Professional Documents
Culture Documents
QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
“ QTNNL là tất cả các họat động của của một tổ chức nhằm
thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn
và gìn giữ một lực lượng lao động phù hợp yêu cầu của tổ
chức về cả số lượng và chất lượng ”
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của QTNNL
MỤC TIÊU
Tìm kiếm và phát triển những hình thức, những
phương pháp tốt nhất để NLĐ có thể đóng góp
nhiều sức lực cho việc đạt được các mục tiêu
của tổ chức
Học được
Tìm đúng VAI TRÒ cách giao dịch
người phù với người
hợp để khác, biết
giao đúng cách đánh giá
việc, đúng nhân viên
cương vị. chính xác, biết
lôi kéo nhân
viên say mê
Tuyển chọn,
với công việc.
sắp xếp, đào Tránh được các
tạo, điều sai lầm trong tuyển
động nhân chọn, sử dụng
sự trong tổ nhân viên, biết
chức để đạt cách phối hợp
hiệu quả tối thực hiện mục tiêu
ưu. của tổ chức và
mục tiêu của các
cá nhân.
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.2. Chức năng và các triết lý của QTNNL
1.2.1
CHỨC NĂNG
1.2.1
CHỨC NĂNG
1.2.1
CHỨC NĂNG
1.2.1
TRIẾT LÝ
1.2.1
TRIẾT LÝ
Thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính sách nguồn
nhân lực
1.3.1
VAI TRÒ
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.3. Phòng quản trị nhân lực
Thực hiện hoặc phối hợp cùng các lãnh đạo hoặc các
phòng ban khác thực hiện các chức năng, hoạt động
quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.3.1
Cố vấn cho các lãnh đạo về các kỹ năng quản trị nguồn
VAI TRÒ
nhân lực
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chính sách và thủ
tục về nguồn nhân lực
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.3. Phòng quản trị nhân lực
Công ty nhỏ:
1.3.2
CƠ CẤU
(Nguồn: Human resource management, Wendell E.French, Houghton Mihlin Comp:1994, page.14)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.3. Phòng quản trị nhân lực
Công ty lớn:
1.3.2
CƠ CẤU
(Nguồn: Human resource management, Wendell E.French, Houghton Mihlin Comp:1994, page.14)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QTNNL
1.3. Phòng quản trị nhân lực
1.3.3. Phẩm chất cần thiết của nhà quản trị
Khách hàng
KẾ HOẠCH HÓA VÀ
BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.1.2
THIẾT KẾ “Thiết kế công việc là quá trình xác
CÔNG VIỆC định các nhiệm vụ, các trách nhiệm
cụ thể được thực hiện bởi từng
người lao động trong tổ chức cũng
như các điều kiện cụ thể để thực
hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm
đó.”
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
VAI TRÒ:
Người quản lý xác định được các kỳ vọng của mình đối với
người lao động
2.1.2 Người lao động cũng hiểu được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và
PHÂN TÍCH
CÔNG VIỆC trách nhiệm của mình trong công việc.
Thực hiện được các hoạt động quản lý nguồn nhân lực đúng
đắn và có hiệu quả.
Người quản lý đưa ra được các quyết định nhân sự như tuyển
dụng, đề bạt, thù lao... không dựa trên các tiêu chuẩn mơ hồ
và mang tính chủ quan.
Là công cụ cơ bản nhất của quản trị nhân lực trong 1 tổ chức.
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu lao động).
• Đào tạo kỹ năng / đào tạo lại những NLĐ hiện có.
2.2.4 • Đề bạt NLĐ trong tổ chức, bồi dưỡng để NLĐ có thể đảm
CÂN ĐỐI nhận được công việc ở vị trí cao hơn.
CUNG – CẦU • Kế hoạch hóa kế cận và phát triển quản lý.
• Tuyển mộ người lao động mới.
• Ký hợp đồng phụ với các công ty, tổ chức khác để tăng
thêm gia công sản phẩm.
• Thuê NLĐ làm việc không trọn ngày / sử dụng lđ tạm thời.
• Huy động NLĐ trong tổ chức làm thêm giờ.
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Cung nhân lực lớn hơn cầu nhân lực (thừa lao động)
Lợi ích:
- Đã quen với công việc trong tổ chức.
2.3.1 - Đã qua thử thách về lòng trung thành.
