You are on page 1of 56

CHƯƠNG 2.

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH


QUỐC GIA

Giảng viên: MBA.Đào Hương Giang


BM.Kinh doanh quốc tế
Viện.Thương mại và kinh tế quốc tế
Email: blue_moon_2212@yahoo.com.vn
Phone number: 0977289986
Mục tiêu chương 2

• Xem xét sự khác biệt giữa các quốc gia về


chính trị, luật pháp, kinh tế và văn hoá. Từ sự
khác biệt này dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề
liên quan đến lĩnh vực thương mại và đầu tư
quốc tế, đến chiến lược và hoạt động của các
doanh nghiệp kinh doanh quốc tế.

• Đề cập đến những vấn đề đạo lý trong kinh


doanh quốc tế phát sinh từ sự khác biệt về
môi trường kinh doanh giữa các quốc gia.
Môi trường Kinh doanh Quốc gia

Môi trường
chính trị pháp luật

Môi trường kinh tế

Môi trường Văn hóa


Chính trị và luật pháp
Các hệ thống chính trị

Rủi ro chính trị trong Kinh doanh quốc tế

Các hệ thống luật pháp chủ yếu

Một số vấn đề luật pháp quốc tế quan trọng


Hệ thống chính trị
 Hệthống chính trị bao gồm những cấu trúc,
những quá trình và những hoạt động mà
dựa vào đó một dân tộc có quyền tự quyết
Hệ thống chính trị

Các hệ thống chính trị chủ yếu


Dân chủ (Democracy)
• Người đứng đầu chính phủ do bầu cử trực tiếp

Chuyên chế/cực quyền/độc tài (Totalitarian)


• Cá nhân thống trị xã hội,thiếu sự bảo đảm từ hiến
pháp, sự tham gia hạn chế của người dân vào chính
trị
Rủi ro chính trị là gì?

Khi môi trường chính trị của một


quốc gia rơi vào tình trạng bất ổn,
dẫn tới hỗn loạn, hoạt động kinh
doanh quốc tế tại môi trường đó
chịu tác động tiêu cực – rủi ro chính
trị
Bất ổn chính trị

 Là khả năng một sự kiện chính trị bất thường


nào đó xảy ra
 Mang tính công khai: biểu tình, đình công
 Mang tính bí mật: đảo chính, ám sát
 Mang tính cục bộ: ít người tham gia
 Mang tính rộng rãi: nhiều người cùng tham gia
tại nhiều địa điểm.
Bất ổn chính trị

 Bất ổn chính trị = rủi ro chính trị ?

 Bất ổn chính trị có thể có tác động tích cực


hay không có tác động gì lên hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp hay không? Ví dụ
Kiểm soát bất ổn chính trị

 Các bất ổn chính trị mang tính công khai,


cục bộ: dễ kiểm soát
 Các bất ổn chính trị mang tính bí mật, trên
diện rộng: khó kiểm soát
 Khả năng thành công phụ thuộc vào khả
năng và sự sẵn sàng của chính phủ
Nguồn gốc của Rủi ro chính trị
Xung đột Mâu
về chủng thuẫn
tộc, tôn giữa các
giáo quốc gia
Sự can Hành vi
thiệp của của doanh
tôn giáo nghiệp
hay quân
đội
Hoạt động
Khả năng
Rủi ro của các tổ
điều hành
chức
của chính chính trị chính trị,xã
phủ
hội
Phân loại rủi ro chính trị

Thay đổi Xung đột,


chính sách bạo lực
của chính
phủ
Theo bản chất Tước đoạt tài
của rủi ro sản (tịch thu,
xung công,
quốc hữu hoá)

Tẩy chay Bị bắt cóc,


khủng bố
Phân loại rủi ro chính trị
Theo phạm vi tác động Theo khía cạnh doanh nghiệp

Vĩ mô Vi mô

• Tác động • Chỉ tác


tới tất cả động tới Rủi ro
doanh một ngành Rủi ro Rủi ro liên quan
nghiệp hoặc một liên quan liên quan đến
nước vài doanh đến sở đến hoạt chuyển
ngoài hoạt nghiệp tại hữu động giao tài
động tại quốc gia sản
quốc gia đó
hay khu
vực đó
Hậu quả của rủi ro chính trị đối
với DN KDQT
Đảo
hoạ lộn k Mấ t
lượ ch, c ế quy
c ki h ền s
nh d iến ở hữ
oan u
h

