You are on page 1of 47

CHƯƠNGV:CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN

CỦA TÀI CHÍNH


 I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ
TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN.

 II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

10/12/2022 1
Nội dung nghiên cứu:
Thứ nhất: so sánh các khoản tiền tại các thời
điểm khác nhau.
Thứ hai: quản lý rủi ro.
Thứ ba: phân tích thời gian và rủi ro để xem xét
cái gì quyết định giá trị của một tài sản

10/12/2022 2
I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN.

 Gía trị hiện tại của bất kỳ khoản tiền tương lai
nào là số tiền cần có ở hiện tại để tạo ra số tiền
tương lai tương ứng với mức lãi suất hiện tại .
• VD 1: Tính giá trị tương lai của 100 USD sau N năm
với lãi suất mỗi năm là 5%.Gỉa sử tiền lãi hàng năm
được để lại ngân hàng để sinh lãi (quá trình này được
gọi là ghi lãi kép).
• Vậy giá trị tương lai của 100$ là bao nhiêu?

10/12/2022 3
I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN.

 (1+r)*100$ sau 1 năm


 (1+r)*(1+r)*100$ = (1+r)2*100$ sau 2 năm
 (1+r)*(1+r)*(1+r)*100= (1+r)3*100$ sau 3 năm
 (1+r)N*100$ sau N năm
 Gỉa sử r = 5% và N= 10 năm, giá trị tương lai 100$ sẽ
là 163$.

10/12/2022 4
I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN.

 VD2: Gỉa sử có 200$ sau N năm, giá trị hiện tại của
200$ là bao nhiêu?
 Để tính giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương
lai ta chia số tiền đó cho (1+r)N
 200$/(1+0,05)10 = 123$
 Gọi X là số tiền nhận được sau N năm, lãi suất là r%
thì giá trị hiện tại của số tiền = X/ (1+r)N
 Qúa trình đi tìm giá trị hiện tại của một số tiền trong
tương lai được gọi là chiết khấu

10/12/2022 5
I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN.

 Tính gía trị hiện tại rất hữu ích trong nhiều ứng
dụng , ví dụ quyết định của doanh nghiệp trong
khi định giá các dự án đầu tư
 Ví dụ.Công ty A cân nhắc về xây dựng một nhà
máy mới. Gỉa sử nhà máy có giá là 100 triệu usd
tại thời điểm hiện tại và sẽ mang lại cho công ty
200 triệu usd sau 10 năm với lãi suất 5%.
 ( Công ty lựa chọn xây dựng công ty.)

10/12/2022 6
I.GIÁ TRỊ HIỆN TẠI:ĐO LƯỜNG GIÁ
TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
 Gía trị hiện tại giúp giải thích lý do đầu tư và
vì vậy lượng cầu vốn vay phụ thuộc vào lãi
suất theo hướng ngược chiều.

10/12/2022 7
II.QUẢN LÝ RỦI RO.
 1.Tính không thích rủi ro.
 Cuộc sống đầy những rủi ro, một người có lý
trí không cần thiết phải tránh nó bằng mọi giá
mà phải tính toán các rủi ro này vào trong
các quyết định của mình.
 Hầu hết mọi người không thích rủi ro nghĩa
là họ không thích những điều xấu xảy ra đối
với mình hơn là những điều tốt đẹp.

10/12/2022 8
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Các nhà kinh tế đã phát triển các mô hình về


tính không thích rủi ro bằng cách sử dụng khái
niệm độ hữu dụng (thỏa dụng)

10/12/2022 9
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Độ hữu dụng: đo lường sự chủ quan của một


người về mức độ thỏa mãn.
 Mỗi mức của cải cung cấp một số mức độ hữu
dụng nào đó
 Thể hiện hữu dụng biên giảm dần
 Của cải của một người càng nhiều thì mức độ
hữu dụng anh ta nhận được từ một đồng tăng
thêm càng ít đi
 Ví dụ: khi đánh bạc nếu thắng được 1000$ thì
niềm vui tăng lên nhưng không bằng niềm đau
khi thua bạc 1000$
10/12/2022 10
Hình 1 Hàm hữu dụng

Hữu dụng

Hữu dụng tăng


thêm khi có
thêm$1,000

Hữu dụng mất đi


khi mất $1,000

0 Tài sản
$1,000 mất Tài sản $1,000 thêm

10/12/2022 11
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 2.Thị trường bảo hiểm.


