Tài Chính Công Copy 1

You might also like

You are on page 1of 70

CHƯƠNG 6:

KHUÔN KHỔ PHÂN TÍCH


CHÍNH SÁCH THUẾ
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH CÔNG
GVHD: Dương Nguyễn Minh Huy
Thành viên nhóm 9
Nguyễn Hữ u Tú
Nguyễn Thị Thu Thả o
Phạ m Thị Quỳnh Như
Lê Thị Hạ nh
Nguyễn Phương Thả o
Huỳnh Diệu Trinh
I Tổng quan về thuế

II Thuế và sự phân phối thu nhập

III Thuế và hiệu quả kinh tế

IV Phân tích thuế tối ưu


PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ THUẾ


1 Thuế là gì?

Thuế  là mộ t khoả n phí tà i chính bắ t


buộ c hoặ c mộ t số loạ i thuế khá c á p
dụ ng cho ngườ i nộ p thuế (mộ t cá
nhâ n hoặ c phá p nhâ n) phả i trả cho
mộ t tổ chứ c chính phủ để tà i trợ cho
cá c khoả n chi tiêu cô ng khá c nhau.
Việ c khô ng trả tiề n, cù ng vớ i việ c trố n
trá nh hoặ c chố ng lạ i việc nộ p thuế , sẽ
bị phá p luậ t trừ ng phạ t.
2 Tính chất cơ bản của thuế

Tính bắt buộc

Thuế không
mang tính đối
giá
TEXT Tính chất
không hoàn
trả trực tiếp
3 Phân loại thuế

01 02 03
Phương thức Đối tượng Phương pháp
đánh thuế đánh thuế tính thuế

Thuế giá n thu Thuế tiêu dù ng Thuế suấ t cố định


Thuế trự c thu Thuế thu nhậ p Thuế suấ t tỉ lệ
Thuế tà i sả n
4 Phạm vi tác động của thuế

Phạm vi tác động

Pháp luật Kinh tế


THU THẢO
PHẦ N I

THUẾ VÀ SỰ PHÂN PHỐI


THU NHẬP
II THUẾ VÀ SỰ PHÂN PHỐI THU NHẬP

Thuế tá c độ ng đến giá cả thị trường theo mố i quan hệ giữ a giá cả và thu nhập.
Mố i quan hệ này gây nên tá c độ ng củ a thuế đến thu nhậ p theo 2 mô hình: mô
hình cân bằng cục bộ và mô hình cân bằng tổng thể.
II THUẾ VÀ SỰ PHÂN PHỐI THU NHẬP

01 MÔ HÌNH CÂN BẰNG


CỤC BỘ
MÔ HÌNH CÂN BẰNG TỔNG
THỂ
02
Cá c thị trườ ng tương tá c lẫ n
Hà nh vi củ a thị trườ ng trự c
nhau khi mộ t thị trườ ng bị
tiếp chịu sự tá c độ ng củ a
đá nh thuế.
thuế.

SO SÁNH
Khi thuế đá nh và o thịt bò Khi thuế đá nh và o thịt bò dẫ n
thì ả nh hưở ng tớ i ngườ i đến giá củ a thịt bò tă ng ngườ i
mua và ngườ i bá n thịt bò . mua có khuynh hướ ng chuyển
sang cá .
1 MÔ HÌNH CÂN BẰNG CỤC BỘ

itle
Add your t

Add your title


Mô hình câ n bằ ng cụ c bộ đượ c sử dụ ng để phâ n tích nhữ ng thị
trườ ng có quy mô tương đối nhỏ so vớ i toà n bộ nền kinh tế. Cơ chế
phâ n tích dự a và o mô hình cung và cầu trong điều kiện thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
1.1
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ

Thuế đơn vị là loạ i thuế đượ c tính theo một lượng (khoả n) cố định
trên mỗ i đơn vị hàng hóa được bán (đượ c mua). Ví dụ , chính phủ
đá nh thuế (đơn vị) lên thị trườ ng rượ u.
1.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ
1.1.1. THUẾ TÁC ĐỘNG LÊN ĐƯỜNG CẦU

