Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1&2 - INTRODUCTION - OVERVIEW INTERNATIONAL INVESTMENT
Chapter 1&2 - INTRODUCTION - OVERVIEW INTERNATIONAL INVESTMENT
Investment
CHƯƠNG 1&2:
INTRODUCTION & OVERVIEW
INTERNATIONAL INVESTMENT
Commitment
For your information updated. Visualizing
the $100 Trillion Global Economy in One
Chart. Surpassing the $100 trillion mark is
a new milestone for global economic
output.
Đầu tư Đầu tư
Quốc tế Nước
ngoài
Khái niệm:
Foreign Direct Investment – (FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• IMF: FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một
doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế
khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư
là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.
• (Jacquemot Pierre (1990), La firme multinationale: Une
introduction conomique, Economica, Paris. )
Characteristics
(Đặc điểm)
• FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi
nhuận
• Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu để
giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
• Tỷ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa
vào tỷ lệ này
• Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư
• FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ
• Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
Foreign direct investment
(Đầu Tư trực tiếp nước ngoài)
• Giả thiết:
• Có 2 quốc gia, 1 nước phát triển và 1 nước
đang phát triển
• Chỉ có hoạt động đầu tư của hai quốc gia
trên, không có sự tham gia của nước thứ 3
• Sản lượng cận biên của hoạt động đầu tư
giảm dần khi vốn đầu tư tăng
The theory of monopoly advantage
• Khi đầu tư ra nước ngoài, chủ đầu tư có một số bất lợi
• Làm thế nào một doanh nghiệp nước ngoài có thể cạnh
tranh thành công trong một thị trường không quen thuộc,
nơi mà chắc chắn doanh nghiệp nước ngoài có ít lợi thế
so sánh hơn các doanh nghiệp trong nước?
• Đó là:
• Thương hiệu
• Khả năng quản lý
• Lợi ích kinh tế nhờ quy mô
• Công nghệ
Advantage of Brand
Advantage of Brand
SOME THEORY OF FDI
(MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ FDI)
• Xuất khẩu
• Cấp giấy phép (licensing)
• Nhượng quyền thương mại (franchising)
• Liên doanh thiểu số (minority JV)
• Liên doanh đa số (MOFA - most owned foreign agency)
• 100% vốn nước ngoài (WOS - wholly owned
subsidiary)
International product life cycle – IPLC
(Lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm của Vernon)
(CÁC
TìmYẾU
kiếm TỐ
thị trCỦA MÔI TRƯỜNG KINH TẾ)
Ường (market-seeking)
Dung lƯợng thị trƯờng và thu nhập bình quân/ngƣời
Tốc độ tăng trƯởng của thị trƣờng
Khả năng tiếp cận thị trƯờng khu vực và thế giới
Sự Ưa chuộng của ngƯời tiêu dùng
Cơ cấu thị trƯờng
Tìm nguồn nguyên liệu và tài sản (resource/asset-seeking)
Tính sẵn có của nguyên vật liệu
Lao động phổ thông rẻ
Tính sẵn có của lao động tay nghề cao
Có các tài sản đặc biệt (nhãn hiệu, công nghệ, phát minh)
Cơ sở hạ tầng tốt
Tìm kiếm hiệu quả (efficiency-seeking)
Chi phí thực cho các nguồn lực và các tài sản kể trên (đã đƯợc điều
chỉnh bởi năng suất lao động)
Chi phí các yếu tố đầu vào khác, đặc biệt là vận tải, thông tin liên lạc và
các yếu tố trung gian khác
Hiệp định khu vực cho phép tiếp cận mạng thị trƯờng khu vực
IMPACT OF FDI ON INVESTORS
(TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC CHỦ ĐẦU TƯ)
https://www.facebook.com/
857128227990273/videos/
1724717964339982/
SAMSUNG INVESTMENT
Official development assistance (ODA)
(Hỗ trợ phát triển chính thức)
Khái niệm
• ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại,
viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của
các Chính phủ, các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức phi chính phủ (NGO), các tổ
chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (UN),
các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các
nước đang và chậm phát triển.