TUYỂN MỘ - Tiết kiệm thời gian.
- Hạn chế tối đa các qđ sai trong đề bạt và thuyên
chuyển LĐ.
Nhược điểm:
- Nhóm “ứng cử viên không thành công”
- Không thay đổi được chất lượng lao động.
- Chương trình phát triển lâu dài, có quy hoạch rõ
ràng.
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.3. Tuyển mộ và tuyển chọn NL
Ưu điểm:
Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến,
2.3.1 có hệ thống.
TUYỂN MỘ Cách nhìn mới với tổ chức.
Họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ
chức mà không sợ những người trong tổ chức phản
ứng.
Nhược điểm:
- Tốn nhiều thời gian làm quen.
Giảm cơ hội thăng tiến cho nv trong tổ chức.
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.3. Tuyển mộ và tuyển chọn NL
A. 694
B. 128
C. 283
D. 913
CÂU SỐ 6
A. 36
B. 45
C. 52
D. 55
CÂU SỐ 2:
CÂU SỐ 7
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
CÂU SỐ 3
CÂU SỐ 8 Dãy số trên biến đổi khi dãy số dưới biến đổi như thế nào?
CÂU SỐ 4
A. 30
B. 22
C. 18
D. 27
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.3. Tuyển mộ và tuyển chọn NL
Phỏng vấn:
Mục tiêu:
− Thu thập thông tin về ứng viên.
− Giới thiệu về công ty.
2.3.2
− Cung cấp thông tin cần thiết cho các ứng viên.
TUYỂN CHỌN − Thiết lập quan hệ, tăng khả năng giao tiếp.
Các dạng phỏng vấn:
− Phỏng vấn theo mẫu/ không mẫu.
− Phỏng vấn theo tình huống.
− Phỏng vấn theo mục tiêu.
− Phỏng vấn theo nhóm.
− Phỏng vấn theo hội đồng.
− Phỏng vấn căng thẳng,...
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.3. Tuyển mộ và tuyển chọn NL
Phỏng vấn:
2.3.2
TUYỂN CHỌN
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.3. Tuyển mộ và tuyển chọn NL
Phỏng vấn:
2.3.2
TUYỂN CHỌN
Chương 2
KẾ HOẠCH HÓA VÀ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
2.4. Bố trí nhân lực và cho thôi việc
Một vấn đề nổi cộm tại trạm Đà Nẵng vào thời điểm đó là tình trạng
tồn trữ hàng hóa.
Sau khi điều tra hết một buổi sáng ông Sơn cho hai người biết rằng:
muốn cải tiến tình trạng tồn trữ thì phải kiểm kê hàng tồn kho
hàng ngày.
Mọi người cho rằng làm như vậy rất khó, bởi vì có 12 nhà kho, một
nhà kho dài tới 100m và chứa đựng hơn 5000 mặt hàng khác nhau.
Ông Sơn nhấn mạnh ý kiến của ông là rất hay và ông đề nghị ý kiến
đó được nêu trong báo cáo để trình lên trạm trưởng.
Vài ngày sau, trạm trưởng nhận được báo cáo của trưởng ban
Thanh tra rằng ông Sơn quấy rầy họ và đề nghị những chuyện thiếu
thực tế.
Tình huống 3: TRẠM KINH DOANH TỔNG HỢP
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
Sau khi tốt nghiệp Đại học Thương Mại – chuyên ngành Quản
trị Kinh doanh năm 1999, anh Nguyễn Hùng Cường đã trở
thành cán bộ trẻ có năng lực của phòng vật tư cấp thoát
nước Hà Nội.
Sau 05 năm lăn lộn trong công việc, anh Cường đã có quan
hệ và làm việc với rất nhiều bạn hàng.
Với sự hỗ trợ và giúp đỡ của gia đình, bạn bè, anh Cường
mở công ty trong lĩnh vực mà anh có nhiều kinh nghiệm.
Thời gian đầu, công ty phát triiển nhanh và hoạt động tốt.
Doanh thu của công ty tăng chậm dần.
Tình huống 7: CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÙNG
CƯỜNG.
Hai phần ba trong số học tốt nghiệp đại học và có chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với việc được giao. Song anh Cường rất
ngạc nhiên là tất cả phong cách và thói quen của họ không hề phù
hợp với yêu cầu của công việc nhân viên bán hàng.
