You are on page 1of 32

SỬ DỤNG THUỐC

TRONG ĐIỀU TRỊ


HEN SUYỄN
GVHD: ThS. Đoàn Ngọc Ý Thi
SLIDESMANIA
NỘI DUNG

 Đại cương về hen suyễn

 Điều trị hen suyễn

.
SLIDESMANIA
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HEN SUYỄN

Định nghĩa (GINA)


- Viêm mạn tính hô hấp, tham gia của tế bào, tăng đáp ứng phế quản. Gây ra các triệu chứng hô hấp,
hạn chế hoạt động và những cơn kịch phát

- Triệu chứng: khó thở, khò khè, ho, đau ngực (ban đêm, sáng sớm)

- Phục hồi tự phát hoặc nhờ điều trị.


SLIDESMANIA
DỊCH TỄ HỌC
SLIDESMANIA

Theo trang web Our world in data vào năm 2019 tỉ lệ người mắc bệnh hen
phế quản chiếm 3,23% dân số Việt Nam.
CƠ CHẾ BỆNH SINH

Các tác nhân kích thích phế quản có thể tác động

trực tiếp hoặc gián tiếp lên cơ trơn phế quản do giải

phóng các trung gian hóa học như: histamin,

bradykinin, leukotrien và các yếu tố hoạt hóa tiểu

cầu…

Các chất này tác động lên thành và niêm mạc đường

hô hấp, gây phản ứng viêm, co thắt, phù nề, tăng tiết

dịch phế quản và tạo thành cơn hen.


SLIDESMANIA
NGUYÊN NHÂN

LOẠI HEN PHẾ QUẢN NGUYÊN NHÂN

Bụi nhà, phấn hoa, lông thú,


Dị ứng nguyên hô hấp cây cỏ, khói thuốc lá, hóa chất
nghề nghiệp

1. Hen phế quản dị ứng không


Dị ứng nguyên thực phẩm Tôm, cua, chứa sulfit
nhiễm khuẩn (hen ngoại sinh)

Dị ứng nguyên là thuốc Aspitin, beta blocker

2. Hen phế quản dị ứng nhiễm


Vi khuẩn, virus, nấm mốc, viêm mũi dị ứng
khuẩn (hen nội sinh)
SLIDESMANIA

3. Hen phế quản không dị ứng Di truyền, béo phì, gắng sức, lạnh, rối loạn nội tiết, tâm lý GERD
CHẨN
 Tiền sử có các triệu chứng hô hấp thay đổi: điển
hình là thở khò khè, khó thở, nặng ngực, ho.

ĐOÁN
 Giới hạn thông khí đường hô hấp:

• FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200ml so với giá trị ban


đầu sau 4 tuần điều trị kháng viêm (ngoài các đợt
nhiễm trùng hô hấp)

• FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200ml so với giá trị ban


đầu sau hít thuốc giãn phế quản

• PEF dao động > 10% 2 lần/ngày (trẻ em: >13%)


SLIDESMANIA
CHẨN ĐOÁN BỔ SUNG

 Test da với dị ứng nguyên

 Đo IgE đặc hiệu

 Đo đáp ứng đường thở với nitric oxide

 Chụp X-quang ngực/ xoang


SLIDESMANIA
PHÂN LOẠI
SLIDESMANIA

Lưu đồ chẩn đoán hen phế quản trên lâm sàng theo GINA (2019)
II.
ĐIỀU TRỊ
HEN SUYỄN
SLIDESMANIA
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

 Điều trị kịp thời cơn hen cấp và đợt hen cấp
 Áp dụng các biện pháp dự phòng để giảm cơn hen đến tối thiểu
 Lập kế hoạch kiểm soát hen lâu dài và hiệu quả Đảm bảo chất lượng
cuộc sống cho bệnh nhân
SLIDESMANIA
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc cắt cơn – giãn phế quản
 Theophylin
 Các chất kích thích thụ thể  β2-adrenergic
SABA: salbutamol, terbutalin
LABA: salmeterol, vilanterol, formoterol
Formoterol
 Kháng cholinergic (ipratropium, tiotropium)
Thuốc dự phòng kháng viêm
 Corticoids
 Cromoglycat Natri
SLIDESMANIA

 Kháng chất trung gian hoá học (Leukotrien modifier)


THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc cắt cơn
Theophylin

 Cơ chế: gây giãn cơ trơn phế quản trực tiếp do


ức chế enzym phosphodiesterase, ngoài ra còn
có tác dụng kháng viêm.
 PO: có các dạng viên nén kinh điển, dạng tác
dụng kéo dài với các biệt dược: Theostat,
Theolair, Euphylin….→ Chỉ phù hợp với điều trị
duy trì
 IV: Theophylin có dạng tiêm tĩnh mạch với dẫn
SLIDESMANIA

chất diaphylin → Hiệu quả với hen nặng


THUỐC ĐIỀU TRỊ
Chủ vận β2 Thuốc cắt cơn

 SABA: salbutamol, terbutalin  khí dung, có thể


tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
 LABA (salmeterol, vilanterol, formoterol)  khí
dung phải dùng phối hợp với corticosteroid hít,
không được dùng đơn trị liệu.
 Formoterol  điều trị giãn phế quản lâu dài và
đều đặn. Thuốc không dùng để điều trị cơn hen
cấp tính.
SLIDESMANIA
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc cắt cơn
Kháng cholinergic (ipratropium, tiotropium)