Thị t v ề vật
rư t h ất ính,
và đ ờng (đầ Tổn tài ch
ầu ra u và ,
hoặc ) bị m o chất hân sự
bị t h ấ n
u hẹ t
p

14
Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro chính trị
QUẢN TRỊ RỦI RO CHÍNH TRỊ
NGĂN NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO
CHÍNH TRỊ

 Né tránh
 Thích ứng
 Tạo sự phụ thuộc
Rủi ro
Chính
 Đánh giá các vấn đề liên trị

quan đến doanh nghiệp


 Đánh giá các sự kiện
chính trị tiềm năng
 Đánh giá các  Thu thập thông tin
 Vận động hành lang
tác động có thể có và biện
pháp đối phó
Môi trường luật pháp trong KDQT

Các hệ thống pháp luật chủ yếu

Một số vấn đề pháp luật quan trọng trong


Kinh doanh Quốc tế
Hệ thống pháp luật

Luật dân sự
Thông luật
(Common Law) (Civil Law) Thần luật

Hệ thống luật
•Hệ thống luật dựa trên các nền
Anh-Mỹ Hệ thống luật tảng tôn giáo
•Dựa trên 3 yếu tố: thành văn (dựa Phổ biến:
-Lịch sử pháp luật trên các quy tắc -Luật đạo Hindu
-Tiền lệ pháp văn bản) -Luật đạo Hồi
-Cách sử dụng -Luật Do Thái
Quyền sở hữu trí tuệ
 Tài sản trí tuệ là gì? Bản quyền tác
Là kết quả do giả
hoạt động trí tuệ Quyền tự do xuất bản
của con người tạo ra và quyền quyết định
 Bao gồm: đối với sản phẩm của
Tiểu thuyết mình
Phần mềm máy tính
Bí quyết
Công thức Thiết
kế
 Về mặt kỹ thuật:
Là kết quả của sản phẩm công
nghiệp(hoặc là Quyền sở hữu
phát minh sáng công nghiệp
chế, nhãn hiệu •Bằng phát minh,
đăng ký) hoặc sáng chế
bản quyền. •Nhãn hiệu đăng ký
An toàn, trách nhiệm sản phẩm

Bảo vệ
người tiêu
dùng
Luật chống độc quyền
(Anti-trust law)
Là luật
 Bắc Mỹ là nơi đầu tiên trên thế giới ban hành Luật Chống độc quyền
đầy đủ và hiện đại.
bảo vệ
cạnh tranh  Luật Chống độc quyền của Mỹ có các điều khoản cấm việc hạn chế
bằng cách sự cạnh tranh, đặc biệt có các điều khoản cho phép giải tán (xoá bỏ)
không cho các độc quyền đã được thiếp lập.
phép các  Ở Châu Âu, nhiều nước ban hành Luật Cạnh tranh có thái độ dung
thông lệ hoà đối với độc quyền: Không xoá bỏ độc quyền mà chỉ có các điều
độc quyền khoản ngăn chặn nó, không cho nó lạm dụng các quyền lực của độc
hoặc quyền.
chống  Canada, Australia và New Zealand : Luật Cạnh Tranh đi theo con
cạnh tranh đường nằm giữa Hoa Kỳ và Châu Âu: áp dụng loại hình chính sách
cạnh tranh mạnh hơn Châu Âu, vì họ có mức độ chấp hành Luật của
Toà án cao hơn, đồng thời họ cho phép thực hiện các ngoại lệ đối
với Luật Cạnh tranh trong trường hợp nhất định, nếu công việc đó
mang lại lợi ích cho nền kinh tế hơn là thiệt hại do nó gây ra.
 Việt Nam – Luật cạnh tranh 2004
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