Khi đá nh thuế lên đườ ng cầ u sẽ là m đườ ng


cầ u Dc dich chuyển xuố ng dướ i thà nh D’c
đú ng bằ ng khoả ng U

H là điểm tạ i đó để chỉ mứ c giá mà ngườ i sả n xuấ t


nhậ n đượ c sau thuế kí hiệu là Pnt here click to add
your text here
Ngườ i tiêu dù ng phả i trả 1 khoả n U cho chính phủ nên
mứ c giá ngườ i tiêu dù ng phả i trả là Pg

PgFIP0 là gá nh nặ ng thuế mà ngườ i tiêu dù ng phả i trả


P0IHPn là gá nh nặ ng thuế củ a ngườ i sả n xuấ t phả i trả
1.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ
1.1.2. THUẾ TÁC ĐỘNG LÊN ĐƯỜNG CUNG

Khi đá nh thuế lên đườ ng cung sẽ là m đườ ng


cung Sc dich chuyển lên trên thà nh S’c đú ng
bằ ng khoả ng U

Ngườ i sả n xuấ t bá n cho ngườ i tiêu dù ng vớ i mứ c


giá cao hơn trướ c khi có thuế mộ t khoả n Uhere
click to add your text here
F chính là điểm tạ i đó giá ngườ i tiêu dù ng phả i trả kí
hiệu là Pg

Mứ c giá mà ngườ i sả n xuấ t nhậ n đượ c là Pn=Pg-U.


1.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ
1.1.2. THUẾ TÁC ĐỘNG LÊN ĐƯỜNG CUNG

CUNG HOÀ N TOÀ N KHÔ NG CO GIÃ N CUNG HOÀ N TOÀ N CO GIÃ N


1.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ

KẾT LUẬN

Tá c độ ng kinh tế củ a thuế đơn vị khô ng phụ thuộ c và o việc thuế đá nh và o


ngườ i sả n xuấ t hay ngườ i tiêu dù ng. Cả hai cù ng chịu gá nh nặ ng thuế.

Gá nh nặ ng ngườ i tiêu dù ng = (giá câ n bằ ng sau thuế - giá câ n bằ ng


trướ c thuế) + tiền thuế nộ p bở i ngườ i tiêu dù ng.

Gá nh nặ ng ngườ i sả n xuấ t = (giá câ n bằ ng trướ c thuế - giá câ n bằ ng


sau thuế) + tiền thuế nộ p bở i ngườ i sả n xuấ t.
1.1 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐƠN VỊ

KẾT LUẬN

Tá c độ ng kinh tế củ a thuế phụ thuộ c và o độ co giã n củ a cung và cầ u hà ng hó a.


NHƯ
1.2 Tác động của thuế tỷ lệ

01 Khô ng trự c tiếp đá nh


03
Mang tính chấ t thuế lũ y
và o thu nhậ p hay tà i sả n thoá i
củ a ngườ i chịu thuế

Thuế
giá n thu
Điều tiết giá n tiếp thô ng
Thuế GTGT, thuế xuấ t
qua giá cả hà ng hó a dịch
nhậ p khẩ u, thuế bả o vệ
vụ khi tiêu dù ng trên thị
mô i trườ ng,…
02 trườ ng. 04
1.2 Tác động của thuế tỷ lệ

Thuế tỷ lệ P1 = 100USD x (1+5%)


P1 = P0 x (1+T) = 105USD/thù ng
Công thức Ví dụ

Khái niệm Ưu điểm


Là loạ i thuế đá nh theo Duy trì mứ c bả o hộ ổ n
tỷ lệ phầ n tră m trên giá định, phù hợ p vớ i hà ng
cả hà ng hó a hó a có nhiều giá
1.2.1. Tác động của thuế tỷ lệ lên đường cầu

