You are on page 1of 7

9/15/2019

NỘI DUNG

1. Đại cương
2. Thuốc trị ho khan
3. Thuốc long đàm, tiêu đàm

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

HO
Cơ chế của 1 phản xạ ho
• Dây thần kinh dẫn truyền Phản xạ tự vệ
kích thích ho, “thụ thể ho” từ Loại trừ chất nhầy, chất kích thích khỏi
thanh quản đến phế quản, đường hô hấp
mang dẫn truyền đến trung
Đôi khi gây mệt mỏi, khó chịu
tâm ho.
• Trung tâm ho Phát tán vi khuẩn
• Dây thần kinh vận động đi
đ ế n c ơ liên s ư ờ n và c ơ
hoành.
9/15/2019

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


Phân loại ho Nguyên nhân gây ho

Ho khan Ho đàm Ho khan Ho đàm


Đường hô hấp bị kích thích, sưng Tống đàm, sạch đường hô hấp Sau đợt cảm cúm Virus: cảm cúm
viêm Phản xạ có tính bảo vệ Co thắt phế quản Nhiễm khuẩn: viêm phổi, viêm
Không có tính bảo vệ mệt mỏi Uống nhiều nước và thuốc long Dị ứng phế quản, viêm xoang, lao
khó chịu đàm, tiêu đàm Thuốc ACEI Bệnh phổi mạn tính: COPD
Thuốc trị ho (ức chế ho) Không khí ô nhiễm: bụi, phấn Trào ngược dạ dày thực quản
hoa, lông thú... Chảy nước mũi
Hen suyễn Hút thuốc

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


Thuốc trị ho khan Thuốc trị ho có đàm
Thuốc làm giảm sự hoạt hóa các “thụ thể ho” ở ngoại Thuốc long đàm: Tăng bài tiết dịch khí quản
biên
• natri benzoat
• Eucalyptus
Thuốc ức chế trung tâm ho • terpin hydrat
• Codein • guaifenesin
• Dextromethorphan Thuốc tiêu đàm: cắt cầu nối disulfit (- S - S -)
• Pholcodin
• N - acetylcystein
• Levopropoxyphen
• Noscarpin • carbocystein
• Benzonat • bromhexin
Thuốc kháng histamine H1 • ambroxol
9/15/2019

THUỐC TRỊ HO
Thuốc làm giảm sự hoạt hóa các “thụ thể ho” ở ngoại biên

EUCALYPTUS

 Là thành phần chính của eucalyptol

THUỐC TRỊ HO KHAN  Tác dụng Giảm nhạy cảm của receptor
với các tác nhân kích thích
 Giảm ho nhẹ

 Sát trùng

 Chỉ định: ho khan, ho do kích ứng

 Chống chỉ định: hen, suy hô hấp

 Eucalyptol + codein  tăng hiệu quả

THUỐC TRỊ HO THUỐC TRỊ HO


Thuốc ức chế trung tâm ho Thuốc ức chế trung tâm ho

Codein (Neo - codion, Terpine Gonnon, Acopine)


Codein phosphat
Tác dụng
 Nhựa cây thuốc phiện
• ức chế trung tâm ho, giảm đau nhẹ, ít gây nghiện
 Bán tổng hợp từ morphin
• giảm tiết dịch phế quản
• ức chế hô hấp
• ức chế nhu động dạ dày - ruột
Chỉ định: ho khan.
Liều dùng: người lớn uống 10 - 50 mg /
codein morphin ngày; trẻ em uống 5 - 8
15 mg/ ngày; không dùng cho trẻ dưới
5 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú.
9/15/2019

THUỐC TRỊ HO THUỐC TRỊ HO


Thuốc ức chế trung tâm ho Thuốc ức chế trung tâm ho
Codein (Neo - codion, Terpine Gonnon, Acopine) Dextromethorphan (Thorphan, Atussin, Decolsin)
 Tác dụng phụ  Chống chỉ định Tác dụng
• tổng hợp từ levorphanol (1 thuốc giảm đau).
 Táo bón  Suy hô hấp
• ức chế trung tâm ho (= codein)
 Buồn nôn  Hen • ít gây táo bón
 Suy hô hấp  Trẻ < 12 tuổi • Không gây nghiện, không giảm đau
 Gây nghiện  PNCT, CCB Chỉ định
• ho do cảm cúm, cảm lạnh.
Liều dùng
• người lớn uống trung bình mỗi ngày từ 10 - 30 mg
• trẻ em từ 5 - 15 mg