Các hệ thống kinh tế

Đánh giá trình độ phát triển kinh tế


của các quốc gia

Môi trường kinh tế vĩ mô


Hệ thống kinh tế

Kinh tế hỗn hợp

Hệ
Kinh tế chỉ huy thống Kinh tế thị
trường
kinh tế
Kinh tế chỉ huy

1. Nhà nước sở hữu nguồn lực và quyết định


mọi vấn đề kinh tế

2. Nhấn mạnh kế hoạch pháp lệnh, lợi ích tập


thể

3. Không tạo ra giá trị kinh tế, thiếu đòn bẩy


kích thích, thiếu khả năng cạnh tranh,
không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng,
không đạt được phát triển kinh tế bền vững
Kinh tế chỉ huy

 Kinh tế chỉ huy – hệ thống chỉ định: lấy các


giao dịch chỉ định làm nòng cốt; mục tiêu cao nhất
là sản xuất đủ sản lượng theo chỉ tiêu kế hoạch,
phân phối – lưu thông là ống dẫn hàng hóa và vật
tư tới từng địa chỉ theo kế hoạch; DN không có
quyền tự chủ, và không cùng phải đối mặt với rủi
ro về tiêu thụ; khủng hoảng thiếu kéo dài
 Cơ chế giá dọc: giá thấp, ổn định lâu dài.
Nhưng cái giá phải trả là tiêu dùng bị hạn chế (chế
độ tem phiếu) và chất lượng hàng hóa thấp!
Kinh tế Thị trường

1. Sở hữu tư nhân, nguồn lực được phân bổ dựa


trên cung cầu

2. Hiệu quả

3. Tự do lựa chọn, tự do kinh doanh, giá cả linh


hoạt

4. Vai trò của chính phủ: ổn định kinh tế vĩ mô,


tạo hành lang pháp lý thông thoáng, sân chơi
bình đẳng cho các doanh nghiệp
 Giá
Kinh tế thị trường

1. Cạnh tranh: đặc trưng cơ bản của kinh tế


thị trường, trở thành một giá trị tự thân
được xã hội và các lực lượng thị trường
mặc nhiên công nhận.

2. Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích….nhưng


lại làm đau đầu các DN!

3. Consumerism- chủ nghĩa tiêu dùng:


“Khách hàng là thượng đế!”
Kinh tế hỗn hợp

1. Kết hợp sở hữu tư nhân và sở hữu


nhà nước. Nhà nước kiểm soát những
lĩnh vực có tầm quan trọng chiến lược đối
với quốc gia

2.Mục tiêu: đạt tới tăng trưởng kinh tế


vững chắc, phân phối công bằng, thất
nghiệp thấp
 VD: Anh, Thụy Điển
Mức độ tự do của các nền kinh tế

Mức độ tự do kinh tế trung bình của


thế giới có xu hướng tăng qua các
năm, cùng với mức độ tăng lên của tự
do hóa, các nền kinh tế có sự tăng
trưởng cùng chiều.
GDP tăng cùng với sự tăng của mức độ
tự do của nền kinh tế, đồng thời mức độ
nghèo đói của thế giới giảm đi nhanh
chóng.
Nguồn: World bank và Economic
Freedom Index 2012
Các chỉ tiêu phản ánh
trình độ phát triển kinh tế
GNP-Tổng sản phẩm quốc dân
 GNP được hiểu là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do một quốc gia tạo ra trong thời kỳ
một năm

GDP - Tổng sản phẩm quốc nội


 GDP là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một
quốc gia trong 1 năm

GNI- Tổng thu nhập quốc dân


 Là tổng giá trị thu nhập mà công dân thuộc một quốc gia tạo ra được, từ các hoạt động
trong và ngoài nước.
 Được sử dụng ngày càng phổ biến thay cho GDP và GNP.
 Dựa trên chỉ tiêu này, các quốc gia được phân loại thành nhóm có : thu nhập thấp, thu
nhập trung bình, mức trên trung bình và cao.
GNI/người

STT Mức thu nhập Các mức giới hạn(năm 2006)

1 Thu nhập thấp ≤ 905 USD

2 Dưới mức thu nhập trung 906 USD – 3,595 USD


bình

3 Trên mức thu nhập trung bình 3,596 USD – 11,115 USD
Nguồn: World Bank, 2013
4 Thu nhập cao ≥ 11,116 USD

31
Ngang giá sức mua – PPP
Sức mua là giá trị hàng hóa và dịch vụ có thể mua được
bằng một đơn vị đồng nội tệ

Ngang giá sức mua phản ánh khả năng tương quan giữa các đồng tiền

của hai quốc gia trong việc mua cùng một rổ hàng hóa tại chính hai

nước này.

