng cao.
4. Tiến hành thử nghiệm mô hình đường hầm gió và chứng minh CFD.
5. Tiến hành phân tích hoàn toàn.Tiến hành các thử nghiệm hiệu suất máy bay và động cơ rộng rãi và
toàn diện.
6. Tạo thiết kế chi tiết và phát hành bản vẽ sản xuất / sản xuất trong CAD. Điều này sau phân tích
căng thẳng của các bộ phận.
7. Thực hiện ổn định máy bay và phân tích điều khiển và kích thước bề mặt điều khiển.
8. Hoàn thiện thiết kế hệ thống điều khiển bằng CAD.
9. Hoàn thiện thiết kế hệ thống điện / điện tử trong CAD.
10. Hoàn thiện thiết kế hệ thống cơ khí trong CAD.
11. Hoàn thiện thiết kế lắp đặt nhà máy điện trong CAD.
12. Sản xuất đồ gá và thiết kế công cụ.Kế hoạch thầu phụ, nếu có.
13. Đặt hàng cho các mặt hàng đã mua và bắt đầu nhận các mặt hàng.
14. Hoàn thành phân tích chi phí. Xem xét thiết kế hoàn chỉnh.
15. Tiếp tục đối thoại và cập nhật của khách hàng (không thay đổi thông số kỹ thuật).
Giai đoạn chi tiết thiết kế máy bay

Phase 3: Detailed Design (Product Development) (12 Months)


1. Hoàn thành thiết kế thành phần chi tiết trong CAD.
2. Phân tích ứng suất hoàn chỉnh.
3. Hoàn thành phân tích CFD.
4. Sửa lại để phân tích trọng số cuối cùng.
5. Hoàn thành và phát hành tất cả các bản vẽ sản xuất trong CAD / CAM.
6. Hoàn thành đồ gá lắp và dụng cụ.
7. Hoàn thành sản xuất các bộ phận và bắt đầu lắp đặt thành phần máy bay.
8. Kết thúc nhận được tất cả các mặt hàng mua.
9. Hoàn thành các tiêu chuẩn, lịch trình và danh sách kiểm tra.
10. Hoàn thiện lịch trình thử nghiệm.
11. Hoàn thành lịch trình tình trạng cửa hàng nguyên mẫu.
12. Sửa đổi phân tích chi phí.
13. Bắt đầu thử nghiệm mặt đất.
14. Hoàn thành đánh giá thiết kế.
15. Tiếp tục đối thoại và cập nhật của khách hàng (không thay đổi thông số kỹ thuật).
Các cấu phần của máy bay
Những khách hàng của nhà sản xuất máy bay

Dân sự Quân sự

Công ty hàng không, tư nhân, hàng hóa Bộ quốc phòng


Thông số của 1 vài máy bay dân dụng từ phía khách hàng

Máy bay động cơ pít-tông bốn chỗ (FAR 23)

Tải trọng 4 người gồm phi công( trung bình 85kg) + hành lý
( vd: 2 túi golf 60kg)= 85x4+60= 400kg

Phạm vi bay 1287 km

Tốc độ tối đa >200 mph

Độ cao khoảng 3048 m (có thể cao hơn)

Khoảng cất cánh 500 m ở độ cao 10 m so với mực nước biển

Khoảng hạ cánh 500m ở độ cao 15 m so với mực nước biển

Tốc độ leo ban 8 (m/s)


đầu
Bộ bánh xe Có thể thu vào

Cabin Ghế sát, nhiệt độ ca bin, rộng 50 inch

Công nghệ Thông thường

Động cơ piston
May bay từ tám đến mười hành khách (Learjet 45 Class) (FAR 25) từ phía khách hàng
Tải trọng 8-10 người và 2 phi công+ hành lý
Trọng lượng cao 8x100+300=1100kg
nhất
Trọng lượng trung 10x80+300=1100kg
bình
Phạm vi bay 3218 km + ngược lại
Tốc độ tối đa Mach 0.7
Trần bay Trên 12 km (có thể cao hơn 15km)
Khoảng cách cất 1000 m ở độ cao 15m so với mực nước biển
cánh
Khoảng cách hạ 1000 m ở độ cao 15m so với mực nước biển
cánh
Tốc độ leo ban đầu 16 (m/s)
Bộ bánh xe Có thể thu vào
Cabin Áp suất cabin với điều hòa không khí, rộng 58
inch
Công nghệ Nâng cấp
Động cơ Tuabin gió
THIẾT KẾ ĐẶC BIỆT VỚI 1500 KHÁCH ( AIRBUS 320) (FAR 25) từ phía khách hàng
Tải trọng 1500 khách (90kg)= 14500kg
Phạm vi bay 2800 miles + ngược lại
Nhóm 2 phi công +5 tiếp viên
Tốc độ tối đa Mach 0.75
Độ cao Trên 9 km (có thể cao hơn 12 km)
Khoảng cách cất 2000 m ở độ cao 15m so với mực nước
cánh biển

