You are on page 1of 24

KĨ T H UẬT ĐO L ƯỜNG-CẢM BIẾN

CẢM BIẾN ÁNH SÁNG

Nhóm 1
Thành viên

Tấn Dũng Đình Dương Duy Dương Văn Hoàng Đại Nghĩa Đình Nhã
19021590 19021592 19021593 19021598 19021611 19021612
Leader

Văn Cường Đức Sang Hồng Sơn Thiên Sơn Văn Việt Việt Hoàng
19021616 19021617 19021618 19021619 19021636 16020571
Nội dung
bài thuyết trình

Phần 1 Phần 2 Phần 3


Kiến thức cơ bản Cảm biến ánh sáng Cảm biến ánh sáng
LM393
Phần 1
Kiến thức cơ bản

Khái niệm

Các đặc trưng cơ bản


Cảm biến
( Sensor )

KHÁI NIỆM
Cảm biến (Sensor) là phương tiện (thiết bị) đo lường
thực hiện biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu đầu ra
thuận lợi cho việc biến đổi tiếp theo hoặc truyền đạt ,
gia công bằng thiết bị tính toán hoặc lưu trữ số liệu
PHÂN LOẠI

• Phân loại theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích thích
• Phân loại theo dạng kích thích
• Phân loại theo tính năng của bộ cảm biến
• Phân loại theo phạm vi sử dụng
• Phân loại theo thông số của mô hình mạch thay thế
• Phân loại cảm biến theo nguyên lí hoạt động
• Phân loại cảm biến theo nguồn năng lượng dùng cho phép biến đổi
• Phân loại cảm biến căn cứ theo dạng đại lượng đầu vào
Các thông số cơ bản

• Độ nhạy
• Mức tuyến tính
• Sai số
- Sai số hệ thống
- Sai số ngẫu nhiên
• Độ nhanh và thời gian hồi
đáp
• Gới hạn sử dụng
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN CẢM BIẾN

Chuẩn đơn giản


- Chuẩn trực tiếp Chuẩn nhiều lần
- Chuẩn gián tiếp
• Quá độ trong nguồn nuôi
Nhiễu trong bộ cảm
• Từ trường - tĩnh điện
biến • Trường điện từ tần số radio
• Biến thiên nhiệt
- Nhiễu nội tại • Lực hấp dẫn
- Nhiễu đường truyền • Dao động
• Bức xạ ion hóa
• Tác nhân hóa học

• Cách ly nguồn nuôi, màn, nối đất, lọc


Khắc phục
nguồn, lọc nối đất
• Bố trí linh kiện hợp lí, màn chắn
• Sử dụng cáp ít nhiễu
Phần 2
Cảm biến ánh sáng
Khái niệm
Tế bào quang dẫn

Diode quang
Cảm biến quang điện
Transistor quang

Tế bào quang điện chân không

Tế bào quang điện chất khí


Cảm biến phát xạ
Thiết bị nhân quang
KHÁI NIỆM CHỦ YẾU ĐƯỢC CHIA
THÀNH BỐN LOẠI

Cảm biến ánh sáng thường đề cập


đến một thiết bị có thể cảm nhận Cảm biến ánh sáng xung quanh,
một cách nhạy bén năng lượng ánh cảm biến ánh sáng hồng ngoại,
sáng của tia cực tím thành ánh sáng cảm biến ánh sáng mặt trời và cảm
hồng ngoại và chuyển đổi năng biến ánh sáng cực tím.
lượng ánh sáng thành tín hiệu điện.
Tế bào quang dẫn
( Quang trở )

• Loại cảm biến ánh sáng phổ biến nhất được sử dụng trong mạch cảm biến ánh sáng là
điện trở quang, còn được gọi là điện trở phụ thuộc vào ánh sáng (LDR). Cảm biến
quang được sử dụng để đơn giản phát hiện xem đèn đang bật hay tắt và so sánh mức độ
ánh sáng tương đối trong suốt một ngày
• Nguyên lí hoạt động : dựa trên hiệu ứng quang
• Cấu tạo
điện bên trong.
Photo Diode
( Diode quang)

• Điốt quang và điốt bán dẫn có cấu tạo tương tự nhau, khuôn của chúng là tiếp giáp PN
có đặc điểm cảm quang, có tính dẫn điện một chiều nên khi làm việc cần phải thêm điện
áp ngược.
• Nguyên lí hoạt động : dựa trên hiệu ứng quang
điện bên trong.
• Cấu tạo
Photo Transistor
( Transistor quang)

