Professional Documents
Culture Documents
THUỐC CHỐNG
LOÉT DẠ DÀY
ThS. Nguyễn Đức Tri Thức
TLTK
1) Beale, J.M., Block, J.H. (2011). Wilson and Gisvold’s Textbook of
Organic Medicinal and Pharmaceutical Chemistry 12th edition,
Lippincott Williams & Wilkins: Baltimore. Chapter 23. Histamine and
antihistaminic agents, p.p. 760-775.
3) Lê Minh Trí, Huỳnh Thị Ngọc Phương (2017). Hóa dược 2 (Dùng cho
đào tạo dược sĩ đại học), NXB Giáo Dục Việt Nam. Bài 34. Thuốc trị
loét dạ dày - tá tràng, p.p. 138-151.
1) Xác định các đặc điểm cấu trúc của các chất chống loét dạ dày
4) Nhận biết các thông tin chung về các thuốc chống loét dạ dày
05/02/2023
H01033-Hóa dược 1 - Lecture 12 - Antiulcer
5
1. BỆNH LOÉT DẠ DÀY
Helicobacter pylori
• Xuất huyết
• Thủng dạy dày
• Thu hẹp và tắc nghẽn (hẹp môn vị)
• Giảm đau
• Thúc đẩy làm lành vết loét
• Phòng ngừa các biến chứng
• Phòng ngừa tái phát
• Diệt khuẩn Helicobacter pylori
SAR CTCT
Histamine: Chất chủ vận không chọn lọc(H1=H2)
Metiamide: Đối vận H2 toàn phần, hiệu lực cao hơn và SKD
được cải thiện qua đường uống, nhưng độc tính trên gan và
thận do nhóm chức thioamide (tạo thiourea)
Cimetidine: Đối vận H2 toàn phần, hiệu lực cao hơn và SKD
đường uống cao, độc tính toàn than thấp