You are on page 1of 34

Tài chính quốc tế

(International Finance)

III. Tỷ giá hối đoái


(Exchange rate)
Tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm và phân loại tỷ giá
2. Phương pháp yết giá
3. Điểm tỷ giá, cách đọc và viết tỷ giá
4. Chênh lệch tỷ giá mua và bán (spread)
5. Đầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá
6. Tỷ giá chéo
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
8. Tỷ giá và sức cạnh tranh thương mại
9. Kết luận

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 2


Ngoại thương
1. Khái niệm và phân loại tỷ giá
Khái niệm tỷ giá
• Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác
20500VND/1USD ; 1,3 USD/1EURO
• Đồng tiền yết giá (commodity currency) là đồng
tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị
• Đồng tiền định giá (term currency) là đồng tiền
có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung
cầu trên thị trường ngoại hối
• Yết giá hai chiều (đặc biệt): tỷ giá mua (chiều
mua) và tỷ giá bán (chiều bán); tỷ giá mua đứng
trước và bán đứng sau

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 3


Ngoại thương
1. Khái niệm và phân loại tỷ giá
• Đồng tiền lên giá (appreciation):
23.250VND/1USD  23.300VND/1USD (USD lên
giá)
1,0805 USD/1EURO  1,0900 USD/1EURO (EUR
lên giá)
• Đồng tiền xuống giá hay mất giá
(depreciation)
23.300VND/1USD  23.250VND/1USD (USD mất
giá)
1,0900 USD/1EURO  1,0805USD/1EURO (EUR
mất giá)

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 4


Ngoại thương
Graphical determination of the
exchange rate
USD lên giá USD mất giá
E(USD/VND)

So
S1

23.300VND 23.300VND
$ $

23.250VND
23.250VND
$
$ D1
Do

Qo Q1 Q(USD) Q(USD)

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 5


Ngoại thương
Tỷ giá USD/VND (end year 1991-
2011)
22000

20000

18000

16000

14000

12000

10000

8000
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Nguồn: ADB 2011


TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 6
Ngoại thương
Tỷ giá USD/CNY (end year 1991-2011)
9

8,5

7,5

6,5

5,5

5
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Nguồn: ADB 2011


TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 7
Ngoại thương
1. Khái niệm và phân loại tỷ giá
Phân loại tỷ giá:
• Tỷ giá mua (bid rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết
giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá
• Tỷ giá bán (ask or offer rate) là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá
• Tỷ giá giao ngay (spot rate): tỷ giá được hình thành
theo quan hệ cung cầu trực tiếp trên FX, được thỏa
thuận ngày hôm nay và thanh toán diễn ra sau 2 ngày
làm việc
• Tỷ giá phái sinh (derivative rate) là tỷ giá được áp dụng
trong các hợp đồng: kỳ hạn, hoản đổi, quyền chọn và
tương lai. Tỷ giá không được hình thành theo quan hệ
cung cầu trực tiếp trên FX và có thời hạn thanh toán từ
3 ngày trở lên
TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 8
Ngoại thương
1. Khái niệm và phân loại tỷ giá
• Tỷ giá mở cửa (opening rate) là tỷ giá công bố bắt đầu
ngày giao dịch
• Tỷ giá đóng cửa (closing rate) thường là tỷ giá công bố kết
thúc 1 ngày giao dịch
• Tỷ giá chéo (crossed rate): là tỷ giá giữa hai đồng tiền
được suy ra từ đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian)

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 9


Ngoại thương
2. Phương pháp yết giá
 Yết giá trực tiếp (yết giá ngoại tệ trực tiếp)
Giá của nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ
1kg thịt = 100.000 VND
1USD = 23.250 VND
 Ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa (commodity currency)
 Nội tệ đóng vai trò là định giá (term currency)
 Yết giá gián tiếp (yết giá ngoại tệ gián tiếp)
Giá của ngoại tệ trên 1 đơn vị nội tệ
1VND = 0,00001 kg thịt
1VND = 0,000043 USD
 Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá
 Ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá
Chú ý: Trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc người nói đứng ở nước
nào

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 10


Ngoại thương
2. Phương pháp yết giá
 Yết giá trong thực tế:
 Trên thị trường Interbank, các Đồng tiền trên thế giới
đều được yết trực tiếp với USD (kiểu Châu Âu)
 USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá với tất cả các đồng
tiền khác (ngoại trừ 5 đồng tiền dưới đây)
 USD đóng vai trò là đồng tiền định giá với 5 đồng tiền:
GBP, AUD, NZD, EUR và SDR (kiểu Mỹ)
Ví dụ: CNY = 6,921; VND = 23.250; EUR = 1,0805; NZD =
0,5949; AUD = 0,6443
 Hầu hết các nươc yết giá trực tiếp
 5 đồng tiền trên yết giá gián tiếp
 Mỹ vừa yết giá trực tiếp vừa gián tiếp