 Một cách đối mặt với rủi ro là mua bảo hiểm.
 Đặc điểm chung của hợp đồng bảo hiểm là
khi một người đối mặt với rủi ro thì họ phải trả
một khoản phí cho một công ty bảo hiểm để
đổi lại là công ty này đồng ý chấp nhân tất cả
hoặc một phần rủi ro của khách hàng.

10/12/2022 12
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Hợp đồng bảo hiểm là một cuộc đánh cược


– Bạn có thể không đối mặt với rủi ro
– Bằng cách trả một khoản phí bảo hiểm
– Để nhận được sự yên tâm
 Mặt khác các công ty bảo hiểm cũng đã tính
toán rằng hầu hết mọi người sẽ không yêu cầu
các công ty bảo hiểm bồi thường trên các hợp
đồng của họ
10/12/2022 13
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Vai trò của bảo hiểm không phải loại bỏ rủi ro


vốn có trong cuộc sống mà để phân tán chúng
một cách có hiệu quả hơn.
 Ví dụ việc mua bảo hiểm hỏa hoạn không làm
mất nguy cơ mất nhà, nhưng nếu điều không
may xảy ra thì các công ty bảo hiểm sẽ đền bù
cho khách hàng.
 Rủi ro đó sẽ chia cho hàng ngàn cổ đông của
công ty bảo hiểm thay vì một người gánh chịu.
10/12/2022 14
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Có 2 vấn đề làm hạn chế khả năng mua bảo hiểm


 Thứ nhất: lựa chọn ngược (adverse selection)
 Một người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn
người có rủi ro thấp bởi vì người có rủi ro cao sẽ
được hưởng lợi nhiều hơn từ sự bảo đảm của bảo
hiểm.

10/12/2022 15
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Thứ hai: Rủi ro đạo đức (moral hazard)


 Sau khi mua bảo hiểm khách hàng có ít động
cơ để cẩn thận cho các hành vi rủi ro của mình
 Bởi vì họ nghĩ rằng các công ty bảo hiểm sẽ
đền bù phần lớn các tổn thất.

10/12/2022 16
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Gía bảo hiểm phản ánh những rủi ro thực sự


mà công ty bảo hiểm sẽ phải đối mặt sau khi
bảo hiểm được mua.
 Gía bảo hiểm cao khiến cho các khách hàng
có rủi ro thấp sẽ không mua và họ chấp nhận
chịu những bất ổn trong cuộc sống

10/12/2022 17
II.QUẢN LÝ RỦI RO.
 3.Đa dạng hóa rủi ro.
– Để giảm thiểu rủi ro chúng ta cần đa dạng
hóa số tiền tiết kiệm của mình.
– Đa dạng hóa là thay thế một rủi ro đơn lẻ
bằng một số lượng lớn những rủi ro nhỏ hơn
và không có liên quan với nhau
– “Không đặt tất cả các trứng vào cùng một
giỏ”

10/12/2022 18
II.QUẢN LÝ RỦI RO
 Rủi ro của một danh mục đầu tư phụ thuộc vào số
lượng cổ phiếu có trong danh mục.
 Đại lượng để đo mức độ rủi ro là độ lệch chuẩn
 Độ lệch chuẩn đo lường mức độ biến động của
một biến.

10/12/2022 19
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư phụ thuộc


vào số lượng cổ phiếu trong danh mục đầu tư
 Số lượng cổ phiếu trong danh mục càng nhiều thì
độ lệch chuẩn càng thấp mức độ rủi ro càng nhỏ
 Ngược lại số lượng cổ phiếu càng ít, độ lệch
chuẩn càng cao rủi ro càng lớn.