 Nhóm thuốc này tác dụng thông qua hệ phó


giao cảm, phần thần kinh thực vật chịu trách
nhiệm kiểm soát hệ hô hấp
 Thuốc: ipratropium, tiotropium  dùng để điều trị
duy trì, làm giảm được các đợt cấp tính ở bệnh
nhân COPD
 Thuốc được ưu tiên ở dạng aerosol, dạng bình
xịt định liều
 Lựa chọn hàng đầu thuộc nhóm này là
ipratropium bromide, dùng đơn độc hoặc dạng
kết hợp với albuterol sulfate.
SLIDESMANIA
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc dự phòng
Corticoid (beclomethasone, budesonide,
fluticasone, ciclesonide, mommetasone,
triamcinolone)

 Các cortisteroid giúp làm giảm viêm, giảm tính


kích thích của khí quản, giảm được số cơn hen,
tổn thương viêm do hen gây ra  nhóm thuốc
chủ lực trong điều trị hen
 Thường dùng nhất là khí dung (aerosol)  tác
dụng trực tiếp trên cơ trơn phế nang  giảm
viêm đường dẫn khí, giảm ADR toàn thân so
với PO.
 PO, IV được chỉ định trong điều trị cơn hen
SLIDESMANIA

nặng hoặc trong đợt cấp.


THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc dự phòng
Cromoglycat Natri
 Cơ chế: ổn định màng tế bào Mast và các tế
bào viêm khác để dự phòng hen thay thế
corticoid
 Cromolyn natri dùng theo đường hít, ít được
hấp thu nên ít gây độc tính toàn thân.
 Tác dụng không mong muốn: ho, co thắt nhẹ
phế quản, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn tiêu
hóa, phản ứng quá mẫn.
SLIDESMANIA
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Thuốc dự phòng
 Kháng chất trung gian hóa học
(Leukotriene modifier)

 Thuốc: montelukast, zafirlukast, franlukast


 Thuốc kháng leucotrien ngăn cản tác dụng của
các cysteinyl leucotrien ở đường hô hấp.
 Có tác dụng khi dùng riêng hoặc khi phối hợp
với glucocorticoid hít (tác dụng hiệp đồng)
 Chỉ định: điều trị dự phòng hen
SLIDESMANIA
CHU TRÌNH XỬ LÝ HEN DỰA TRÊN MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT

NGUYÊN TẮC
ĐIỀU TRỊ
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN THEO BẬC CHO BỆNH NHÂN HEN ≥ 12 TUỔI

ICS: corticoid dạng hít; LABA: đồng vận β2


tác dụng kéo dài; SABA: đồng vận β2 tác
dụng ngắn; LTRA:  kháng thụ thể Leukotriene;
FOR: formoterol
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN THEO BẬC CHO BỆNH NHÂN HEN ≥ 12 TUỔI

LIỀU ICS TRÊN BỆNH NHÂN HEN


Liều trung bình
Liều thấp (µg) Liều cao (µg)
(µg)

Beclomethasone
200 – 500 > 500 – 1000 > 1000 – 2000
dipropionate (CFC)

Budesonide (DPI hoặc


200 – 400 > 400 – 800 > 800 – 1600
pMDI)

Fluticasone furoate (DPI) 100 Không áp dụng 200

Fluticasone propionate
100 – 250 > 250 – 500 > 500 – 1000
(DPI hoặc pMDI)

Mometasone furoate 200 – 400 > 400 – 800 > 800 – 1200

Triamcinolone acetonide 400 – 1000 > 1000 – 2000 > 2000


SLIDESMANIA
BỆNH NHÂN HEN TỪ 6-11 TUỔI

ĐIỀU TRỊ HEN BAN ĐẦU


TRIỆU CHỨNG THUỐC CÁC TÙY CHỌN KHÁC

Hen không thường xuyên < 2 lần/tháng và SABA khi cần Dùng ICS khi dùng SABA, hoặc kết hợp
không có nguy cơ đợt kịch phát hoặc trong các ống hít riêng

Hen hoặc cần đến thuốc giảm triệu chứng ICS liều thấp với SABA khi cần Kể cả LTRA (kém hiệu quả hơn ICS), hoặc
≥2 lần/tháng dùng ICS khi dùng SABA, hoặc kết hợp
hoặc trong các ống hít riêng. Nên xem xét
sự tuân thủ với thuốc kiểm soát nếu thuốc
giảm triệu chứng là SABA

