You are on page 1of 23

NỘI DUNG HỌC PHẦN

 Bài 1. Khái niệm cơ bản


 Bài 2. Thống kê mô tả
 Bài 3. Phân phối Mẫu
 Bài 4. Ước lượng điểm
 Bài 5. Ước lượng khoảng
 Bài 6. Kiểm định giả thuyết một tham số
 Bài 7. Suy diễn trên hai mẫu
 Bài 8. Phân tích phương sai
 Bài 9. Kiểm định phi tham số
 Bài 10. Giới thiệu thống kê Bayes
THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 1
BÀI 5. ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG
 5.1. Khái niệm Khoảng tin cậy
 5.2. KTC cho Trung bình tổng thể
 5.3. KTC cho Tỉ lệ tổng thể
 5.4. KTC cho Phương sai tổng thể phân phối Chuẩn

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 2


5.1. Khoảng tin cậy
 Tham số tổng thể chưa biết, cần ước lượng
 Tìm một khoảng ngẫu nhiên, sao cho

 Hai cận là thống kê trên mẫu

 gọi là khoảng tin cậy (confidence interval)


 Mức là độ tin cậy (confidence level)
 Độ tin cậy đủ lớn  mức đủ nhỏ
 Độ dài khoảng tin cậy

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 3


Ba loại khoảng tin cậy thông thường
Có vô số khoảng tin cậy
Thường xét các 3 loại khoảng tin cậy:
Khoảng tin cậy phía trái (tối thiểu)
Khoảng tin cậy phía phải (tối đa)
Khoảng tin cậy hai phía (đối xứng)
Từ khoảng tin cậy ngẫu nhiên, với một quan sát mẫu,
thay số được một khoảng tin cậy cụ thể bằng số
Tỉ lệ các khoảng tin cậy cụ thể chứa tham số sẽ bằng

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 4


Khoảng tin cậy cho ba tham số cơ bản
 KTC cho trung bình tổng thể
• Khi biết phương sai tổng thể
• Khi không biết phương sai tổng thể
 KTC cho tỉ lệ tổng thể
• Khi mẫu nhỏ
• Khi mẫu lớn
 KTC cho phương sai tổng thể phân phối Chuẩn
• Khi biết trung bình tổng thể
• Khi không biết trung bình tổng thể

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 5


5.2. Khoảng tin cậy cho của
BNN gốc
Tham số chưa biết, cần ước lượng
Hay ước lượng trung bình tổng thể
Với độ tin cậy tìm khoảng ngẫu nhiên sao cho:

Hai trường hợp: biết và chưa biết

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 6


Ước lượng khi biết

Xét thống kê:

Khoảng tin cậy tối đa:

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 7


Ước lượng khi biết
 Tương tự, khoảng tin cậy tối thiểu

 Vô số khoảng tin cậy hai phía: thì:

 Khoảng tin cậy có độ dài ngắn nhất – đối xứng

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 8


Khoảng tin cậy đối xứng
 KTC đối xứng có dạng:
 Sai số biên (Marginal Error: ME) và độ dài KTC

 Muốn giảm sai số, độ dài:


• Giảm : không thể
• Giảm độ tin cậy
• Tăng kích thước mẫu

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 9


Ví dụ
Ví dụ 5.1. Trọng lượng sản phẩm phân phối chuẩn phương
sai là 25g2. Mẫu 16 sản phẩm có tổng trọng lượng
1250g
(a) Với độ tin cậy 90%, ước lượng trọng lượng trung bình
tối đa các sản phẩm
(b) Với độ tin cậy 95%, trọng lượng trung bình sản phẩm
trong khoảng nào?
(c) Muốn sai số (mức độ chính xác) trong câu (b) không
quá 1.5g thì kiểm tra thêm ít nhất bao nhiêu sản phẩm?
(d) 24 sản phẩm khác có tổng trọng lượng là 1890g. Ước
lượng mức 95% trọng lượng trung bình sản phẩm.
THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 10
Ước lượng khi không biết
 Xét thống kê:
 Khoảng tin cậy tối đa