10/12/2022 20
Hình 2 Đa dạng hóa để giảm rủi ro

Rủi ro
1. Gia tăng số lượng cổ phiếu trong một
Danh mục giảm được rủi ro đặc thù của
(Rủi ro hơn) Doanh nghiệp thông qua đa dạng hóa
49

2.Nhưng rủi ro thị


20 trường vẫn còn

(It rủi ro hơn)


0 1 4 6 8 10 20 30 40
Số cổ phiếu trong danh mục

10/12/2022 21
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Đa dạng hóa (Diversification)


- Có thể loại bỏ rủi ro doanh nghiệp có tính
đặc thù (rủi ro của một doanh nghiệp cụ thể)
- Không thể loại bỏ rủi ro thị trường (rủi ro
liên quan đến toàn bô nền kinh tế, ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp giao dịch trên
thị trường chứng khoán)

10/12/2022 22
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Khi nền kinh tế suy thoái các công ty bị thu


hẹp, lợi nhuận giảm, cổ tức giảm.
 Đa dạng hóa làm giảm rủi ro của việc sở
hữu cổ phiếu nhưng không loại bỏ rủi ro đó.

10/12/2022 23
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 4.Đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi.


 Một trong những nguyên lý của Kinh tế học là sự
đánh đổi. Ở đây chúng ta sẽ xem xét sự đánh đổi
giữa sinh lợi và rủi ro.
 Trong lịch sử, cổ phiếu đã được trả mức sinh lợi
cao hơn trái phiếu chính phủ và các tài khoản tiết
kiệm ngân hàng.
 Cổ phiếu hàng năm sinh lợi thực 8%, trái phiếu
chính phủ chỉ có 3%/mỗi năm.
10/12/2022 24
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 VD. Một người phân bổ danh mục đầu tư của mình


giữa 2 loại tài sản:
- Nhóm được đa dạng hóa gồm các cổ phiếu rủi ro
– Sinh lợi 8%
– Độ lệch chuẩn 20%
- Một loại tài sản thay thế an toàn như tiền gởi tiết
kiệm ngân hàng
– Sinh lợi 3%
– Độ lệch chuẩn 0%

10/12/2022 25
Hình 3 Đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi

Sinh lợi
(%/năm))
100%
75% Cổ phiếu
50% Cổ phiếu
8
25% Cổ phiếu
Cổ phiếu
Khôngcó
Cổ phiếu

0 5 10 15 20
Rủi ro

10/12/2022 26
II.QUẢN LÝ RỦI RO.

 Mỗi một điểm trong hình 3 cho thấy sự phân bổ


cụ thể giữa một tập danh mục đầu tư các cổ phiếu
và các tài sản an toàn.
 Khi ngừơi ta lựa chọn càng nhiều cổ phiếu thì
mức độ rủi ro và sinh lợi của tập danh mục càng
tăng.
 Sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi là tùy thuộc
vào khả năng chấp nhận rủi ro của mỗi người

10/12/2022 27
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

 1.Phân tích cơ bản.


 Khi chọn danh mục cổ phiếu để đầu tư cần:
– Nghiên cứu các báo cáo kế toán của một
công ty và những triển vọng tương lai
– Để xác định giá trị tương lai công ty đó
 Cổ phiếu được định giá thấp: Giá bán < giá trị
 Cổ phiếu được định giá cao: Giá bán > giá trị
 Cổ phiếu được định giá thỏa đáng: Giá bán =
giá trị
10/12/2022 28
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

 Phân tích cơ bản là phân tích chi tiết một


doanh nghiệp để ước tính giá trị của nó.
 Gía trị của một cổ phiếu bao gồm cổ tức
hiện tại và giá bán cuối cùng.
 Cổ tức của doanh nghiệp và giá bán cổ phiếu
phụ thuộc vào khả năng sinh lợi của công ty.