Tháng 3/2003, anh tuyển một sinh viên tốt nghiệp trường Đại học
Luật về đảm nhiệm hoạt động quy hoạch – tổ chức đào tạo – phát
triển nhân viên trong công ty. Người này tên là Hiền, chưa biết nên
bắt đầu thế nào.
Nhưng vừa rồi cô đã mời được một cán bộ của Bộ Kế hoạch & Đầu
tư về giảng cho nhân viên công tác Marketing thời gian 2 ngày
sau giờ làm việc. Sau đó cô thở phào và tiếp tục chuẩn bị cho đợt
đào tạo mới.
Nhân viên được học mà công ty dường như không khá lên được,
mọi người đi học về vẫn làm việc như xưa.
Tình huống 7: CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÙNG
CƯỜNG.
Khi có sự thoả mãn nhu cầu vật chất hoặc tinh thần = con
người nhận được lợi ích từ vật chất và tinh thần.
=> Động lực tạo ra càng lớn
Nhu cầu, mục đích của NLĐ
Mục tiêu cá nhân là cái đích mà cá nhân người muốn vươn tới và
qua đó sẽ thực hiện nhiều biện pháp để đạt được cái đích đề ra
trạng thái mong đợi.
Thái độ, năng lực của NLĐ
Nhân tố năng lực tác động đến hai mặt của tạo động lực lao
động. Nó có thể làm tăng động lực nếu anh ta có khả năng trình
độ để giải quyết công việc, nếu ngược lại sẽ làm cho anh ta nản
chí trong việc giải quyết công việc.
Văn hóa tổ chức
Khái niệm
Khảo sát hơn 20.000 người lao động trên khắp thế giới, phân tích 50 công
ty lớn, tiến hành các thí nghiệm, và xem xét nghiên cứu khoa học trong một loạt
các ngành
Văn hóa tổ chức với hiệu suất cao tối đa hóa các
động cơ vui chơi và tiềm năng của mọi người, và
giảm thiểu các áp lực tình cảm, áp lực kinh tế, và
quán tính sẽ giúp mang lại kết quả tốt hơn.
Du lịch
Bữa ăn
miễn phí
Phòng tập
gym Thuyết trình
mở của các
lãnh đạo
cao cấp
Văn hóa tổ chức
Khuyến Có lộ Cá nhân
Đề cao
khích tinh trình đào tôn trọng
sáng kiến
thần đồng tạo cụ thế lẫn nhau
cá nhân
đội
Văn hóa tổ chức
“Có một sự khác biệt rất rõ nét giữa quản lý và lãnh đạo, và cả
hai đều quan trọng. Quản lý nghĩa là dẫn dắt, hoàn thành công
việc, chịu trách nhiệm và tiến hành. Lãnh đạo là tạo ảnh
hưởng, là dẫn dắt định hướng về cách thức, tiến trình, hành
động và quan điểm. Sự khác biệt này rất quan trọng” – Warren
Bennis, Trong cuốn sách “Chân dung nhà lãnh đạo” (On becoming
a Leader)
Kiểu lãnh đạo
STEVE JOBS
"Dân chủ không tạo
nên những sản
phẩm tuyệt vời. Để
làm được điều đó,
anh cần một nhà
độc tài thông thái"
Lãnh đạo dân chủ
Microsoft có quy
định các sếp không
được viết ra các
mã nguồn kém hơn
nhân viên của
mình.
Kiểu lãnh đạo
Độc đoán Dân chủ Tự do
Ưu điểm
Nhược
điểm
Trường
hợp áp
dụng
Kiểu lãnh đạo
Độc đoán Dân chủ Tự do
- Cho phép cấp dưới có quyền
Giúp không khí lao tự chủ rất cao để hoàn thành
Giải quyết một cách
Ưu động bớt căng thẳng, công việc.
nhanh chóng các
điểm nhân viên thấy mình - Nhà quản lý có nhiều thời
nhiệm vụ.
được tôn trọng. gian để nâng cao năng suất
làm việc của mình.
- Hạn chế hiệu quả
- Tốn thời gian.
Nhược làm việc. Có thể gây ra sự mất ổn định
- Năng lực nhân viên
điểm - tạo ra bầu không của đội nhóm.
hạn chế.
khí căng thẳng.
