Professional Documents
Culture Documents
Vi sinh Bài kính hiển Vi
Vi sinh Bài kính hiển Vi
Phân loại tiêu bản vi sinh vật 1. Tiêu bản giọt ép (the Wet 2. Tiêu bản giọt treo
1. Tiêu bản giọt ép (Wet mount) : Gồm tiêu bản nhuộm - Quan sát :
mount) sống (tiêu bản nhuộm chết) và + Sự chuyển động của Vi khuẩn ở
tiêu bản thường
2. Tiêu bản giọt treo (Hanging - Phổ biến, dễ thực hiện (quan trạng thái sống
drop) sát hình thái của Vi sinh vật ở + Hình dạng tế bào
3. Tiêu bản nhuộm màu tráng thái sống : Cấu tạo, Màng + sự sắp xếp tế bào khi chúng kết
(nhuộm gram) tế bào, tiên mao) hợp với nhau
(Đối với tiêu bản nhuộm chết - Đo kích thước vi sinh vật - Tiến hành : (xem video)
kích thước tế bào giảm 10- - Nhược điểm: + phiến kính lõm, lá kính, Vaseline,
20% so với khi ở trạng thái + Dễ bị khô tiêu bản (khi quan sát tăm bông, lá kính
lâu)
sống) https://www.youtube.com/watch?v=
+ Hay lẫn bọt khí (do việc đậy lá
BtRT3DSzhWU
kính)- khó quan sát
Sự chuyển động khi quan sát trong tiêu bản:
- Chuyển động Brown : chuyển động của phân tử nước kéo theo vi khuẩn
- Vi khuẩn chuyển động : nhờ tiên mao, lông mao
+ Kiểu xoăn ốc
+ Kiểu uốn khúc
+ Kiểu trượt nhẹ
Cách vệ sinh tiêu bản
Hình 4.5. Đo kích thước vi khuẩn bằng trăc vi thị kính (ocular
micrometer) hoặc thước đo chuẩn (stage micrometer )
4 Một số hình ảnh vi sinh vật quang sát dưới KHV
4.2. Quan sát Tế bào nấm men Saccharosemyces cerevisiae
KHV quang học ở 400X Kính hiển vi điện tử KHV phản pha
4 Một số hình ảnh vi sinh vật quang sát dưới KHV
4.3. Quan sát Nấm mốc
Figure 2. Growth profiles of Aspergillus flavus alone and during dual culture assay against
Streptomyces isolates IX14 and IX50. Cultures were performed on CYA medium for 8 days at 25 °C.
4 Một số hình ảnh vi sinh vật quang sát dưới KHV
4.3. Quan sát Nấm mốc
4 Một số hình ảnh vi sinh vật quang sát dưới KHV
4.3. Quan sát Nấm mốc
Hình 1: Cuống sinh bào tử nấm mốc dưới KHV quang học độ phóng đại 1000X
Cuống sinh bào tử của mốc dưới kính hiển vi
1 Thí nghiệm 1: Quan sát hiện tượng, giải thích (Protid) : phản ứng burie :
mẫu albumin, nước cất , glycin
3 Thí nghiệm 3: Lipid : quan sát lipit trong mẫu đậu phộng
Bài 5: Phân bào nguyên nhiễm
Quan sát tiêu bản nguyên phân, vẽ chi tiết các giai đoạn trong chu trình tế bào (độ phóng đại 400)