Professional Documents
Culture Documents
2023 Chương 3. Kế Toán Hàng Tồn Kho Và Chi Phí Giá Vốn Hàng Bán
2023 Chương 3. Kế Toán Hàng Tồn Kho Và Chi Phí Giá Vốn Hàng Bán
Dựa trên giả định hàng mua trước, nhập vào trước được xuất
ra - bán trước
Đặc điểm
Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần nhất
Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thực tế nhất
Lưu chuyển chi phí phù hợp với lưu chuyển vật lý của tồn kho
Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này có báo cáo giá vốn
hàng bán thấp hơn và lợi nhuận cao hơn
Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp
Nhược điểm: trong tình hình lạm phát, giá vốn hàng bán thấp
nhất, vì được xác định theo giá mua cũ nhất.
VÍ DỤ VỀ 4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
XUẤT KHO
11
Phương pháp FIFO
12
PHƯƠNG PHÁP NHẬP SAU, XUẤT TRƯỚC
(LIFO)
Giả định hàng mua sau, nhập sau cùng được xuất -
bán trước tiên.
Đặc điểm
Tồn kho bao gồm những hàng “cũ nhất”, giá trị
hàng tồn kho không sát giá thị trường.
GVHB phản ánh sát nhất giá hiện hành trên thị
trường
Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này dẫn tới
báo cáo lợi nhuận thấp nhất
VÍ DỤ
14
Phương pháp LIFO
15
PHƯƠNG PHÁP GIÁ BÌNH QUÂN
Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình gia
quyền của hàng tồn kho tồn đầu kỳ và mua thêm/sản xuất
thêm trong kỳ.
Giá thực tế hàng xuất kho = SL*Giá đvị bq
Có hai cách xác định giá đvị bq:
Giá đvị bình quân cả kì dự trữ
Giá đvị bình quân sau mỗi lần nhập.
Đơn giản, dễ áp dụng
Phù hợp với tồn kho bao gồm các đơn vị hàng giống nhau
về mặt vật lý
Phương pháp giá bình quân gia quyền
cả kì dự trữ
Chú ý: Nếu DN kê khai thường xuyên, giá trị bình quân được
tính sau mỗi lần mua hàng nhập kho.
Phương pháp Giá bình quân
18
Lãi gộp của từng phương pháp
1. Theo dõi thường xuyên, liên tục 1. Chỉ theo dõi, ghi chép giá trị mọi
mọi nghiệp vụ nhập, xuất kho trên nghiệp vụ nhập kho trên sổ sách kế
sổ sách kế toán; khi nhập và xuất toán. Theo dõi số lượng hàng xuất.
đều phải có chứng từ. TK 156 Khi nhập kho phải có chứng từ. TK
611
2. Xác định và kế toán ngay giá trị 2. Không xác định giá trị hàng xuất
hàng xuất kho ở từng lần xuất bán. kho cho từng lần xuất bán.
3. Xác định được lãi gộp cho từng 3. Cuối kì, kiểm kê, xác định giá
lần xuất bán. trị hàng tồn kho cuối kì.
4. Sử dụng TK Tài sản theo dõi giá 4. Xác định giá trị hàng xuất bán
trị hàng tồn kho. của cả kì = Đầu kì + Nhập – VDH
Cuối
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI TỒN
KHO
KÊ KHAI THƯỜNG KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
XUYÊN
1. Đầu kỳ: số dư ĐK TK 151, 1. Đầu kỳ: chuyển số dư
156, 157 là số dư cuối kỳ đầu kỳ TK 151,156,157
trước chuyển sang. sang tài khoản 611 Mua
hàng.
2. Trong kỳ: 2. Trong kỳ:
-Khi mua hàng: Nợ 151, 156, -Khi mua hàng: Nợ 611,
157. Nợ 133/Có 111, 112, Nợ 133/Có 111,112,331…
331. … -Khi bán hàng: chỉ ghi
-Khi bán hàng: ghi nhận nhận doanh thu.
doanh thu và giá vốn hàng VDH
SO SÁNH 2 HỆ THỐNG THEO DÕI TỒN
KHO
KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
3.Cuối kỳ: xác định số 3. Cuối kì, kiểm kê, xác định giá
trị hàng tồn kho cuối kì,
dư CK cuả TK 151, 156, -chuyển phần hàng TK mua chưa
157 để tổng hợp số liệu tiêu thụ hết về kho: Nợ TK 151,
lập bảng cân đối kế toán. 156, 157/Có TK 611
-Xác định giá trị hàng xuất bán
SDCK=SD ĐK + của cả kì = Đầu kì + Nhập –
PStăng – PS giảm Cuối kì
-Ghi : Nợ TK 632/Có TK611
theo giá trị hàng xuất bán cả kỳ.