Hen khó chịu hầu hết mọi ngày; hoặc thức  ICS – LABA liều thấp với SABA khi cần Bao gồm ICS liều thấp với LRTA hàng ngày,
giấc do hen ≥1 lần/tuần, nhất là nếu có bất HOẶC ICS liều trung bình với SABA khi cần với SABA khi cần
cứ yếu tố nguy cơ nào

Biểu hiện hen ban đầu với hen không kiểm Bắt đầu điều trị kiểm soát đều đặn với ICS- Bao gồm ICS-LABA liều trung bình hàng
soát nặng, hoặc với đợt kịch phát cấp tính LABA liều trung bình với SABA khi cần. OCS ngày, hoặc bổ sung tiotropium hoặc bổ sung
SLIDESMANIA

một thời gian ngắn cũng có thể cần đến. LRTA, với SABA khi cần
BỆNH NHÂN HEN TỪ 6-11 TUỔI

TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU VỚI THUỐC


ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU

 Lưu chứng cứ đối với chẩn đoán hen

 Lưu mức kiểm soát triệu chứng và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân,
bao gồm chức năng hô hấp

 Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự chọn lựa điều trị

 Bảo đảm rằng bệnh nhân sử dụng thuốc hít đúng cách

 Lên lịch hẹn tái khám


SLIDESMANIA
BỆNH NHÂN HEN TỪ 6-11 TUỔI

SAU KHI BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ VỚI


THUỐC KIỂM SOÁT BAN ĐẦU

 Xem lại đáp ứng của trẻ em sau 2-3


tháng, hoặc sớm hơn tùy theo mức
khẩn cấp lâm sàng

 Xem về các khuyến cáo đối với điều trị


đang tiến hành và các yếu tố xử trí then
chốt khác

 Hạ bậc điều trị khi kiểm soát tốt duy trì


được trong 3 tháng
SLIDESMANIA
BỆNH NHÂN HEN TỪ 6-11 TUỔI

LIỀU ICS TRÊN BỆNH NHÂN HEN

Hầu hết các lợi ích lâm sàng của ICS


được thấy ở các liều thấp, và chứng cứ
rõ ràng của mối liên quan liều dùng – đáp
ứng hiếm khi có trong khoảng liều dùng
được đánh giá theo quy định.

Liều cao là mơ hồ, nhưng hầu hết các


ICS khi dùng lâu dài, đi kèm với nguy cơ
tăng lên của các ADR toàn thân

BDP: beclometasone dipropionate


SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN THEO BẬC CHO BỆNH NHÂN
6-11 TUỔI
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN THEO BẬC CHO BỆNH NHÂN
DƯỚI 6 TUỔI
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

1. PHỤ NỮ MANG THAI


Hen suyễn nặng và kiểm soát kém làm tăng nguy cơ đẻ non, tiền sản
giật, chậm phát triển, bệnh và tử vong ở mẹ, trẻ sinh thấp cân.
Khi đợt cấp hen xảy ra, phụ nữ có thai nên được điều trị đầy đủ như khi
không có thai (ưu tiên cắt cơn bằng thuốc giãn phế quản dạng hít tác
dụng ngắn như albuterol).
ICS là thuốc điều trị dài hạn được ưu tiên sử dụng.
Budesonid được ưu tiên sử dụng trong thai kỳ (nhiều dữ liệu an toàn
nhất.)
CCĐ: corticoid (PO, IV) gây dị tật hở vòm miệng và tác dụng bất lợi
trên thai kỳ như trẻ sơ sinh nhẹ cân, sinh non, hạn chế tăng trưởng thai
nhi trong tử cung và tiền sản giật.
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

2. NGƯỜI LỚN TUỔI


Chức năng hô hấp giảm khi tuổi tăng lên (thành ngực
cứng, mất tính đàn hồi,…)
(nợ, chị chưa lọc được)
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

3. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN (GERD)

 GERD là một tác nhân thông thường trong một số


bệnh nhân hen
 Lợi ích của thuốc ức chế bơm proton trong hen chỉ
có ích cho bệnh nhân có cả triệu chứng trào ngược
và triệu chứng hô hấp vào ban đêm.
 Các cách điều trị khác bao gồm chất kích thích nhu
động và thay đổi lối sống.
SLIDESMANIA
ĐIỀU TRỊ HEN TRÊN ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT

4. NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP

Tăng cơ khò khè, tăng cơn hen suyễn

 Thuốc điều trị hen phế quản bao gồm hai nhóm
thuốc chính là thuốc cắt cơn và thuốc dự phòng.

 Sử dụng kháng sinh phù hợp

 Thuốc điều trị triệu chứng nhiễm khuẩn: Thuốc hạ


sốt, thuốc giảm ho, bù nước....
SLIDESMANIA
Thank you!
SLIDESMANIA

You might also like