THUỐC TRỊ HO THUỐC TRỊ HO


Thuốc ức chế trung tâm ho Thuốc ức chế trung tâm ho
Dextromethorphan (Thorphan, Atussin, Decolsin)
Levopropoxyphen
 Tác dụng phụ  Chống chỉ định • Ức chế ho ở liều 50 - 100 mg
• Không giảm đau.
 Chóng mặt  Suy hô hấp Noscarpin
 Trẻ < 6 tuổi • Ức chế ho tương đương codein
 Buồn ngủ
• Giải phóng histamin mạnh
 PNCT, CCB • Liều: người lớn 20 mg 3 - 4 lần/ngày , trẻ em trên 6 tuổi 10
 Rối loạn tiêu hóa
mg 2 - 3 lần/ngày.
Benzonat
• Cấu trúc tương tự procain
• Ức chế ở trung tâm lẫn ngoại biên.
• Liều: 100 mg 3 lần/ngày,
9/15/2019

THUỐC TRỊ HO
Thuốc kháng histamine H1
• thuốc ho và an thần, dạng sirô cho các cơn ho về đêm
• kháng cholinergic, đàm đặc hơn, tránh sử dụng ho có đàm
Thời gian
Hoạt chất Dạng bào chế Liều lượng/ngày
tác động
4-8 mg x 2 lần
Carbinoxamin 3-6 giờ Viên nén, sirô
> 6 tuổi: 2-4 mg x 2 lần
Doxylamin 6 giờ Viên nén 25 mg x 4 lần
4 mg x 4 lần,
THUỐC TRỊ HO ĐÀM
Chlorpheniramin 24 giờ Viên nén, sirô
Trẻ em: 1-2 mg
4-8 mg x 4 lần
Brompheniramin 4-6 giờ Viên nén, sirô
Trẻ em: 1-4 mg
20-25 mg
Promethazin 4-6 giờ Sirô
trẻ em > 5-10 mg

25 mg x 3
Diphenhydramin 12 giờ Viên nén, sirô
Trẻ em > 1 tuổi: ¼ - ½ người lớn

THUỐC LONG ĐÀM, TIÊU ĐÀM THUỐC LONG ĐÀM

Natri benzoat
Thuốc tiêu đàm: Thuốc long đàm:
Tác dụng
 cắt cầu nối disulfit (- S - S -),  tăng bài tiết khí quản, Long đàm
 Giảm độ nhầy  Giảm độ nhầy Sát trùng
 Điều hòa sự tiết chất nhầy • natri benzoat
Chỉ định
• N - acetylcystein • terpin hydrat Ho đàm
• carbocystein • guaifenesin Ho do viêm phế quản (+kháng sinh)
• bromhexin
• ambroxol
9/15/2019

THUỐC LONG ĐÀM THUỐC TIÊU ĐÀM

Terpin hydrat

Tác dụng
Long đàm, lợi tiểu nhẹ (liều điều
trị)
Liều cao (> 0,6 g/ngày) tác
dụng đảo ngược Đàm không
long
Tiểu tiện ít, vô niệu

Chỉ định
Ho đàm
Viêm phế quản mãn tính

THUỐC TIÊU ĐÀM THUỐC TIÊU ĐÀM


Dẫn chất của cystein Dẫn chất của cystein
Chỉ định
Acetylcystein
• viêm phế quản - phổi, viêm tai mũi
họng. Carbocystein
• Bệnh khô mắt
N, S-diacetylcysteinat
• giải độc paracetamol
Thận trọng – tác dụng phụ
• loét dạ dày – tá tràng
• phụ nữ có thai, cho con bú
• quá liều đau dạ dày tá tràng, buồn
nôn, tiêu chảy.

Cơ chế giải độc paracetamol của N - acetylcystein (trái)


và cơ chế giải độc cyclophosphamid của mesna (phải)
9/15/2019

THUỐC TIÊU ĐÀM THUỐC TIÊU ĐÀM


Dẫn chất của benzylamin Bromhexin, Ambroxol Dẫn chất benzylamin
Tính chất
• Ambroxol tiêu đàm, không suy hô hấp, không giảm đau, ức Tác dụng Tác dụng phụ
chế ho yếu  Rối loạn tiêu hóa
• Bromhexin tăng dịch tiết phế quản, tăng vận chuyển dịch Phân hủy chất nhầy
nhầy, giảm độ sánh dịch nhầy, tăng hoạt động hệ nhu mao Tăng cường vận chuyển  Dị ứng (phát ban da)
đường hô hấp, đào thải đàm dễ dàng, làm dịu ho.
Dược động học chất nhầy /đường dẫn Chống chỉ định
• Hấp thu tốt (PO)
• Thời gian bán thải từ 7 - 10 giờ.
khí  Mẫn cảm
• Tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi. Tăng phân bố kháng  Loét dạ dày
• Thuốc đào thải qua thận.
sinh trong nhu mô phổi  Có thai 3 tháng đầu, cho
Chỉ định
con bú
Ho đàm

You might also like