3.3.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho
nhân viên:
3.3.1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho
nhân viên:
3.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành
nhiệm vụ:
Loại trừ các trở ngại cho thực hiện công việc của người lao động.
Cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc.
Tuyển chọn và bố trí người phù hợp để thực hiện công việc.
Chương 3
TẠO ĐỘNG LỰC
3.2. Các phương hướng tạo động lực trong LĐ
PHÁT TRIỂN VÀ
ĐÁNH GIÁ
3 YẾU TỐ CƠ BẢN:
• Huấn luyện các nhà lãnh đạo về kỹ năng đánh giá năng lực của NV.
3
• Thảo luận với nhân viên về nội dung và phạm vi đánh giá.
4
• Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên.
7
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.1. Đánh giá thực hiện công việc
Hệ thống đánh giá phải phù hợp với mục tiêu quản lý, phục
4.1.2 vụ được mục tiêu quản lý. Đồng thời, phải có sự liên quan
HỆ THỐNG rõ ràng giữa các yếu tố chủ yếu của công việc đã được xác
ĐGTHCV định thông qua phân tích công việc với các chỉ tiêu đánh giá
VÀ TIÊU CHUẨN
được thiết kế trong phiếu đánh giá.
Tính nhạy cảm
Cán bộ nhân sự có xu hướng đánh giá nhân viên theo cách quá
cao hoặc quá thấp. Tất cả nhân viên đều được đánh giá tốt cả hoặc
kém cả.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.1. Đánh giá thực hiện công việc
Ý kiến của NĐG có thể bị sai lệch do ảnh hưởng của tập quán văn
4.1.4
hóa của bản thân.
XÂY DỰNG VÀ
THỰC HIỆN Lỗi thành kiến:
NĐG không ưa thích một tầng lớp hay một nhóm NLĐ nào đó.
Lỗi do ảnh hưởng của sự kiện gần nhất:
Ý kiến của NĐG cũng có thể bị chi phổi bởi những hành vi mới xảy
ra gần nhất của NLĐ.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
KHÁI NIỆM
Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động
có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
Phát triển: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công
việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những
công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ
chức.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
1. Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai
Khái niệm: Đào tạo trong công việc là các phương pháp đào tạo trực tiếp
tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng
cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công việc và thường là
dưới sự hướng dẫn của những người lao động lành nghề hơn.
Phương pháp:
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
Đào tạo theo kiểu học nghề.
Kèm cặp và chỉ bảo.
Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
Ưu điểm:
Không yêu cầu một không gian/những trang thiết bị riêng biệt đặc thù.
Có ý nghĩa thiết thực.
Mất ít thời gian đào tạo.
Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi
quá trình đào tạo kết thúc.
Tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp tương
lai của họ.
Nhược điểm:
Lý thuyết được trang bị không có hệ thống.
Học viên có thể bắt chước những kinh nghiệm, thao tác không tiên tiến của
người dạy.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
Khái niệm: Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo trong đó người
học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.
Phương pháp:
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
Cử đi học ở các trường chính quy.
Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo.
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.
Đào tạo theo phương thức từ xa.
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
Mô hình hóa hành vi.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
Ưu điểm:
Học viên được trang bị đầy đủ và có hệ thống các kiến thức lý
thuyết và thực hành.
Không can thiệp (ảnh hưởng) tới việc thực hiện công việc của
người khác.
Nhược điểm:
Tốn kém.
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
VÍ DỤ:
ĐÀO TẠO
NVKD BĐS
Chương 4
PHÁT TRIỂN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.2. Đào tạo và phát triển NNL
Chương trình ĐT&PT của SAMSUNG:
1
• Xác định nhu cầu đào tạo.
2
• Xác định mục tiêu đào tạo.
4.2.2
TỔ CHỨC 3
• Lựa chọn đối tượng đào tạo.
THỰC HIỆN
4
• Xác định chương trình và phương pháp ĐT.
5
• Lựa chọn và đào tạo giáo viên.
6
• Dự tính kinh phí đào tạo.
7
• Đánh giá chương trình đạo tạo.
TÌNH HUỐNG 5: HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO.
Hướng dẫn và làm việc với nhân viên bán hàng mới
được giao cho một người có nhiều kinh nghiệm trong
hoạt động này, nhưng sắp đến tuổi về hưu.