VDH
PHẦN II: KẾ TOÁN TỔNG HỢP HTK
THEO PPKKTX
TK sử dụng: TK 151, 156, 157
Kế toán các TH mua ngoài HH
Kế toán TH xuất kho bán tại kho hoặc gửi bán
Kế toán dự phòng giảm giá HH
1. Kế toán các TH mua ngoài HH
TH mua ngoài, hàng và hoá đơn cùng về
TH mua ngoài, hàng về, hoá đơn chưa về
TH mua ngoài, hoá đơn về, hàng chưa về
TH mua ngoài, hàng thừa so với hoá đơn
TH mua ngoài, hàng thiếu so với hoá đơn
a. TH mua ngoài, hàng &HĐ cùng về
Căn cứ Hđơn và PNK:
Nợ TK……156
Nợ TK……133
Có TK……111,112, 331
Nếu DN được hưởng giảm giá, CKTM hoặc khi trả lại hàng
đã mua:
Nợ TK……111,112, 331
Có TK……156
Có TK…….1331
Nếu DN được hưởng CK thanh toán:
Nợ TK 331, 111, 112, 1388/Có TK 515
b. TH mua ngoài, hàng về &HĐ chưa về
Hàng về, nhập kho và lưu PNK vào tập hồ sơ “Hàng về chưa
có hoá đơn”
Nếu cuối tháng, hoá đơn về, ghi như trên
Nếu cuối tháng, hoá đơn chưa về, ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK……152,153,156
Có TK……111,112,331
Sang tháng sau, HĐơn về: điều chỉnh giá tạm tính sang giá
thực tế có 3 cách:
Xoá giá tạm tính bằng bút đỏ, ghi lại giá thực tế bằng bút thường
Xoá giá tạm tính bằng bút toán đảo, ghi lại giá thực tế bằng bút
toán thường
Xử lý số chênh lệch: 3 trường hợp
c. TH mua ngoài, HĐ về, hàng chưa về
HĐơn về, lưu vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”
Nếu cuối tháng, hàng về, ghi như trên
Nếu cuối tháng, hàng chưa về, căn cứ vào HĐơn ghi sổ:
Nợ TK……151
Nợ TK ……133
Có TK……111,112,331
Sang tháng sau, Hàng về:
Nợ TK 156: nếu nhập kho
Nợ TK 157: nếu chuyển đi bán
Nợ TK 632: nếu giao ngay cho khách
Có TK….151
d. Kế toán hàng thừa so với hoá đơn
Nếu nhập kho toàn bộ, kể cả số thừa
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331 (trị giá thanh toán theo hóa đơn)
Có TK ?3381 (trị giá hàng thừa, chưa có thuế
GTGT).
Khi xác định được nguyên nhân, xử lý số thừa:
- Trả lại người bán
-Mua lại số hàng thừa
-Hàng thừa ko rõ nguyên nhân
d. Kế toán hàng thừa so với hoá đơn
Nếu ko nhập kho toàn bộ, số thừa coi như giữ hộ:
Nợ TK
Nợ TK
Có TK
Phản ánh số thừa: Nợ TK 002
Khi xác định được nguyên nhân, xử lý số thừa:
- Trả lại người bán
-Mua lại số hàng thừa
-Hàng thừa ko rõ nguyên nhân
e. Kế toán hàng thiếu so với hoá đơn
Ghi sổ theo số thực nhập, báo cho bên bán biết:
Nợ TK 152,153,155,156
Nợ TK 1381
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Khi xác định được nguyên nhân, xử lý số thiếu:
- Người bán chuyển tiếp số thiếu:
-Thiếu do cá nhân phải bồi thường:
-Thiếu không rõ nguyên nhân: Nợ 632/Có TK …1381
VÍ DỤ kế toán HTK theo Hệ thống kê khai
thường xuyên
1) Mua chịu một lô hàng A, SL: 1.000 chiếc, đơn giá:
200.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ.
2) Mua chịu một lô hàng B, SL: 2.000 chiếc, đơn giá:
150.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ.
3) Mua lô hàng A, SL: 2.000 chiếc, đơn giá: 220.000,
thuế GTGT 10% được khấu trừ, đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
4) Mua lô hàng B, SL: 3.000 chiếc, đơn giá 120.000,
thuế GTGT được khấu trừ, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
Hệ thống kê khai thường xuyên
5) Bán 1.500 sản phẩm A, giá bán đơn vị: 300.000, thuế
GTGT 10%, đã nhận được báo Có của ngân hàng;
6) Bán 2.500 sản phẩm B, giá bán đơn vị: 200.000, thuế
GTGT 10%, khách hàng thanh toán sau 3 tháng.
Yêu cầu:
Định khoản, xác định giá vốn số sản phẩm A, B đã tiêu
thụ và xác định lãi gộp của từng sản phẩm.
Phương pháp BQGQ, FIFO, LIFO.
2. Kế toán xuất kho HH gửi bán hoặc
bán tại kho
Bán tại kho:
Nợ TK 632/Có TK 156
Xuất kho chuyển đi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156
Khi bán được:
- ghi nhận DT
- ghi nhận giá vốn hàng gửi bán đã bán được
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Khái niệm dự phòng giảm giá: ghi nhận trước vào chi phí
một khoản tổn thất có thể xảy ra trong tương lai căn cứ vào
bằng chứng không chắc chắn ở hiện tại.
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
- Xác định mức dự phòng cần trích lập hay hoàn nhập:
- Mức dự phòng = giá gốc – giá trị thuần có thể thực hiện
được
- Giá trị thuần có thể thực hiện được = ….giá bán ước tính –
chi phí bán ước tính
- Định kỳ xác định lại mức dự phòng cần lập
- Một số lưu ý:
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Lập dự phòng:
Nợ TK 632/Có TK 2293
Hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 2293/Có TK 632
III. Một số chỉ tiêu phân tích tài chính
Tỷ lệ lãi gộp/DT
Tỷ lệ chi phí giá vốn/DT = Chi phí giá vốn/DT
Số vòng quay hàng tồn kho?
Kỳ tồn kho bình quân?