10/12/2022 29
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp phụ thuộc
vào:
- Cầu về sản phẩm
- Bao nhiêu đối thủ cạnh tranh.
- Vốn đầu tư
- Có tổ chức công đoàn hay không.
- Khách hàng có trung thành hay không?
- Quy định thuế của chính phủ

10/12/2022 30
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Muốn chọn danh mục cổ phiếu để đầu tư có 3 cách:
– Thực hiện tất cả nghiên cứu cần thiết cho mình
– Dựa vào lời khuyên của các nhà phân tích chứng
khoán
– Mua cổ phần quỹ ủy thác đầu tư (a mutual fund)
• Người quản lý thực hiện các phân tích cơ bản
và đưa ra quyết định giùm bạn

10/12/2022 31
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 2.Gỉa thuyết thị trường hiệu quả.
 Đầu tiên mỗi công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán lớn được theo dõi sát bởi nhiều nhà
quản lý quỹ.
 Mỗi ngày các nhà quản lý quỹ theo dõi tin tức và
tiến hành phân tích cơ bản để xác định giá trị của
cổ phiếu.
 Họ sẽ mua cổ phiếu khi giá của nó giảm xuống
dưới giá trị cơ sở và bán nó khi giá của nó tăng
lên trên giá trị cơ sở.
10/12/2022 32
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Thứ hai là cân bằng giữa cung và cầu xác lập
giá thị trường.
 Tại mức giá thị trường số lượng cổ phiếu được
chào bán bằng đúng số lượng cổ phiếu mà mọi
người muốn mua.

10/12/2022 33
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Theo lý thuyết này thị trường chứng khoán thể
hiện tính hiệu quả của thông tin nghĩa là giá cổ
phiếu phản ánh tất cả các thông tin sẵn có về
giá trị của cổ phiếu.
 Gía cổ phiếu sẽ thay đổi khi thông tin thay đổi.
 Khi những tin tức tốt về doanh nghiệp được
đưa ra thì giá cổ phiếu tăng hoặc ngược lại.

10/12/2022 34
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Ngoài ra theo giả thuyết thị trường hiệu quả thì
giá cổ phiếu nên theo bước ngẩu nhiên (đường
đi của một biến số mà nó thay đổi không thể dự
đoán được).
 Điều này có nghĩa là các thay đổi của giá cổ
phiếu là không thể dự đoán được. Không thể
dựa vào những thông tin có sẵ để dự đoán giá cổ
phiếu

10/12/2022 35
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Theo lý thuyết thị trường hiệu quả.
 Điều duy nhất làm thay đổi giá cổ phiếu là tin
tức làm thay đổi nhận thức của thị trường về
giá trị của doanh nghiệp.
 Tin tức thì phải chính xác không thể dự đoán
trước.
 Vì vậy giá cổ phiếu cũng không thể dự báo
trước được.

10/12/2022 36
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Bước ngẫu nhiên và các quỹ chỉ số(đọc thêm)
 Giả thuyết thị trường hiệu quả
 Lý thuyết về phương thức vận hành của các thị trường
tài chính
 Có lẽ không hoàn toàn đúng
 Bằng chứng
 Giá cổ phiếu – rất gần với bước ngẫu nhiên
 Quỹ chỉ số (Index fund)
 Quỹ tương hỗ mà nó thực hiện mua tất cả cổ phiếu
của một chỉ số chứng khoán nhất định
10/12/2022 37
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Bước ngẫu nhiên và các quỹ chỉ số
 Các quỹ chủ động (Active funds)
 Các quỹ tương hỗ được quản lý một cách chủ động
 Nhà quản lý danh mục chuyên nghiệp
 Chỉ mua những cổ phiếu tốt nhất
 Thành quả của các quỹ chỉ số
 Tốt hơn các quỹ chủ động