Việc nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên ngay là rất
cần thiết trong khi họ vẫn phải làm việc như thường lệ
bởi vì hiện không có người thay thế.
CHƯƠNG 5:
Thù lao lao động: là tất cả các khoản mà NLĐ nhận được
thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.
5.1.1
Thù lao lao động gồm 3 thành phần:
KHÁI NIỆM Thù lao cơ bản: trả dựa trên cơ sở của loại CV cụ thể,
mức độ thực hện CV, trình độ và thâm niên của NLĐ.
Các khuyến khích: là khoản thù lao ngoài tiền công hay
tiền lương để trả cho những NLĐ thực hiện tốt công việc.
Các phúc lợi: phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng
các hỗ trợ cs của NLĐ.
Chương 5
THÙ LAO VÀ CÁC PHÚC LỢI
5.1. Cơ sở của quản lý thù lao lao động
THÙ LAO
Mục tiêu:
Hệ thống thù lao phải hợp pháp.
5.1.1 Hệ thống thù lao phải thỏa đáng.
MỤC TIÊU
Hệ thống thù lao phải có tác dụng kích thích.
Hệ thống thù lao phải công bằng.
Hệ thống thù lao phải đảm bảo.
Hệ thống thù lao phải hiệu quả.
Chương 5
THÙ LAO VÀ CÁC PHÚC LỢI
5.1. Cơ sở của quản lý thù lao lao động
5.1.2
YẾU TỐ CÁ NHÂN
YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG
1. Kỹ năng.
2. Trách nhiệm.
3. Cố gắng.
YẾU TỐ
CÔNG VIỆC - Yêu cầu về thể lực và trí lực.
- Quan tâm đến những điều chi tiết.
- Áp lực của công việc.
4. Điều kiện làm việc.
- Điều kiện công việc.
- Các rủi ro khó tránh.
Chương 5
THÙ LAO VÀ CÁC PHÚC LỢI
5.1. Cơ sở của quản lý thù lao lao động
2. Kinh nghiệm.
YẾU TỐ
CÁ NHÂN 3. Thâm niên công tác.
5. Tiềm năng.
Chương 5
THÙ LAO VÀ CÁC PHÚC LỢI
5.1. Cơ sở của quản lý thù lao lao động
Ý NGHĨA:
Đảm bảo cuộc sống cho NLĐ như hỗ trợ tiền mua
5.2.3 nhà, xe, khám chữa bệnh,…
PHÚC LỢI
Tăng uy tín của DN trên thị trường.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ.
Giảm bớt gánh nặng của XH trong việc chăm lo cho
NLĐ.
Chương 5
THÙ LAO VÀ CÁC PHÚC LỢI
5.2. Quản trị tiền công và tiền lương
Nội dung quan hệ lao động là toàn bộ các mối quan hệ qua
lại giữa các bên tham gia quan hệ lao động.
Phân loại theo trình tự thời gian hình thành và kết thúc
6.1.2
của một QHLĐ: tiền quan hệ LĐ, trong quá trình LĐ, hậu
NỘI DUNG
quan hệ LĐ.
Phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của NLĐ:
Các quan hệ liên quan đến quyền lợi của NLĐ.
Các quan hệ liên quan đến nghĩa vụ của NLĐ..
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.2. Tranh chấp lao động
6.2.1 quyền và lợi ích của các bên liên quan đến việc
KHÁI NIỆM làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao
động khác.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.2. Tranh chấp lao động
Tranh chấp lao động được thể hiện dưới nhiều hình
thức (nhiều dạng):
Bãi công: Sự ngừng bộ phận hoặc toàn bộ quá trình sản
xuất, dịch vụ do tập thể những người lao động cùng nhau tiến
6.2.1 hành (đòi thực hiện những yêu sách về kinh tế, nghề
KHÁI NIỆM
nghiệp và nhiều khi cả những yêu sách về chính trị).
Đình công: là một dạng bãi công ở quy mô nhỏ trong một
hay nhiều xí nghiệp cơ quan (không kèm theo những yêu
sách về chính trị).
Lãn công: là một dạng đình công mà người công nhân không
rời khỏi nơi làm việc nhưng không làm việc hay làm việc cầm
chừng.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.2. Tranh chấp lao động
Phòng ngừa:
Tăng cường mối quan hệ thông tin kịp thời.
Tăng cường các cuộc thương thảo định kỳ.
