You are on page 1of 79

KẾ HOẠCH MARKETING CỦA

TẬP ĐOÀN TH SẢN PHẨM SỮA


TH TRUE MILK
_Nhóm 7_
I
Thành lập công ty
và chọn
II
Môi trường
Marketing và hành
sản phẩm vi người tiêu dùng

III
Thị trường mục
tiêu và chiến lược
IV
Các quyết định về sản
phẩm, giá, phân phối và
Marketing hoạt động truyền thông
1
2
8

7
I
Thành lập công ty
và chọn
3
sản phẩm

6 4
5
9

II
Môi trường
Marketing và hành

11
vi người tiêu dùng

10
12

III
Thị trường mục
tiêu và chiến lược

14 Marketing

13
15

19
IV
Các quyết định về sản
phẩm, giá, phân phối và
16
hoạt động truyền thông

17
18
1
Giới thiệu sơ lược
về Tập đoàn TH
Công ty cổ phần thực Được thành lập với sự tư vấn tài chính
phẩm sữa TH được thành của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
lập ngày 24/2/2009 Bắc Á. Bà Thái Hương là chủ tịch Hội
đồng quản trị và là tổng Giám Đốc
kiêm Phó Chủ Tịch Ngân hang
Thương mại Cổ phần Bắc Á
Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk

Sữa chua TH True Yougurt

Hệ thống cửa hàng bán lẻ TH Truemart


2 Lĩnh vực
kinh doanh
Nổi bật của tập đoàn TH là dự án “Chăn nuôi bò
sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công
nghiệp công nghệ cao”. Dự án sữa của TH hiện
đang được mở rộng ra nhiều tỉnh thành, trong đó
có Hà Giang, Thanh Hóa, Phú Yên
và Sóc Trăng
Ngoài dự án sữa, tập đoàn TH còn
vận hành các trang trại dược liệu,
rau củ quả sạch tại Nghệ An và bắt
tay kiến tạo dự án gạo, rau sạch ở
Thái Bình…
3 Cơ cấu
Tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PTGĐ
PTGĐ PTGĐ
PTGĐ NGUỒN PTGĐ PTGĐ
THƯƠNG TRANG
TÀI CHÍNH VỐN VÀ NHÂN SỰ SẢN XUẤT
MẠI TRẠI
XDCB

GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ
QUẢN LÝ QUẢN LÝ
VẬT TƯ TRỒNG
THỨC ĂN THÚ Y
TRỌT
4 Cơ cấu tổ chức
phòng Marketing
Trưởng phòng
Marketing

Chuyên viên tác


nghiệp Marketing

Quản lý hệ
Chuyên viên tổ Chuyên viên
Chuyên viên thống cửa hàng
chức Truyền thông
Thiết kế và giới thiệu sản
Sự kiện đại chúng
phẩm
Vai trò chính

5 của bộ phận
Marketing trong
doanh nghiệp
1 Phát hiện và đánh
giá những cơ hội mới.

Vạch ra biểu đồ những nhận thức,


2 sở thích và yêu cầu của khách hàng.

Truyền đạt những nhu cầu và mong


3 đợi của khách hàng đến bộ phận
thiết kế sản phẩm.

Bảo đảm rằng khách hàng đặt mua


4 hàng được gia hàng chính xác và đúng
hẹn.
Giữ liên lạc với khách hàng sau
5 khi bán để đảm bảo họ hài lòng.

Thu thập góp ý của khách hàng


về cải tiến sản phẩm và dịch vụ,
6 truyền đạt chúng đến từng bộ
phận tương ứng trong công ty.

Bộ phận Marketing của TH true


7 Milk đề ra chiến lược marketing
trên giúp doanh nghiệp TH True
Milk chiếm lĩnh được một thị
phần không nhỏ trong thị trường
sữa.
6 Một số sản phẩm
từ TH
Các sản phẩm từ sữa: Sữa tươi thanh trùng, sữa tươi
tiệt trùng, Sữa tươi công thức Topkid, sữa chua tự
nhiên, sữa hạt, sữa chua uống tiệt trùng.

Các sản phẩm bơ, phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat


que Mozzarella.

Nước giải khát: Nước uống trái cây TH true Milk


Juice, nước uống sữa trái cây TH true Milk Juice,
nước gạo rang TH true Milk Rice.
Các sản phẩm kem: Kem ốc quế,
kem que các vị, kem hộp.

Sản phẩm gạo Japonica


FVF.