Thuế về danh nghĩa đá nh và o ngườ i mua nhưng thự c tế là cả ngườ i mau và


ngườ i bá n đều cù ng phả i chịu. Thuế đá nh và o bên cầ u gây ra tổ n thấ t vô ích
củ a thuế là tam giá c ABC bao gồ m phầ n tổ n thấ t về phía ngườ i mua (ABG) và
tổ n thấ t về phía ngườ i bá n (ACG)
1.2.2 Thuế đối với các yếu tố sản xuất
Do ngườ i lao độ ng
chi trả đượ c xem như
thuế đá nh và o tiền
Bảo lương củ a ngườ i lao
độ ng và do ngườ i
A hiểm chủ lao độ ng nộ p
thay cho ngườ i lao
Tác động xã hội độ ng
B
của thuế
1.2.3 Nguyên tắc xác định ảnh hưởng của thuế

Nguyên tắ c 1
Trá ch nhiệm phá p lý củ a thuế
khô ng phâ n định rõ ai là ngườ i
gá nh chịu thuế thự c sự

Nguyên tắ c 2
Khía cạ nh thị trườ ng mà thuế đá nh và o sả n
Nguyên tắc
xuấ t (hay tiêu dù ng) khô ng phả n á nh thích
hợ p sự phâ n phố i gá nh nặ ng củ a thuế

Nguyên tắ c 3
Cá c đố i tượ ng có cung hoặ c cầ u hoà n
toà n co giã n thì khô ng gá nh chịu thuế
2 MÔ HÌNH CÂN BẰNG TỔNG THỂ

Khi thuế đá nh và o mộ t khu vự c có quy mô tương đố i lớ n so vớ i nền


kinh tế, để nghiên cứ u nhữ ng ả nh hưở ng này đến cá c thị trườ ng có
liên quan chú ng ta cầ n phâ n tích câ n bằ ng tổ ng thể.

itle
Add your t
2.1.1 Phân tích mô hình cân bằng tổng thể

Thuế đá nh và o nhà Thuế đá nh và o nhà Thuế đá nh và o nhà


hà ng khi đườ ng cầ u về hà ng xét yếu tố lao hà ng xét yếu tố tiền
suấ t ă n có độ co giã n độ ng lương
Các vấn đề cần xem xét trong mô hình cân bằng
2.1.2
tổng thể

Yếu tố thờ i gian đố i Phạ m vi đá nh thuế Sự lan tỏ a giữ a


vớ i phạ m vi ả nh tá c độ ng đến ả nh cá c thị trườ ng
hưở ng củ a thuế hưở ng củ a thuế hà ng hó a

Trong mô hình câ n bằ ng tổ ng thể, mộ t loạ i thuế trên mộ t yếu tố đơn


chỉ dù ng trong mộ t khu vự c kinh tế cụ thể có thể tá c độ ng lên lợ i tứ c
củ a tấ t cả cá c yếu tố khá c trong tấ t cả cá c khu vự c kinh tế khá c.
P.THẢO
PART 02
THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ

Thuế tác động đến giới hạn ngân sách và tiêu dùng
Tối thiểu gắng nặng phụ trội
THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ

01
Khi đá nh thuế và o thị trườ ng dẫ n đến gá nh nặ ng phụ trộ i hay tổ n
thấ t xã hộ i (deadweight loss: DWL).

02
Gánh nặng phụ trội là một trong những đặc tính cơ bản
để các nhà kinh tế đánh giá tính hiệu quả của thuế

03
Tính hiệu quả của thuế thể hiện gánh nặng
phụ trội do thuế tạo ra phải ở mức thấp nhất
THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
KHÁI NIỆM
01 Gánh nặng phụ trội là phần mất đi phúc lợi xã hội vượt quá số
Khi đá nh thuế và o thị trườ ng dẫn đến
gá nh nặ ng phụ trộ i hay tổ n thấ t xã hộ i thuế mà chính phủ thu được.
(deadweight loss: DWL).