Khoảng cách hạ 2000m ở độ cao 15m so với mực nước


cánh biển

Tốc độ leo ban 14 (m/s)


đầu

Bộ bánh xe Có thể thu vào


Cabin Áp suất cabin với điều hòa không khí, rộng
144 inch

Công nghệ Nâng cấp


Động cơ Tuabin gió
Mở đầu:

Chất liệu: Giấy


Khối lượng: 20g
Lực ném: 10N
Hành trình tối đa: < 1,5 met

Chất liệu: Giấy


Khối lượng: 20g
Lực ném: 10N
Hành trình tối đa: 10 met
Question:
Máy bay nào sẽ ổn định hơn?
Nhận xét:

Ổn định của máy bay là gì?

Cân bằng trọng tâm

Tạo ra 1 thiết bị
bay
Độ lệch tâm khí động cho phép
I. Cân bằng trọng tâm

Trong vật lý học, trọng tâm của một vật


thể hay một hệ các vật thể là điểm trung bình
theo phân bố trọng lượng của vật thể.
Cho một hệ vật thể, trọng tâm được
tính theo công thức:

Ở đây, ri và wi là trọng tâm và trọng lượng của từng vật thể.


Ví dụ:
Cho một đĩa tròn đồng chất dày L, bán kính R, trọng tâm ban G1 R
đầu của đĩa là G1 G2
Sau khi khoan bỏ đi 1 lỗ tròn (với bán kính R/2) thì trọng tâm
của đĩa là G2
Tính khoảng cách giữa G1 và G2 ?

Giải:
 
Trọng lượng của đĩa tròn ban đầu: w1
Trọng lượng của phần đĩa tròn mất đi w2
Trọng tâm G2 được tính như sau:

coi =0 thì

Þ Khoảng cách G1G2=R/2


Cấu tạo chung của máy bay

Các bộ phận của máy bay phải được sắp xếp 1 cách cân bằng về trọng tâm
Ví dụ thực tế:
Airbus A380-800 hiện là
máy bay hành khách lớn nhất thế
giới. Nó dài 72,7 m trọng lượng
A
rỗng 277 tấn.

Giả định:
-Trọng tâm của động cơ 5 tấn cách mũi A 20met;
-Trọng tâm của đôi cánh trước 70 tấn cách A 29met;
-Trọng tâm của thân 200 tấn cách A 36met;
-Trọng tâm của cánh đứng 1 tấn cách A 72,7met;
-Trọng tâm của đôi cánh phụ 1 tấn cách A 70met;
Hãy xác định trọng tâm của máy bay cách mũi bao nhiêu mét?

Đáp án: 28met


II. Độ lệch tâm khí động cho phép

- Cho dòng khí chảy qua mẫu cần xác định tâm khí động: Dùng ống khí động
Mô phỏng CFD

1. Cách tạo ra lực nâng

  max => v max

vmax

vmin   min => v min


Công thức Bernoulli: P1

= const

=>Bình phương vận tốc tỉ lệ nghịch với áp P2


suất.
Chênh lệch áp suất tạo ra lực nâng

Câu hỏi: Cánh đối xứng có tạo ra được


lực nâng ?
Xác định tâm khí động profile cánh
Lực tác dụng lên cánh trên 1 đơn vị diện tích:
  F= P.

Tại điểm bất kì nếu:

(với L là khoảng cách từ điểm đó đến


lực F tương ứng)

=> Thì tại điểm đó là tâm khí động.

 Công thức tính vị trí tâm khí động


như sau
ac=
Xác định tâm khí động cánh 3D
Geometric Mean Chord (GMC)

Tâm khí động cánh 3D AC=


 

Trọng tâm cánh 3D CG=


 
d
CG
d

GMC

Question:

Cánh 3D có ổn định hay không?


Tính ổn định càng cao khi trọng tâm càng gần tâm khí động

𝛼  1 L 𝑀 𝑐𝑔 =𝐿 . 𝑑
 

 𝑀 =𝐿 . 𝑑 − 𝑀 Stable
𝑐𝑔 𝛼
cg
V ac

G  𝑀 𝛼
L
𝛼  1
 𝑀 𝑐𝑔 =𝐿 . 𝑑
ac
 𝑀 =𝐿 . 𝑑+ 𝑀 Unstable
V cg 𝑐𝑔 𝛼

G  𝑀 𝛼
Xác định trọng tâm và tâm khí động

AJT aircraft
Bizjet aircraft
Hercules aircraft
Thank you for your attention!!!

You might also like