Characteristics
Về các nhà tài trợ (Donors):
• Chính phủ các nước
• Tổ chức liên chính phủ: EC, OECD
• Tổ chức thuộc Liên hợp quốc UNCTAD, UNDP,
UNIDO, UNICEF, WFP, UNESCO, WHO
• Tổ chức tài chính quốc tế: IMF, WB, WTO
• Các tổ chức phi chính phủ (NGO)
Mỗi chính phủ sẽ có các cơ quan riêng để quản lí việc
cấp ODA: SIDA, AusAID, JICA, USAID, IAE, CIDA…
Đối tượng nhận viện trợ (Aid recipients): Là chính phủ
các nước đang và kém phát triển.
Official Assistance (OA)
(Hỗ trợ chính thức)
Khái niệm:
• Viện trợ chính thức gồm các luồng tài chính thỏa
mãn tất cả các điều kiện của ODA, trừ việc luồng
tài chính này có đích đến là các nước có nền kinh
tế chuyển đổi.
Foreign investment flows
(Các dòng vốn đầu tư nước ngoài)
Typically, there are two main types of FDI: horizontal and vertical FDI.
DISTRIBUTOR
HORIZOTAL FDI
INVESTOR
SUPPLIER
PRODUCT B
PURPOSE: ĐA DẠNG HÓA NGÀNH DIVERSIFICATION
INTERNATIONALIZATION
CONGLOMARATE
PRODUCT
C
The below image is an example of a
conglomerate – ITC Ltd (based in India). It
has various unrelated business divisions,
including FMCG, Hotels, Paper & Packaging,
Agribusiness, etc.
UNDER THE ORIENTATION OF THE RECEIVING COUNTRIES
• Là DN thuộc sở hữu của nhà ĐTNN do nhà ĐTNN thành lập tại
Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh
• DN 100% vốn ĐTNN đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác
với nhau và/hoặc với nhà ĐTNN để thành lập DN 100% vốn
ĐTNN mới tại VN
• Vốn pháp định: tối thiểu 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bàn
khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ
lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20%.
DN liên doanh
• Là hình thức đầu tư mà một DN mới được thành lập
trên cơ sở góp vốn của hai bên hoặc nhiều bên Việt
Nam và nước ngoài
• Vốn pháp định: tối thiểu 30% vốn đầu tư, bên nước
ngoài góp tối thiểu 30% vốn pháp định
Business Cooperation Contract (BCC)
Là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Nhà ĐTNN để xây dựng, kinh doanh công trình kết
cầu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà
ĐTNN chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước
Việt Nam
BTO (Xây dựng – Chuyển giao – Khai thác)
• Là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam và Nhà ĐTNN để xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng; sau khi xây dựng xong, nhà ĐTNN chuyển giao công trình
đó cho Nhà nước VN, Chính phủ VN dành cho nhà đầu tư
quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để
thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý
BT ( Xây dựng – Chuyển giao)
• Ở Việt Nam quy định 80% giá trị sản phẩm của các DN
KCX phải được xuất khẩu ra nước ngoài
• Miễn hoàn toàn thuế XNK, miễn thuế GTGT và thuế
TTĐB, hưởng thuế TNDN 10% và không phải chịu thuế
chuyển lợi nhuận về nước
Khu công nghiệp (IZ)
• Ngoài phục vụ xuất khẩu, phục vụ cho các nhu cầu nội địa
• Không được hưởng các ưu đãi về thuế XNK
Khu công nghệ cao (HTIZ)
• Là khu hoạt động của các DN sản xuất hoặc tạo ra các dịch vụ
mang hàm lượng công nghệ cao về công nghệ và chất xám về
nghiên cứu-triển khai
• Nhà nước có cơ chế ưu đãi đặc biệt cho các DN hoạt động
trong KCNC: về thuế, về chính sách tín dụng, về thuê đất, về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
• Ở Vn còn có Khu nông nghiệp công nghệ cao
Khu thương mại tự do (FTZ)
• Các hoạt động trong khu thương mại tự do: kinh doanh
thương mại, xây dựng cửa hàng giới thiệu sản phẩm,
kinh doanh xuất nhập khẩu…
• Các hoạt động thương mại XNK ở đây không phải chịu
thuế XNK và các rào cản phi thuế quan
Đặc khu kinh tế (SEZ)