THẢO LUẬN
02
Gánh nặng phụ trội là một trong  Chứng minh: Xét trường hợp đánh thuế vào lương
những đặc tính cơ bản để các nhà
kinh tế đánh giá tính hiệu quả của thực (hình bên)
thuế
 Cách tiếp cận bằng đồ thị

Tính hiệu quả của thuế thể hiện


03  Thuế làm thay đổi đường giới hạn ngân sách và kéo
gánh nặng phụ trội do thuế tạo ra theo thay đổi tiêu dùng của xã hội.
phải ở mức thấp nhất
01
Tác động của thuế đến
đường ngân sách

02
Tác động của thuế đến
tiêu dùng

03
Gánh nặng phụ trội –
Deadweight loss

Đo lường gánh nặng


04
phụ trội của thuế đánh
vào hàng hóa
01 02
Tác động của Tác động của thuế
thuế đến đường đến tiêu dùng
ngân sách

03 04
Đo lường gánh
Gánh nặng phụ nặng phụ trội của
trội – Deadweight thuế đánh vào
loss hàng hóa
01
Tác động của thuế đến đường ngân sách

02 Số
quần A
áo/năm Đường giới hạn ngân sách trước
khi thuế đánh vào LT
Qa

03 Qb
E1
Q1
i
04 LTa
F
LT1
D
Kg lương thực/năm
Đường giới hạn ngân sách sau khi
thuế đánh vào LT
Đo lường gánh
04
nặng phụ trội của
thuế đánh vào
hàng hóa
03
Gánh nặng phụ
trội – Deadweight
02 loss
Tác động của thuế
01 đến tiêu dùng

Tác động của


thuế đến đường
ngân sách
Tác động 02
của thuế
đến tiêu
dùng
Số quần
áo/năm A Đườ ng giớ i hạ n ngâ n sá ch
trướ c khi thuế đá nh và o LT
Qa

Qb
E1
Q1
i
F D
LTa LT1 Kg lương thự c/nă m
Đườ ng giớ i hạ n ngâ n sá ch
sau khi thuế đánh và o LT
01 02 03 Đo lường gánh
04
Tác động của thuế Gánh nặng phụ nặng phụ trội của
Tác động của
đến tiêu dùng trội – Deadweight thuế đánh vào
thuế đến đường
loss hàng hóa
ngân sách
Gánh nặng phụ trội 03
Số
– Deadweight loss
quần
áo mỗi A
năm

Số thu thuế
G
H
Phương sai tương
M
đương
E2
C2
N
E1
C3 E3
i
ii
F D
B2 B3 I Số kg lương thực mỗi
năm
01 02
Tác động của Tác động của thuế
thuế đến đường đến tiêu dùng
ngân sách

03 Đo lường gánh
04
Gánh nặng phụ nặng phụ trội của
trội – Deadweight thuế đánh vào
loss hàng hóa
Đo lường gánh nặng phụ trội 04
của thuế đánh vào hàng hóa
Giá cả a
lương
thực

S’b
(1+tb)Pb
g f
Số thu thuế

Gánh nặng tăng thêm của thuế


h d i
Pb
Sb

Db

q2 q1
Đo lường gánh nặng
phụ trội
P

S2
S1

B
P2
DWL

P1 A

Tax

CẦU
CO D1
GIẢN Q
Q2 Q1
ÍT
P

S2
S1

CẦU B DWL
CO P2
P1 A
GIẢN
NHIỀU C
Tax

Q
Q2 Q1
Đo lường gánh nặng phụ
trội của thuế đánh vào thu
nhập

Mức
lương/ Gánh nặng
giờ tăng thêm
SL

f i d
w

(1-t)w
g h

L2 L1
Số giờ lao động/năm
hid = ½  wL1t2
 Là độ co giãn giờ lao động
01 02 03 Đo lường gánh
04
Tác động của thuế Gánh nặng phụ nặng phụ trội của
Tác động của
đến tiêu dùng trội – Deadweight thuế đánh vào
thuế đến đường
loss hàng hóa
ngân sách
01
Tác động của thuế
đến đường ngân  Độ co giãn cung và cầu quyết định sự thay đổi số
sách lượng hàng hóa khi đánh thuế và sự phân phối gánh
nặng thuế, thì chúng cũng quyết định tính không
02 hiệu quả của việc đánh thuế. Thuế càng làm bóp
méo những quyết định tiêu dùng, giá cả càng thay
Tác động của thuế
đến tiêu dùng đổi thì gánh nặng phụ trội càng lớn.
 Chi tiêu ban đầu cho hàng hóa bị đánh thuế càng
lớn thì gánh nặng phụ trội càng nhiều.
 Khi thuế suất tăng thì gánh nặng phụ trội tăng theo
03 số bình phương.
Gánh nặng phụ
trội – Deadweight
loss

