Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 6:
Đặng Minh Quân
Nguyễn Quang Sinh
XÁC ĐỊNH LOẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Thực tế trên thế giới, thường thấy có hai loại nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu hữu cơ sử dụng chu trình
Rankine của hơi nước nhằm nhiệm vụ sau:
• Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ): chỉ sản xuất điện cung cấp lên lưới điện chung
• Trung tâm nhiệt điện (TTNĐ): vừa sản xuất điện cấp lên lưới điện chung vừa
cung cấp hơi hoặc nước nóng cho mục đích sử dụng nhiệt
Þ Thiết kế một NMNĐ chỉ sản xuất điện nên chọn NMNĐ tua bin khí hơi kết hợp
Các tổ máy nên chọn có cùng cấu hình và cùng công suất. Việc lựa chọn giống nhau này có ưu điểm là
thuận tiện cho việc vận hành, sửa chữa, thay thế và quản lý thiết bị
396,92 t/h
Kg/kW.h
408,89 t/h
276971,23 kW
322059,57 kW
341731,48 kW
Ta có: > nghĩa là lượng nhiệt do khói thải từ 2 tuabin khí 200 MW thừa cấp cho
lượng nhiệt tiêu cho lò hơi => đủ để kéo tua bin ngưng hơi 100 MW.
Vì đây là tuabin ngưng hơi tận dụng khói thải của tuabin khí nên suất tiêu hao nhiên
liệu phụ thuộc vào suất tiêu hao nhiên liệu của 2 tuabin khí
Sơ đồ nguyên lý:
NL
BĐ
MN TBK MF
MN TBK MF
BĐ
LK NL
LH
KK QN
Đường xả khói
TB MF
BPL CA1
BN
KK
CA2
BNC
HA6 HA7
CA3
HA4 HA5
GNBS LC
BNĐ
Đồ thị I – S
Bảng thông số hơi và nước:
TS hơi tại của trích TS hơi tại BGN TS đường nước η
STT ptr ttr itr pb ib tbh ibh tnr pnr inr
[ bar] [ C]
o
[kJ/kg] [bar] [kJ/kg] [ C]
o
[kJ/kg] [ C]
o
[bar] [kJ/kg]
- -
0 90 535 3475 - - 303 1364 - - -
4 0,98
HA5 2,45 141 2745 2,401 2745 126 530 122 12 508
4 0,98
HA6 0,96 x=0,98 2630 0,9408 2630 98 411 94 15 390
4 0,98
HA7 0,51 x=0,96 2550 0,4998 2550 81 341 77 18 319
Bình KK 0,027
Kiểm tra cân bằng vật chất của chu trình tính tại bình ngưng theo hai
cách:
- Tính theo đường hơi : với lượng hơi ban đầu 0 =1.
k = 1- (h1 + h2 + h3 + KK + h4 +h5 + h6 + h7 )
=1 – (0,061 + 0,0388 +0,047 + 0,0272 + 0,0347 +0,0421 +7,22.10-3+
0,0497 ) = 0,69228
- Tính theo đường nước :
k =’nn - h7 - ej - ch = 0,722 – 0,0497 – 0,005– 0,005 =0,6623
Sai số :
Kết luận: Kết quả sai số <5% là kết quả tưởng đối chính xác.
Vì vậy, kết quả tính toán hợp lí.
Kiểm tra cân bằng công suất tuabin
Hệ số không tận dụng nhiệt của dòng hơi trích:
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng sau: Điểm i ii [kJ/kg] yi i . yi
trích
0’ 1 3475 -
1 0,0610 3275 0,8237886 0,05025
Có được tổng =0,16760 2 0,0388 3160 0,7224669 0,02803
Tổng lưu lượng hơi vào tuabin: 3 + KK 0,0742 3065 0,6387665 0,04739
4 0,0347 2860 0,4581498 0,01590
5 0,0420 2745 0,3568282 0,01499
6 7,22.10-3 2630 0,2555066 0,00184
7 0,0497 2550 0,1850220 0,00920
Trong đó:
BN 0,6922 2340 -
- Ne : Công suất điện cần thiết kế của tổ máy , [kW] Tổng cộng 0,16760
- io’ , ik lần lượt là entanpy của hơi mới ở đầu vào tầng cánh Bảng Xác định các hệ số không tận dụng nhiệt giáng
đầu tiên và đầu ra khỏi tầng cánh cuối cùng của tuabin,
[kJ/kg].
- g và m lần lượt là hiệu suất máy phát điện và hiệu suất cơ
khí chọn bằng 0,98
Kiểm tra cân bằng công suất tuabin
Thay số vào ta có:
Tổng công suất điện phát ra ở đầu máy phát (có kể đến tổn thất cơ khí,khớp nối và tổn thất từ máy phát ):
Ne = Ni .= 104196,472.0,96 = 100028,6 kW = 100MW
Thông số Kết quả Đơn vị
396,92 t/h
Kg/kW.h
408,89 t/h
276971,23 kW
322059,57 kW
kW
qTB 9672,84 kJ/kWh
341731,48 kW
CHƯƠNG 3: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ NHÀ MÁY
3.1 Lựa chọn thiết bị chính của nhà máy
Chọn năng suất, loại và số lượng lò hơi dựa trên cơ sở sau:
+ Đảm bảo cung cấp đủ hơi.