• Cảm biến ánh sáng phototransistor có thể được mô tả như một photodiode + bộ khuếch
đại. Với sự khuếch đại được bổ sung, độ nhạy ánh sáng tốt hơn nhiều trên các
phototransistor.
• Cấu tạo

• Nguyên lí hoạt động : Transistor quang hoạt động do ánh


sáng chiếu vào chất bán dẫn giải phóng các điện tử / lỗ
trống và gây ra dòng điện chạy trong vùng cơ bản.
Tế bào quang điện chân không

• Cấu tạo • Nguyên lí hoạt động

• Ứng dụng : Chuyển mạch hoặc đo tín hiệu quang


Tế bào quang điện chất khí

• Cấu tạo :
Tế bào quang điện dạng khí có cấu tạo tương tự tế bào chân không, chỉ khác là bên trong đèn
được bơm đầy bằng một loại khí trơ, thường là argon
• Nguyên lí hoạt động

• Ứng dụng : Chuyển mạch hoặc đo tín hiệu quang


Thiết bị nhân quang

• Khi bề mặt vật rắn bị bắn phá bởi các điện tử có năng lượng đủ lớn, nó có thể phát xạ các điện tử thứ
cấp. Nếu số điện tử phát xạ thứ cấp lớn hơn số điện tử tới (điện tử sơ cấp) thì sẽ có khả năng khuếch
đại tín hiệu. Sự khuếch đại này được ứng dụng trong thiết bị nhân quang.

• Nguyên lí hoạt động


Cấu tạo
Phần 3
CẢM BIẾN ÁNH SÁNG Nguyên tắc hoạt động
LM393

Mô phỏng thực nghiệm


TÍNH NĂNG, THÔNG SỐ KĨ
THUẬT

- Hai bộ khuếch đại hoạt động so sánh điện áp riêng biệt trong một gói duy nhất.
- Có thể hoạt động từ nguồn cấp điện đơn và kép.
- Hoạt động từ điện áp cung cấp rộng từ 2V đến 36V.
- Yêu cầu dòng hoạt động thấp chỉ khoảng 400uA.
- Yêu cầu dòng phân cực đầu vào và bù thấp.
- Đầu ra của nó có thể dễ dàng sử dụng để điều khiển hầu hết các hệ thống logic.
- Độ chính xác cao.
- Đáng tin cậy để sử dụng trong các thiết bị thương mại.
- Giá thấp.
- Thích hợp cho các thiết bị di động hoặc hoạt động bằng pin.
SƠ ĐỒ CHÂN IC LM393

- Chân số 1 (đầu ra A): đầu ra của Op-amp thứ nhất của IC.
- Chân số 2 (đầu vào đảo ngược A): đầu vào đảo ngược của Op-amp thứ nhất của IC.
- Chân số 3 (đầu vào không đảo ngược A): đầu vào không đảo ngược của Op-amp thứ nhất
của IC.
- Chân số 4 (nối đất GND): Nối đất / âm tính cho cả hai Op-amp của IC.
- Chân số 5 (đầu vào đảo ngược B): đầu vào đảo ngược của Op-amp thứ hai của IC.
- Chân số 6 (đầu vào không đảo ngược B): đầu vào không đảo ngược của Op-amp thứ hai của
IC.
- Chân số 7 (đầu ra B): đầu ra của Op-amp thứ hai của IC.
- Chân số 8 (Vcc): cấp điện dương của các Op-amp của IC.
MÔ PHỎNG

Nối chân A0 của Arduino với chân A0 của


cảm biến.-Nối chân nguồn 5V của Arduino
với nguồn của cảm biến.
Nối chân LCD RS sang chân kỹ thuật số 12
của Arduino.
Nối chân LCD Kích hoạt sang chân kỹ thuật
số 11 của Arduino.
Nối chân LCD D4 sang chân kỹ thuật số Pin
5 của Arduino.
Nối chân LCD D5 sang chân kỹ thuật số 4
của Arduino.
Nối chân LCD D6 sang chân kỹ thuật số Pin
3 của Arduino.
Nối chân LCD D7 sang chân kỹ thuật số 2
của Arduino.
KẾT QUẢ ĐO

-Điều kiện sáng bình thường -Điều kiện sáng không bình thường

Khi ở điều kiện thiếu ánh sáng, cảm biến ánh sáng cho giá trị điện áp cao, để bóng đèn hoạt
động. Còn khi ở điều kiện ánh sáng đầy đủ, cảm biến ánh sáng cho giá trị điện áp thấp không
đủ để thắp sáng bóng đèn
CẢM ƠN THẦY
VÀ CÁC BẠN ĐÃ
DÀNH THỜI
GIAN!

You might also like