Rổ hàng hóa được nói đến là các loại hàng hóa tiêu dùng thông thường

như lương thực, thực phẩm, đồ dùng hàng ngày. Việc ước lượng

GNI/người theo PPP cho thấy được sức mua thực tế của từng đồng tiền.
.
Ngang giá sức mua
Hàng hóa Thái Mỹ
Lan (USD)  Ở Thái Lan, 1235 baht mua được những gì
(baht) mà ở Mỹ cần $107.85 để mua
Xà phòng(1 40 0.50
bánh)  Tỉ lệ 1.235baht/107,85USD =>11,45 bath đổi
1 USD.
Gạo (0.45kg) 25 0.35
 Nếu dùng tỉ giá hối đoái trên, ta tính được
thu nhập quốc dân bình quân đầu người
Giày (1 đôi) 495 60
GNI/người của Thái Lan là 93,624baht/11,45
Váy (1 chiếc) 580 450 = 8.177 USD.

Tất (1 đôi) 95 2
 Có thể thấy, ở mức tỉ giá hối đoái công bố
thông thường thì GNI/người của Thái Lan là
Tổng cộng 1235 $107.85 2.490 USD nhưng tính theo ngang giá sức
mua của đồng tiền thì GNI/người của Thái
Lan là 8.177 USD, cao hơn gần 3 lần.
So sánh chỉ số kinh tế giữa các Quốc gia
Chỉ số phát triển con người HDI
 Đây là một chỉ tiêu tổng hợp dùng để xác định mức độ mà các
Chính phủ đáp ứng cho nhu cầu của dân chúng dựa trên ba
khía cạnh chủ yếu là tuổi thọ, giáo dục và thu nhập.

HDI –Human Development Index, không nhấn mạnh


vào vấn đề tài chính mà nhấn mạnh vào khía cạnh con
người của phát triển kinh tế.

 HDI chứng tỏ rằng: Chỉ tiêu tổng thu nhập quốc dân cao
không hoàn toàn nói lên mức cải thiện chất lượng cuộc
sống của người dân. Một quốc gia có thể có GNI/người cao
nhưng chưa chắc đã chiếm theo thứ hạng cao nếu xét theo HDI
Cơ cấu kinh tế

Nông
nghiệp, Công
khai nghiệp
khoáng

Dịch vụ
Quá trình công nghiệp hóa

Quá trình chuyển


đổi từ một nền kinh
tế nông nghiệp
thành nền kinh tế
công nghiệp, làm
chuyển dịch cơ cấu
theo hướng giảm tỷ
trọng khu vực nông
nghiệp, gia tăng
khu vực công
nghiệp và dịch vụ
Chu kỳ Kinh tế
MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA

Khái niệm Văn hóa

Văn hóa và
Thành tố của
Kinh doanh
Văn hóa
quốc tế
Khái niệm văn hóa trong KDQT

Văn hóa trong


KDQT là tập hợp
các giá trị, chuẩn
mực, cách thức
ứng xử được hình
thành có tính đặc
trưng đối với một
nhóm người nhất
định trong xã hội
Phân loại văn hóa
Văn hóa tường minh (low
context culture): hầu hết
thông điệp đều được thể
hiện rõ ràng qua lời nói,
chữ viết, văn bản

Văn hóa ẩn tàng (high context


culture): việc hiểu thông điệp không
chỉ dựa vào lời nói, chữ viết, văn bản
mà phải dựa vào ngữ cảnh.
Văn hóa: Núi băng trên biển
TẢNG BĂNG VĂN HÓA

Mô hình “tảng
băng văn hóa”
(iceberg model of
Culture by Dr. Robert
Kohls)
Thành tố văn hóa

Giáo dục
Tôn giáo
Ngôn ngữ Thẩm mỹ
Phong tục tập
Giá trị
quán
Thái độ Cấu trúc xã hội
Thành tố
văn hóa
Giá trị, thái độ, quan niệm