+ Tổn hao kim loại và giá thành thấp.
+ Áp dụng cấu trúc là hợp lý, dùng cùng một loại và cùng năng suất trong một khối cũng như trong toàn nhà
máy.
Gọi phụ tải hơi của lò là D thì: D = D0 (1 + rr). 1,03
Trong đó:
1 + rr: hệ số tính đến tổn thất rò rỉ hơi
1,03: hệ số tính đến độ dự trữ
D0 = 110,256 kg/s: lưu lượng hơi mới
D = 110,256 (1 + 0,01). 1,03 = 114,6993 kg/s = 412,92 t/h
Với sản lượng này ta chọn cho một lò hơi. Vậy lò hơi nhà máy có các thông số như sau :
- Sản lượng hơi 420t/h
- Thông số hơi quá nhiệt
+ Nhiệt độ: 5350C
+ Áp suất: 90 at
3.2 Lựa chọn thiêt bị phụ
3.2.1 Bơm nước cấp
Để chọn bơm ta dựa vào các thông số sau:
+Lưu lượng nước cấp cho một khối:
Dnc = 114,6993 kg/s
Lưu lượng nước cấp của một bơm có kể đến 5% dự trữ là:
Dnc = 114,6993 (1 + 0,05) = 120,434 kg/s
+Năng suất của bơm nước cấp: Qnc = Dnc..
Với = 0,0013 m3/kg: thể tích riêng trung bình của nước cấp
Qnc = 120,434. 0,0013= 0,15656 m3/s = 563,631m3/h
+Xác định cột áp của bơm nước cấp :
ΔP = (PBH –PKK)+ΔPtl+ . g .(Hđ –Hh), MPa
Trong đó:
PBH=10 MPa: áp lực làm việc ở bao hơi
Pkk - áp lực bình khử khí Pkk = 6bar = 0,6 Mpa
Ptlh - tổng trở kháng thủy lực và tổng trở lực đường ống => Ptl =2,1 Mpa
Hđ: chiều cao dâng nước từ trục bơm cấp đến điểm cao nhất của hệ thống ống H đ = 70m
Hh - chiều cao mức nước trong bình khử khí đối với trục bơm cấp Hh= 50m
h – khối lượng riêng của nước lấy bằng 950 kg/m3
Công suất cần thiết của động cơ kéo bơm nước cấp được xác định:
Trong đó :
Qnc - lưu lượng nước cấp, m3/s
Qnc =0,15656 m3/s = 563,631m3/h
Hb - cột áp được bơm, MPa
Hb = ΔP = 11,6863MPa = 11,6863 .106 Pa
bơm - hiệu suất của bơm
bơm= 0,85
Từ Qnc = 563,631m3/h và Hb=11,6863 MPa=116,41atm ta chọn 2 bơm mắc song song và năng suất của mỗi bơm là :
Q = 563,631m3/h
Ta chọn được bơm như sau :Tra bảng PL3.9a. trang 164, TL[1]
- Ký hiệu : - 580– 185/200
- Cột áp : 203at
- Năng suất : 360m3/h
- Số vòng quay : 2880v/p
- Nhiệt độ nước : 165 0C.
3.2.1 Bơm nước ngưng
1. Lưu lượng của nước ngưng:
Dng = DK + D7 + DHAch + De + Drr , kg/s
trong đó:
Dng: lượng nước ngưng
DK = K. D0 = 0,6922. D0 : lượng nước do hơi cuối tuabin ngưng tụ ở bình ngưng
D7 : Lượng nước đọng ra khỏi bình GNHA7 => D7 =h7. D0 =0,0497D
0
DHAch: lượng nước đọng của hơi chèn hạ áp
De: lượng nước đọng của hơi trích cho Ejectơ
DHAch +De = (ch +e). D0 = 0,01. D0
Drr= rr. D0 = 0,01D0
Þ Dng = D0 (K +h7 +HAch + e+rr) = 110,256 (0,6922+0,0497+ 0,01+0,01) = 84,004 kg/s
Nếu tính thêm dự trữ 10% thì : Dng = 84,004 (1 + 0,1) = 92,4044 kg/s
Năng suất của bơm nước ngưng: Q = Dng .
Với : Thể tích riêng nước ngưng
Nước qua bơm nước ngưng có nhiệt độ oC
Tra bảng Nước và hơi nước bão hòa, ta được: = 0,0010171 m3/kg
Q = 92,4044. 0,0010171= 0,0939845 m3/s = 338,344m3/h
2.Cột áp của bơm nước ngưng