 Khoảng tin cậy tối thiểu

 Khoảng tin cậy đối xứng

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 11


Khoảng tin cậy đối xứng
 KTC đối xứng có dạng:
 Sai số biên (Marginal Error: ME) và độ dài KTC

 Muốn giảm sai số, độ dài:


• Giảm : không thể
• Giảm độ tin cậy
• Tăng kích thước mẫu

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 12


Ví dụ
Ví dụ 5.2. Biết trọng lượng sản phẩm phân phối chuẩn,
cho kết quả cân thử sau:
Trọng lượng (g) 21 22 23 24 25
Số sản phẩm 3 4 8 6 4

(a) Với độ tin cậy 90%, trọng lượng trung bình các sản
phẩm tối đa bao nhiêu?
(b) Với độ tin cậy 95%, trọng lượng trung bình các sản
phẩm tối thiểu bao nhiêu?
(c) Ước lượng trọng lượng trung bình với độ tin cậy 95%.

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 13


5.3. Ước lượng tỉ lệ tổng thể p

, ước lượng , hay ước lượng xác suất, ước lượng tỉ lệ


tổng thể, tần suất tổng thể
Mẫu có tần suất , đủ lớn:

Độ tin cậy

Rút ra khoảng của theo

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 14


Ước lượng tham số
 Cận dưới, phụ thuộc , ký hiệu

 Cận trên, phụ thuộc , ký hiệu

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 15


Ước lượng tham số
 Khoảng tin cậy tối đa

 Khoảng tin cậy tối thiểu

 Khoảng tin cậy đối xứng

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 16


Ước lượng tham số khi
 Khi thì
 KTC tối đa:
 KTC tối thiểu:
 KTC đối xứng:

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 17


Ước lượng tham số khi
 Sai số và độ dài KTC đối xứng:

 Kích thước mẫu:

 Do

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 18


Ví dụ
Ví dụ 5.3. Trong 400 người vào cửa hàng thì có 280 nữ.
Với độ tin cậy 95%
(a) Tỉ lệ nữ trong khoảng nào?
(b) Muốn ước lượng với sai số không quá 1% thì cần
quan sát ít nhất bao nhiêu người?
(c) Trong số 1000 người có tối đa bao nhiêu nữ?
(d) Trong 400 người vào cửa hàng có 120 người mua
hàng (khách hàng). Tháng trước bán được cho 4000
khách hàng, vậy tháng trước có tối thiểu bao nhiêu
người đã vào cửa hàng?

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 19


5.4. Ước lượng σ2 trong quy luật N(μ,σ2)

 ước lượng
Ước lượng phương sai tổng thể, độ tin cậy
Khi biết , dùng ước lượng điểm không chệch hiệu
quả của là để ước lượng khoảng
Khi chưa biết , dùng ước lượng điểm không chệch
tiệm cận hiệu quả của là để ước lượng khoảng

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 20


Ước lượng khi dùng
 Khoảng tin cậy tối đa

 Khoảng tin cậy tối thiểu

 Khoảng tin cậy hai phía (không đối xứng)

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 21


Ước lượng khi dùng
 Tương tự khi dùng , nhưng thay bởi
 Khoảng tin cậy hai phía (không đối xứng)

THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 22


Ví dụ
Ví dụ 5.5. Biết trọng lượng sản phẩm phân phối chuẩn,
cho kết quả cân thử sau:
Trọng lượng (g) 21 22 23 24 25
Số sản phẩm 3 4 8 6 4
(a) Độ tin cậy 95%, độ phân tán của trọng lượng sản
phẩm tối đa bao nhiêu?
(b) Với độ tin cậy 95%, độ dao động của trọng lượng
sản phẩm trong khoảng nào?
(c) Nếu chấp nhận rằng trọng lượng trung bình sản
phẩm là 23g thì độ phân tán của trọng lượng trong
khoảng nào với độ tin cậy 95%?
THỐNG KÊ TOÁN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai 23

You might also like