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 11


Ngoại thương
3. Điểm tỷ giá, cạch đọc và cách viết
tỷ giá
Điểm tỷ giá
• Số chữ số trong một tỷ giá được hình thành theo thông
lệ và thường bao gồm 5 chữ số ý nghĩa từ trái qua phải
• Điểm tỷ giá (point) là đơn vị cuối cùng của tỷ giá được
yết theo thông lệ quốc tế trong các đơn vị ngoại hối
• Pip là chữ số được lấy thêm sau điểm tỷ giá, chỉ áp dụng
đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp
Example:
• Euro/USD =1,0805  0.0001 USD =1point
• USD/JPY = 107,28  0.01 JPY =1point
• USD/VND = 23.250  1 VND =1point

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 12


Ngoại thương
3. Điểm tỷ giá, cạch đọc và cách viết
tỷ giá
Cách đọc
• 2 số cuối đọc là điểm, 2 số tiếp theo đọc là số
• VD: E(USD/VND)=19490 đọc một-chín tư số-chín mươi
điểm

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 13


Ngoại thương
3. Điểm tỷ giá, cạch đọc và cách viết
tỷ giá
 Cách viết
- E(USD/VND) hay E(VND/USD)
- Quy ước cách viết tỷ giá: đồng tiền yết giá và đồng tiền
định giá
- Cách viết đầy đủ: USD/VND = 19450-19500 hay
VND=19450-19500
- Cách viết gọn hơn: USD/VND = 19450/00 hay
VND = 19450/00
- Cách viết chuyên nghiệp: USD/VND = 50/00 hay
VND = 50/00

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 14


Ngoại thương
4. Chênh lệch tỷ giá mua và bán
(spread)
 Tỷ giá mua (bid rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết
giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá
 Tỷ giá bán (ask or offer rate) là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá
 Thu nhập kinh doanh ngoại hối là chênh lệch giữa giá
mua và giá bán (spread)
 Tỷ giá trung bình (mid rate) là tỷ giá trung bình của tỷ
giá mua và bán
 Phụ thuộc quy mô giao dịch của thị trường
 Phụ thuộc số lượng giao dịch
 Phụ thuộc loại ngoại tệ giao dịch

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 15


Ngoại thương
4. Chênh lệch tỷ giá mua và bán
(spread)
 Tính theo điểm tỷ giá (tuyệt đối)
Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
Spread = 20830 – 20820 = 10VND (10 điểm)
 Tính theo tỷ lệ % (tương đối)
Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua*100%
Tỷ giá mua
Spread = 20830 – 20820*100% =0,048%
20820

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 16


Ngoại thương
Bid, Ask and Spread (USD/VND and
EUR/USD)
 
Average 2011 (USD/VND) Average 2011 (EUR/USD)
   

  Bid Ask spread (%)   Bid Ask Spread (%)


January 19353,57 19663,36 1,600705 January 1,33532 1,33574 0,031453
February 19857,42 20151,35 1,480195 February 1,36454 1,36492 0,027848
March 20547,03 20826,65 1,360891 March 1,40007 1,4004 0,02357
April 20728,12 20989,63 1,261652 April 1,44354 1,44395 0,028402
May 20457,39 20859,11 1,963672 May 1,43405 1,43446 0,02859
June 20430,54 20767,18 1,647729 June 1,43819 1,43856 0,025727
July 20436,83 20730,33 1,436165 July 1,43061 1,43103 0,029358
August 20498,06 20946,68 2,188562 August 1,43422 1,43472 0,034862
September 20682,43 21014,01 1,603197 September 1,38043 1,38085 0,030425
October 20741,56 21008,51 1,287006 October 1,37004 1,37045 0,029926
November 20799,62 21241,96 2,126673 November 1,3587 1,35908 0,027968
December 20880,17 21194,35 1,5047 December 1,31842 1,31882 0,030339
TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 17
Source: OANDA 2012 Ngoại thương
5. Đầu cơ và kinh doanh chênh lệch
tỷ giá (Arbitrage)
• Đầu cơ (speculation) là hoạt động mua ngay mà chưa
bán hoặc bán ngay mà chưa mua.
 Lợi nhuận thu được nhờ sự thay đổi về tỷ giá
• Kinh doanh chênh lệch (Arbitrage) là việc tìm
kiếm lợi nhuận bằng cách tận dụng lợi thế về sự khác
biệt về giá giữa 2 hay nhiều thị trường khác nhau
 Do ngoại hối là hàng hóa đồng nhất và thông tin là có
sẵn ở mọi nơi
 Bằng việc mua thấp ở thị trường này và bán cao ở thị
trường khác
 Dẫn đến giá cả sẽ điều chỉnh cân bằng giữa 2 thị trường