Đo lường gánh
04
nặng phụ trội của
thuế đánh vào
hàng hóa
 Độ co giãn cung và cầu quyết định sự thay đổi số lượng hàng hóa khi đánh thuế và sự phân phối gánh nặng thuế, thì chúng cũng quyết
định tính không hiệu quả của việc đánh thuế. Thuế càng làm bóp méo những quyết định tiêu dùng, giá cả càng thay đổi thì gánh nặng
phụ trội càng lớn.
 Chi tiêu ban đầu cho hàng hóa bị đánh thuế càng lớn thì gánh nặng phụ trội càng nhiều.
 Khi thuế suất tăng thì gánh nặng phụ trội tăng theo số bình phương.

 Có loại thuế nào không gây ra gánh nặng tăng thêm?


 Thuế tổng (sum tax): là khoản thuế nhất định phải trả
không phụ thuộc vào hành vi của người đóng thuế là
như thế nào. Loại thuế này buộc mỗi cá nhân phải nộp
cho chính phủ một khoản tiền như nhau không phân
biệt khả năng thu nhập, tích lũy, tiêu dùng...của họ. 
 Thuế tổng không phụ thuộc vào hành vi của người nộp
thuế  không gây ra sự thay đổi về giá cả tương đối
giữa các sản phẩm nên nó không gây ra sự mất hiệu
quả (gánh nặng phụ trội)
PHÂN TÍCH THUẾ
TỐI ƯU
01 02 03 04
TÍNH THUẾ
THUẾ PHÂN CÔNG THU
TỐI ƯU TÍCH BẰNG NHẬP
LÀ GÌ ? THUẾ TRONG MÔ TỐI ƯU
TỐI ƯU HÌNH
RAMSEY
01
THUẾ TỐI ƯU LÀ GÌ ?

Thuế tối ưu (Optimal taxation) là cơ cấ u thuế là m tố i đa


hó a phú c lợ i xã hộ i, trong đó có tính đến sự câ n đố i nguồ n
thu ngâ n sá ch nhà nướ c.

Đánh thuế hàng hóa tối ưu (Optimal commodity


taxation) là chọ n thuế suấ t giữ a cá c hà ng hó a để là m tố i
thiểu gá nh nặ ng phụ trộ i vớ i mứ c yêu cầ u nguồ n thu nhấ t
định.
KẾ T LUẬ N
01
Thuế tố i ưu quan trọ ng phầ n phú c lợ i đạ t đượ c lớ n
THUẾ
TỐI ƯU nhấ t sau khi đá nh thuế và có câ n đố i đủ thu ngâ n
LÀ GÌ ? sá ch hay khô ng.
01 02 03 04
TÍNH THUẾ
THUẾ PHÂN CÔNG THU
TỐI ƯU TÍCH BẰNG NHẬP
LÀ GÌ ? THUẾ TRONG MÔ TỐI ƯU
TỐI ƯU HÌNH
RAMSEY
02
1 PHÂN
TÍCH
THUẾ HÀNG THUẾ
HÓA TỐI ƯU TỐI ƯU

3 2
QUY TẮC
KẾT LUẬN RAMSEY
- Giả sử ô ng A tiêu thụ 2 loạ i hà ng hó a X & Y và có thờ i gian nhà n rỗ i l .
+ Giá củ a sả n phẩ m X là Px, giá củ a sả n phẩ m Y là Py.
+ Tiền lương là : w ( đó là giá củ a thờ i gian nhà n rỗ i).
+ Số giờ tố i đa/nă m ô ng A có thể là m việc là : .
1 + Số giờ là m việc là : - l

THUẾ HÀNG + Thu nhậ p củ a ô ng A là : w ( - l )