Điều chỉnh và sửa đổi kịp thời các nội dung của hợp đồng
6.2.2
lao động phù hợp với những quy định mới của Nhà nước.
PHÒNG NGỪA
Tăng cường sự tham gia của đại diện tập thể NLĐ vào công
việc giám sát, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ
chức ký kết lại hợp đồng lao động tập thể theo định kỳ hợp
lý.
Về phía Nhà nước: cần tăng cường công tác thanh tra lao
động, kịp thời sửa đổi luật lệ quan hệ lao động phù hợp với
thực tiễn.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.2. Tranh chấp lao động
Giải quyết:
Bộ máy giải quyết tranh chấp lao động gồm: Ban hoà
giải tranh chấp lao động (cấp cơ sở); toà án lao động;….
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp:
6.2.3
GIẢI QUYẾT Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp.
Thông qua hoà giải, trọng tài.
Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng,
đúng pháp luật.
Có sự tham gia của đại diện công đoàn và của đại diện
NSDLĐ trong quá trình giải quyết tranh chấp.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.3. Bất bình của người lao động
Phân loại:
Bất bình rõ ràng: có nguyên nhân chính đáng, các sự kiện được biểu hiện rõ
ràng, người lao động có thể được tranh luận với người quản lý.
Bất bình tưởng tượng: những bất bình này chỉ tồn tại trong ý nghĩ của người
lao động.
Bất bình im lặng: người lao động giữ sự bực bội trong lòng, không nói ra,
nhưng đó là sự uất ức, bất mãn.
Bất bình được bày tỏ: người lao động phàn nàn một cách cởi mở, công khai,
nói ra sự bất bình, trình bày với những người phụ trách những điều "trong suy
nghĩ" của họ và không giấu trong lòng.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.3. Bất bình của người lao động
Nguyên nhân:
Trong nội bộ tổ chức: những điều kiện làm việc thấp kém, những lời phê bình phi
lý, việc đề bạt hay tăng lương không công bằng của người chủ, sự không yêu thích
công việc được phân công, thoả ước lao động không được diễn đạt rõ ràng, thái độ
và cách hoạt động của Công đoàn, phong cách lãnh đạo chưa hợp lý...
Bên ngoài tổ chức: sự tuyên truyền về kinh tế và chính trị đưa đến NLĐ những
quan điểm sai lệch, bị bạn bè thuyết phục, những người đó không biết những tình tiết
chứng tỏ họ đang được đối xử công bằng...
Trong nội bộ người lao động: những vấn đề cá nhân từ sự khác biệt giữa cá nhân
người lao động.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.3. Bất bình của người lao động
Xác định tính chất của sự bất bình rõ ràng và đầy đủ đến
mức có thể được.
6.3.3 Thu lượm tất cả những tình tiết giải thích sự bất bình diễn
QUÁ TRÌNH ra ở đây, khi nào, với ai, tại sao và như thế nào?
GIẢI QUYẾT
Xác định những giải pháp đề nghị, thử nghiệm.
Thu thập thông tin bổ sung nhằm xác định giải pháp tốt
nhất có thể thực hiện.
Áp dụng các giải pháp.
Theo sát diễn biến để nhận biết sự việc đang được giải
quyết ổn thoả và loại trừ những việc rắc rối.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.4. Kỷ luật lao động
Khái niệm:
Kỷ luật lao động là những tiêu chuẩn quy định hành vi cá
nhân của người lao động mà tổ chức xây dựng nên dựa
6.4.1 trên cơ sở pháp lý hiện hành và các chuẩn mực đạo đức
KHÁI NIỆM xã hội.
Mục tiêu:
Làm cho người lao động làm việc dựa trên tinh thần hợp
tác theo cách thức thông thường và có quy củ.
Nội dung:
Các điều khoản quy định về hành vi của người lao động
trong các lĩnh vực có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ lao
động.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.4. Kỷ luật lao động
Nguyên nhân:
Về phía người lao động.
Về phía người quản lý.
6.4.3
NGUYÊN NHÂN Thiếu sót trong công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực,
tuyển không đúng người, đúng việc và đúng thời điểm cần.
Bố trí lao động không hợp lý.
Hoạt động đào tạo và phát triển không đúng hướng, thiếu
đồng bộ, không có chất lượng.
Chương 6
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
6.4. Kỷ luật lao động