Professional Documents
Culture Documents
30
60
Độ trong thấp
90
Độ trong vừa
120
Độ trong cao
150
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Ánh sáng tới (%)
Độ trong, độ đục của nước
Độ trong Mức độ
<20 cm Quá đục Tảo nở hoa làm hàm lượng DO thấp vào sáng
sớm;
Nước đục do phù sa gây cản trở hô hấp và năng
suất sinh học thấp
20-30 cm Đục Nước ao hơi đục gây ảnh hưởng đến đời sống
của tôm cá
30-45 cm Vừa Chất lượng nước tốt
45-60 cm Trong Tảo kém phát triển
>60 cm Quá trong Rong phát triển hoặc nước nhiễm phèn
Độ trong, đục và chất lượng nước
60-90 cm
Đủ thức ăn tự nhiên
Chất lượng nước tốt
Nước đục
• Hạn chế rửa trôi
• Sử dụng ao lắng
• Kết tụ keo đất bằng các cation (Al3+, Fe3+, Ca2+, Na+, H+...)
Al3+ NH4+
Mg2+
Fe3+
Al3+ Ca2+
Ca2+
Mg2+ Fe3+ Na+
Keo đất NH4+ H+
H+
Nhiệt độ
Cấp nước
Tháo
nước
Địa nhiệt
0.0
0,5 Epilimnion
Độ sâu (m)
1,0
1,5 Thermoline
2.0
Hypolimnion
2.5
20 22 24 26 28 30 32
Nhiệt độ (oC)
Ảnh hưởng của nhiệt độ
50
0 10 20 30 40 50
Nhiệt độ (oC)
Quy luật tổng nhiệt
S = D(t-to)
S : Tổng nhiệt
D : Thời gian
t : Nhiệt độ trung bình ngày
to : Nhiệt độ 0 sinh học
Nhiệt độ và mùa sinh sản
35
Nhiệt độ (oC) 30
Mùa sinh sản
25
20
15
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Quản lý nhiệt độ
Mát Nóng
1,5 m
Lạnh
Mát
Lạnh Nóng
0,8 m
Màu xanh nhạt, xanh đọt Màu vàng nâu, màu trà: do
chuối: do tảo lục (Chlorophyta) tảo Silic (Bacillariophyta)
Màu nước và tác nhân tạo màu
Màu xanh đậm (xanh lam) do Màu nâu đen, nhiều xác hữu cơ,
tảo Lam (Cyanophyta hay tảo mắt (Euglenophyta)
Cyanobacteria)
Màu nước và tác nhân tạo màu
Màu đỏ (nước mặn), Tảo giáp Nước trong, đất có màu vàng
(Pyrrophyta) gây nên hiện cam, nhiều phèn sắt
tượng hồng triều (red tide)
Màu nước và tác nhân tạo màu
Màu đất đỏ, phù sa sông Màu xám đục, bùn sét
Màu nước và tác nhân tạo màu
Màu xanh nhạt và màu vàng nâu thích hợp cho nuôi tôm cá
Câu hỏi