HÓA TỐI ƯU + Giả sử ô ng A dù ng hết thu nhậ p củ a mình để tiêu dù ng 2 hà ng hó a X
 giớ i hạ n ngâ n sá ch củ a ô ng A đượ c xá c định như sau:
w = Px X + Py Y+ wl
Chuyển vế ta có :
w = Px X + Py Y+ wl
Giả sử chính phủ đá nh thuế và o hà ng hó a X, Y và l vớ i thuế
xuấ t tỷ lệ là t.
1 Như vậy giớ i hạ n ngâ n sá ch sau thuế củ a ô ng A là :
w = (1+ t )PxX + (1+t)PyY + (1+t)wl (1)
THUẾ HÀNG
HÓA TỐI ƯU Chia 2 vế cho (1+t), ta có :
w = Px X + Py Y+ wl (2)

Từ (1) và (2), ta thấy thuế đá nh và o hà ng hó a và thờ i gian nhà n


rỗ i đã là m giá trị thờ i gian là m việc tố i đa giả m từ w xuố ng cò n
w . Do w và cố định ( giả định vớ i bấ t kỳ giá trị nà o củ a w thì mỗ i
cá nhâ n khô ng thể thay đổ i ) nên w cũ ng cố định, thuế đá nh và o
thờ i gian là m việc tố i đa là như thuế khoá n.
Chính sách thuế hàng hóa tối ưu là lựa
chọn các mức thuế suất đánh vào các loại
hàng hóa sao cho gánh nặng phụ trội từ
1 việc tăng sô thu thuế là ít nhất có thể.

THUẾ HÀNG
HÓA TỐI ƯU
02
1 PHÂN
TÍCH
THUẾ HÀNG THUẾ
HÓA TỐI ƯU TỐI ƯU

3 2
QUY TẮC
KẾT LUẬN RAMSEY
2
1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TỐI ƯU
QUY TẮC
Px RAMSEY

g f
Po+(ux+1) Gánh nặng tăng thêm biên tế

h i b
Po+ux

c
P0 j e a
DX

x X

X2 X1 X0
2
QUY TẮC
Gá nh nặ ng phụ trộ i biên trên 1 đô la tă ng thêm củ a số thuế thu RAMSEY
đượ c bằ ng gá nh nặ ng phụ trộ i biên / thu nhậ p thuế biên =
2
QUY TẮC
RAMSEY

Về nguyên lý muố n tố i thiểu hó a gá nh nặ ng phụ trộ i tổ ng thể thì gá nh


nặ ng phụ trộ i biên củ a đô la thuế cuố i cù ng phả i giố ng nhau cho mỗ i
loạ i hà ng hó a:
= Hay: =
2
QUY TẮC
RAMSEY

Điều này có nghĩa là : Để giả m thiểu gá nh nặ ng phụ trộ i, thì thuế suấ t đượ c
thiết kế sao cho tỉ lệ phầ n tră m giả m đi lượ ng cầ u củ a cá c mặ t hà ng đều như
nhau. Và biện phá p đơn giả n nhấ t giả i quyết vấ n đề này là đá nh thuế và o cá c
hà ng hó a vớ i mứ c thuế giố ng nhau.
2019 Qui tắc Ramsey

Quy tắ c đá nh thuế tố i ưu hay cò n gọ i là quy tắ c Ramsey


là việc chính phủ nên đá nh thuế và o tấ t cả hà ng hó a sao
cho tỷ lệ tổ n thấ t biên (MDWL) so vớ i nguồ n thu thuế
biên thu đượ c đố i vớ i tấ t cả cá c loạ i hà ng hó a là bằ ng
nhau.
Nội dung

Chính phủ nên đá nh thuế sao cho thuế suấ t trên mỗ i đơn vị
hà ng hó a là tương xứ ng vớ i 1 trên co giã n củ a cầ u  nên
đá nh thuế cao đố i vớ i nhữ ng hà ng hó a có cầ u co giã n ít và
ngượ c lạ i.
1
THUẾ HÀNG
HÓA TỐI ƯU

3 2
QUY TẮC
KẾT LUẬN RAMSEY
Quy luật co giãn Thuế đá nh và o hà ng hó a
có độ co giã n thấ p.
3
KẾT LUẬN Sẽ tố t hơn khi đá nh thuế trên
Quy luật đánh thuế trên tấ t cả cá c loạ i hà ng hó a vớ i
diện rộng thuế suấ t vừ a phả i hơn là đá nh
và o mộ t nhó m hà ng hó a vớ i
mứ c thuế suấ t cao.
Tính công bằng
trong mô hình
Ramsey
1. TÍNH CÔNG BẰNG TRONG MÔ HÌNH THUẾ TỐI ƯU