10/12/2022 38
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Bước ngẫu nhiên và các quỹ chỉ số
 Các nhà quản lý danh mục chủ động
 Sinh lợi thất hơn các quỹ chỉ số
 Thực hiện giao dịch mua bán thường xuyên hơn
 Chịu nhiều chi phí giao dịch hơn
 Tính phí cao hơn
 Chỉ có 25% các nhà quản lý quỹ đánh bại thị
trường

10/12/2022 39
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 3.Tính phi lý của thị trường.
 Giả thuyết thị trường hiệu quả
-Giả định rằng người mua và bán cổ phiếu xác
định hợp lý về giá trị cơ bản của cổ phiếu
- Nhưng biến động của giá cổ phiếu một phần
là do tâm lý “bầy đàn”

10/12/2022 40
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Khi giá của một tài sản tăng lên vượt quá giá
trị cơ bản của nó thì thị trường đang trải qua
tình trạng bong bóng đầu cơ.
 Bong bóng đầu cơ phát sinh trên thị trường
chứng khoán là do:

10/12/2022 41
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

 Thứ nhất là do các khoản thanh toán cổ tức của


cổ phiếu đang nắm giữ
 Thứ hai là giá bán cuối cùng. Khi chúng ta mua
cổ phiếu ngày hôm nay, chúng ta hy vọng người
khác trả giá cao hơn vào ngày mai.
 Khi chúng ta định giá một cổ phiếu chúng ta
không chỉ ước tính giá trị của doanh nghiệp mà
còn phải dự đoán người khác nghĩ giá trị của
doanh nghiệp như thế nào trong tương lai.
10/12/2022 42
III.ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
 Các nhà kinh tế có nhiều tranh luận về việc định giá
hợp lý.
 Những người theo tính phi lý của thị trường
(Market irrationality) cho rằng di chuyển của thị
trường chứng khoán theo những cách khó giải thích:
tin tức có thể bóp méo việc định giá hợp lý.
 Những người theo giả thuyết thị trường hiệu quả
cho rằng không thể xác định chính xác việc định giá
hợp lý một doanh nghiệp.

10/12/2022 43
1.Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số
thiết bị mới mà công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai.
Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai này.
a. Gỉam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
b. Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị.
c. Tăng. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.
d. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.
2.Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất
dầu gội mới. Các chuyên viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và
quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt. Nếu lãi
suất giảm sau cuộc họp này
a.Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy
b.Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
c.Hiện giá của nhà máy giảm.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà
máy.
d.Hiện giá của nhà máy giảm. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
10/12/2022 44
3.Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án
thanh tóan sau đây.
1.500$ hôm nay
2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay.
3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả nào sau đây là chính xác
a. 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất
b. 3 có hiện giá thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất
c. 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất
d. Các câu trên đều sai

10/12/2022 45
4.Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10
triệu$ bỏ ra hôm nay và mang lại một khoản tiền
15 triệu $ sau 4 năm.
a.Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất
là :11%, 10%, 9%, 8% ?
b.Hãy chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả
năng sinh lợi và không sinh lợi
5.Lãi suất ngân hàng là 8%. Bạn đang xem xét mua
cổ phần của công ty X với giá 110$. Sau 1,2,3
năm, mỗi năm trả cổ tức 5$, bạn kỳ vọng bán cổ
phiếu sau 3 năm là 120$. Vậy đầu tư vào cổ
phiếu này có lợi không?
10/12/2022 46
6.Trái phiếu A trả 8000$ sau 20 năm, trái phiếu B trả
8000$ sau 40 năm ( giả sử trái phiếu không trả lãi. )
a.Nếu lãi suất là 3,5%, giá trị của mỗi trái phiếu ngày
hôm nay là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị hơn?
b.Nếu lãi suất là 7%, giá trị của mỗi trái phiếu là bao
nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị thay đổi % lớn hơn?
c.Chon từ thích hợp để điền vào 2 chổ trống trong câu
sau đây:” Gía trị của một trái phiếu( tăng/ giảm khi
lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là
nhạy cảm nhiều/ít hơn vớinhững thay đổi lãi suất

10/12/2022 47

You might also like