 Giá trị là những chuẩn mực chi phối hành vi


của các cá nhân trong một nhóm người nhất
định
 Thái độ, quan niệm là sự diễn giải thực tế,
đánh giá hoặc cảm nghĩ (có tính tích cực hoặc
tiêu cực) về sự vật, hiện tượng, khái niệm,
công việc
 -Thái độ đối với thời gian
 -Thái độ về công việc và sự thành công
 -Thái độ đối với sự thay đổi văn hóa
Thành tố văn hóa: Tập quán,
phong tục, thẩm mỹ

Tập quán Phong tục Thẩm mỹ


•Khi thói quen •Sở thích, thị hiếu,
•Cách cư xử, sự cảm nhận về
hoặc cách cư xử
nói năng và trong những cái hay cái đẹp
của nghệ thuật
ăn mặc thích trường hợp cụ •Nhạc, hội họa,
hợp trong thể được truyền kịch); về ý nghĩa
bá qua nhiều thế
một nền văn hệ, nó trở thành
tượng trưng của
màu sắc, hình
hóa. phong tục. dáng, âm thanh
NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ thành lời Ngôn ngữ không thành
lời: điệu bộ, tư thế, nét mặt,
 Thể hiện qua lời nói, chữ viết khoảng cách cá nhân
 Có sự đa dạng về ý nghĩa: ngôn từ có
thể có nội dung, hàm ý khác nhau trong
các bối cảnh khác nhau
Ngôn ngữ không thành lời
Giáo dục
 Đào tạo mang vai trò chủ chốt trong việc
truyền bá và chia sẻ các giá trị, chuẩn mực
.
 Tạo ra môi trường học hỏi cho con người
trong việc giao tiếp, tiếp nhận ngôn ngữ
và các kỹ năng cần thiết về cuộc sống và
công việc

•Giáo dục chính thức (nhà


trường) và không chính thức (gia
đình, xã hội, nhóm)
•Các trình độ giáo dục: phổ
thông, đại học, sau đại học
• Trình độ lao động là yếu tố
quyết định lợi thế cạnh tranh của
quốc gia.
Giáo dục: phổ cập xóa mù chữ
Tôn giáo
Tôn giáo xây dựng và tồn tại dựa trên đức
Nguồn: International Religious
tin của con người. Freedom Report for 2012 of US
Được phản ánh trong giá trị và thái độ Department of State.
sống và làm việc.
Thiên chúa giáo: ngợi khen sự chăm chỉ
làm việc, tích lũy của cải và sự cần
kiệm...
Đạo Hồi
Đạo Hindu: Nhấn mạnh đẳng cấp và giai
cấp,đề cao thành quả tinh thần hơn vật
chất
Đạo Khổng: sự tu thân dưỡng tính của
con người- nhân-lễ-nghĩa-trí-tín
Đạo Phật: có “chứng quả”-giác ngộ. coi
tất cả chúng sinh bình đẳng.
Đạo Do Thái.
Giao tiếp, trao đổi trong kinh
doanh quốc tế
Đối tác TQ thết đãi:
Dùng mỗi thứ 1 chút

Bữa trưa ở Canada: Chuyện phiếm ngắn gọn


Thường không dùng đồ với nguời Anh (về thời
uống có cồn tiết, các sự kiện trong
ngày) trước khi bàn việc
chính thức là điều rất cần
thiết
Đàm phán và ra quyết định trong
kinh doanh quốc tế
Người Thuy Điển Thuyết trình ở TQ:
thích các cuộc họp Dùng một ngón trỏ là
tranh luận chi tiết cử chỉ vô nghĩa
Khi đã quyết định sẽ
nhanh chóng triển
khai rất hiệu quả

Người Ấn Đ ộ ngại
“say no” khi ra
quyết định
Nghiên cứu Văn hóa Kinh doanh
 Hiểu văn hóa đa 1. Văn hóa đối với giao tiếp
quốc gia 2. Văn hóa trong đàm phán
3. Văn hóa và quá trình ra
 Tránh quan quyết định
điểm vị chủng 4. Văn hóa và hoạt động
tiếp thị (marketing)
5. Văn hóa trong quản trị
nhân lực
6. Văn hóa và vấn đề lựa
chọn địa điểm kinh doanh
End of Chap 2

You might also like