Trong thự c tế, ngườ i ta đồ ng ý là hệ thố ng thuế cầ n có tính cô ng bằ ng


theo chiều dọ c. Nó phả i phâ n phố i gá nh nặ ng thuế cô ng bằ ng cho mọ i
ngườ i vớ i nhữ ng khả nă ng chi trả khá c nhau. Quy tắ c Ramsey đượ c
sử a đổ i để tính đến cá c hệ quả phâ n phố i củ a thuế.
Tính công bằng trong mô hình Ramsey
Nếu như ngườ i già u và ngườ i
nghèo tiêu dù ng 2 loạ i hà ng
hó a cù ng mộ t tỷ lệ như nhau,
thì việc đá nh thuế và o nhữ ng
hà ng hó a này vớ i cá c mứ c
Khía cạnh 2 thuế suấ t khá c nhau khô ng
thể gây ả nh hưở ng tớ i phâ n
Mứ c độ thiên hướ ng phố i thu nhậ p. Thậ m chí, xã
theo chủ nghĩa bình hộ i hướ ng tớ i mụ c tiêu phâ n
quâ n xã hộ i. Nếu như xã phố i, thì cũ ng khô ng thể đạ t
hộ i chỉ quan tâ m đến đượ c mụ c tiêu đó bằ ng việc
hiệu quả - 1 đô la đố i vớ i đá nh thuế hà ng hó a khá c
Khía cạnh 1
ngườ i này cũ ng giố ng nhau.
như đố i vớ i ngườ i khá c,
khi đó đã quá tuâ n thủ
nghiêm ngặ t quy luậ t
Ramsey.
III.4 THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU

Dự a và o số thu thuế
yêu cầ u, mụ c tiêu Giả thiết 1 Mọ i cá nhâ n đều có
đặ t ra phả i là m cho 1 hà m thỏ a dụ ng
tổ ng mứ c thỏ a dụ ng giố ng nhau và phụ
cá nhâ n tă ng cà ng thuộ c mứ c thu nhậ p
cao cà ng tố t. củ a họ . Cá c hà m
2 Giả thiết 2 thỏ a dụ ng thể hiện
mứ c thỏ a dụ ng biên
giả m dầ n. Khi thu
nhậ p tă ng thì mứ c
Tổ ng thu nhậ p khả
Giả thiết 3 3 thỏ a dụ ng sẽ tố t hơn
nhưng vớ i tỷ lệ giả m
dụ ng là cố định dầ n
2019 Tính công bằng trong mô hình Ramsey

Để tố i đa hó a phú c lợ i xã hộ i thì mứ c thỏ a dụ ng biên củ a mỗ i ngườ i phả i


như nhau. Khi hà m thỏ a dụ ng giố ng nhau, độ thỏ a dụ ng biên bằ ng nhau
vớ i điều kiện thu nhậ p bằ ng nhau. Điều này hà m ý cho việc xây dự ng
chính sá ch thuế là sao cho sự phâ n phố i thu nhậ p sau thuế thậ t cô ng bằ ng.

Nên bớ t thu nhậ p từ ngườ i già u bở i vì mứ c thỏ a dụ ng biên mấ t đi củ a họ


nhỏ hơn củ a ngườ i nghèo. Nếu Chính phủ cầ n thu nhiều thuế hơn ngay cả
sau khi hò an tò an đạ t đượ c mụ c tiêu cô ng bằ ng thì gá nh nặ ng phụ trộ i
tă ng thêm cũ ng nên đượ c phâ n phố i mộ t cá ch cô ng bằ ng. Nhìn chung mô
hình Edgeworth gợ i lên cấ u trú c thuế lũ y tiến vớ i hà m ý nên bằ ng phẳ ng
hó a thu nhậ p từ nhữ ng ngườ i thu nhậ p cao cho đến khi đạ t đến sự cô ng
bằ ng hò an tò an.
CẢM ƠN MỌI
NGƯỜI

You might also like