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 18


Ngoại thương
5. Đầu cơ và kinh doanh chênh lệch
tỷ giá (Arbitrage)
 Khác với thị trường hàng hóa, trên thị trường ngoại hối
chi phí giao dịch thấp hoạt động mua bán chênh lệch
nhanh và chỉ diễn ra trong ngắn hạn.
Ví dụ: Trên thị trường London 5pound= 10$ = 1000yen
Trên thị trường Tokyo 5 pound = 12$ = 1000 yen
Hoạt động mua bán chênh lệch sẽ diễn ra
Bán yên Nhật mua đô la Mỹ trên thị trường Tokyo 1000 yên
đổi 12$ sau đó sẽ bán đô la trên thị trường London mua
yên Nhật 12/10*1000= 1200 yên. Lợi nhuận thu được
200 yên Nhật.

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 19


Ngoại thương
6. Tỷ giá chéo
• Khái niệm
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính thông qua
một đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian – USD)
• Tại sao lại phải có tỷ giá chéo
• Tại sao USD đóng vai trò là đồng tiền ngang
giá chung:
Nền kinh tế Mỹ
- Nền kính tế lớn nhất thế giới
- Thương mại lớn nhất
- Dòng vốn lớn nhất
Đồng tiền ngang giá chung
- Phương tiện cất trữ
- Đơn vị tính toán và thanh toán thương mại quốc tế
- Phương tiện trung gian trong trao đổi
TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 20
Ngoại thương
6. Tỷ giá chéo
Cách tính tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo đơn giản
là tỷ giá được tính mà không có tỷ giá mua và bán
• Case 1: given E(USD/VND)=20830 and
E(USD/SGD)=5.1324
E(SGD/VND)=?= 20830/5.1324
• Case 2: given E(USD/VND)=20830 and
E(EUR/USD)=1.3128
E(EUR/VND)=?=20830*1.3128
• Case 3: given E(AUD/USD)=0.8512 and
E(EUR/USD)=1.3128
E(EUR/AUD)=?=1.3128/0.8512

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 21


Ngoại thương
6. Tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo phức tạp
- Theo phương pháp bảng
- Theo phương pháp tính nhanh
 Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là
đồng tiền yết giá trong cả 2 cặp tỷ giá
• E(USD/VND) = (a,b)
• E(USD/CNY) = (c,d)
? E(CNY/VND) = (x,y)
 x=bid (USD/VND): ask (USD/CNY)=a/d
 y=ask (USD/VND): bid (USD/CNY)=b/c

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 22


Ngoại thương
6. Tỷ giá chéo
 Đồng tiền trung gian (USD) vừa đóng vai trò là
định giá vừa đóng vai trò là yết giá
• E(USD/VND) = (a,b)
• E(EUR/USD) = (c,d)
? E(EUR/VND) = (x,y)
 x=bid (USD/VND) * bid (EUR/USD) = a*c
 y=ask (USD/VND) * ask (EUR/USD)= b*d

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 23


Ngoại thương
6. Tỷ giá chéo
 Đồng tiền trung gian (USD) đóng vai trò là
đồng tiền định giá cho cả 2 cặp tỷ giá
• E(AUD/USD) = (a,b)
• E(GBP/USD) = (c,d)
? E(GBP/AUD) = (x,y)
 x=bid (GBP/USD): ask (AUD/USD)=c/b
 y=ask (GBP/USD): bid (AUD/USD)=d/a

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 24


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
Lưu ý:
 Tỷ giá hối đoái của một đồng tiền được chuyển
đổi tự do được quyết định bởi cung-cầu trên thị
trường ngoại hối.
 Tất cả các giao dịch qua biên giới của quốc gia
đều ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 25


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá

• Thương mại hàng hóa


• Dòng vốn (ngắn hạn và dài hạn)
• Sự khác biệt lạm phát
• Sự khác biệt về lãi suất
• Sự khác biệt về thu nhập
• Yếu tố tâm lý, kỳ vọng và đầu cơ
• Can thiệp của NHTW

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 26


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
 Thương mại quốc tế (Import-Export)
IMvnd ↑ → D$↑, Svnd↑ → VND↑/$ depreciation VND,
appreciation $
EXvnd ↑ → Dvnd ↑, S$↑ → VND↓/$ appreciation VND,
depreciation $
S

S
21500VND/$
S‘
20830VND/$ 20830VND/$
D‘
20830VND/$
D D
Q

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 27


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
 Dòng vốn quốc tế
CapEXvnd ↑ → D$↑, Svnd ↑ → VND↑/$ depreciation VND,
appreciation $
CapIMvnd ↑ → Dvnd ↑, S$↑ → VND↓/$ appreciation VND,
depreciation $
S

S
21500VND/$
S‘
20830VND/$ 20830VND/$
D‘
20830VND/$
D D
Q

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 28


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
 Lạm phát
Pvnd ↑ → D$↑, Svnd ↑ → VND ↑/$ depreciation VND,
appreciation $
Pvnd ↓ → Dvnd ↑, S$↑ → VND ↓/$ appreciation VND,
depreciation $
Theo lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing power parity-
PPP)
Tuyệt đối Et=Eo.CPIt/CPIt*
Tương đối dEt=(Et – Eo)/ Eo = (∏t - ∏t*)/(1 + ∏t*)
∏t – lạm phát trong nước
∏t* - lạm phát nước ngoài

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 29


Ngoại thương
 Lãi suất
Lãi suất trong nước ảnh hưởng đến dòng vốn quốc tế và vì
thế ảnh hưởng đến tỷ giá
ivnd↑ → CapIMvnd↑ → Dvnd ↑, S$↑ → VND↓/$ appreciation
VND
ivnd↓ → CapEXvnd↑ → D$↑, Svnd ↑ → VND↑/$ depreciation
VND
Theo lý thuyết ngang giá lãi luất (Interest rate
parity - IRP)
(1+Iv) = Ft/Et* (1+I$)

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 30


Ngoại thương
7. Những nhân tố tác động đến tỷ giá
 Mức thu nhập
InCvnd ↑ → D$↑, Svnd ↑ → VND ↑/$ depreciation VND,
appreciation $
InCvnd ↓ → Dvnd ↑, S$↑ → VND ↓/$ appreciation VND,
depreciation $
 Kỳ vọng
ExPvnd ↑ → Dvnd ↑, S$↑ → VND ↓/$ appreciation VND,
depreciation $
ExPvnd ↓ → D$↑, Svnd ↑ → VND ↑/$ depreciation VND,
appreciation $
 Can thiệp của NHTW
Mua bán nội tệ trên TTNH; biện pháp hành chính; nâng giá
hoặc phá giá...
TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 31
Ngoại thương
8. Tỷ giá và sức cạnh tranh thương
mại quốc tế
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến sức cạnh tranh thương
mại quốc tế và ngược lại.
 Lên giá đồng nội tệ
• Hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn ở nước ngoài 
xuất khẩu giảm
• Hàng hóa nước ngoài rẻ hơn ở trong nước  nhập khẩu
tăng
 Cán cân thương mại bị xói mòn
 Mất giá đồng nội tệ
• Hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn ở nước ngoài xuất
tăng
• Hàng hóa nước ngoài đắt hơn ở trong nước nhập khẩu
giảm
 Cán cân thương mại cải thiện

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 32


Ngoại thương
8. Tỷ giá và sức cạnh tranh thương
mại quốc tế
VND lên giá: Xuất khẩu của VN giảm

Time Price in VND Exchange rate Price in $

1 20000 20000/$ 1$

2 20000 19000/$ 1,052$

VND xuống giá: xuất khẩu của VN tăng

Time Price in VND Exchange rate Price in $

1 20000 20000/$ 1$

2 20000 21000/$ 0,952$

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 33


Ngoại thương
Conclusion
• Thị trường ngoại hối là quá diễn ra việc mua và bán
ngoại hối
• Ngoại hối hiểu theo nghĩa hẹp là ngoại tệ
• Thị trường ngoại hối là nợi hình thành tỷ giá theo thị
trường, giúp luân chuyển dòng vốn, thương mại quốc tế,
thực hiện giao dịch phái sinh và nơi can thiệp của NHTW
và Bộ Tài chính
• Tỷ giá hối đoái là giá cả của ngoại tệ (ngoại hối)
• Khi cần nhiều đơn vị nội tệ để mua 1 đơn vị ngoại tệ,
đồng nội tệ mất giá và ngược lại, đồng nội tệ lên giá
• Trên thị trường liên ngân hàng (interbank) hầu hết các
đồng tiền đếu yết giá trực tiếp với đồng USD (kiểu Châu
Âu) chỉ riêng 5 đồng tiền (Euro, AuD, NzD, GBP và SDR)
là yết gián tiếp với đồng USD (kiểu Mỹ)

TS. Nguyễn Phúc Hiền - Đại học 34


Ngoại thương

You might also like