Nước tinh khiết.


7 Lựa chọn
sản phẩm
Sữa Tươi Bổ sung Ngũ Cốc TH true
MILK LIGHT MEAL 180ml
Giá: 50.000 đ (có VAT)
Quy cách đóng gói: lốc 4 hộp
Dung tích: 180 ml/hộp
8 Phân tích
sản phẩm
Nguồn: TH Officcial channel
9 Môi trường
Marketing
Môi trường bên trong
Tập đoàn TH áp dụng hệ
thống quản lý SAP Success
Factors
Hệ thống quản trị tập trung
mạnh về 2 yếu tố: quản trị
công nghệ và con người
Môi trường bên trong

Xây dựng đội ngũ lãnh đạo tài Hệ thống nhân viên chất
năng để chèo lái công việc 1 lượng cao dựa vào chế độ
cách tốt nhất đãi ngộ tốt
Môi trường bên trong
Về Marketing:

 Xây dựng hình ảnh gắn liền với chữ


“sạch” tuyên bố z“tạo sữa sạch cho
người tiêu dùng” .
 Đa dạng hóa, mở rộng các hạng mục
theo chiều rộng và chiều sâu đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng
Môi trường bên ngoài
a) Môi trường vi mô:

Trang trại bò sữa với diện tích


37000 ha đất màu mỡ tại
Nghĩa Đàn, Nghệ An, sử
dụng công nghệ hiện đại,
cách thức chăn nuôi tối tân
Môi trường bên ngoài
a) Môi trường vi mô:

Về khách hàng: TH có lượng khách hàng trung thành lớn tuy nhiên có nhiều
khách hàng mong muốn có nhiều chính sách ưu đãi hơn. TH đã và đang đẩy
mạnh các kênh bán hàng online để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng trong
thời buổi hiện nay
Môi trường bên ngoài
a) Môi trường vi mô:
o Đối thủ cạnh tranh: Thị trường sữa Việt Nam là thị trường vô cùng khốc liệt
với nhiều công ty lớn trong và ngoài nước như: Vinamilk, Nestle, Nutifood,

o Tuy gia nhập thị trường muộn nhưng hiện tại TH đã có cho mình 1 chỗ đứng
vững chắc.
Môi trường bên ngoài
a) Môi trường vi mô:

 Phân khúc
thị trường
Theo địa lí: TH tập
trung vào các phân Theo nhân khẩu lạc:
khúc khách hàng ở TH hướng đến tệp
thành phố lớn khách hàng là những
bà nội trợ, trẻ em,
người cao tuổi
Theo hành vi mua của
khách hàng: các khách
hàng quan tâm đến các
sản phẩm tốt và chất
lượng cho sức khỏe
Nhà cung ứng
Giống bò được nhập từ Israel được chăm sóc theo quy
trình sạch cho sản lượng cao nhờ quy trình nuôi dưỡng,
chăm sóc, chế độ dinh dưỡng tốt được áp dụng tại các
trang trại khép kín ở Nghĩa Đàn, Nghệ An

Chuồng trại: Được áp dụng tiêu chuẩn và quy cách


chuồng trại chăn nuôi tiên tiến nhất thế giới

Công nghệ: Được sử dụng tại các quốc gia


tiên tiến hiện đại
Trung gian:
Nhà bán buôn: Trung Nhà bán lẻ: Là
gian bán hàng hóa và những nhà trung
dịch vụ cho các trung gian có quyền hành
gian khác, cho nhà động hợp pháp
bán lẻ hoặc cho thay mặt nhà sản
những nhà sử dụng xuất
công nghiệp

Đại lí và môi giới: Nhà phân phối:


Là những nhà Dùng để chỉ những
trung gian có trung gian thực
quyền hành động hiện phân phối trên
hợp pháp thay mặt thị trường công
nhà sản xuất nghiệp
10 Hành vi người
tiêu dung
TH True Milk trong nhận thức của người tiêu
dùng gắn liền với hai từ “sữa sạch”.
Khách hàng có thể nhận thấy sản phẩm của
TH True Milk có mức giá cao hơn các sản
phẩm khác
Các khách hàng tin tưởng về sản phẩm được
cung cấp và giới thiệu tại hệ thống TH True
mart, siêu thị, nhà bán lẻ lớn, …
Đến với TH, các sản phẩm sữa tươi dành
cho mọi lứa tuổi nên người tiêu dùng có thể
lựa chọn các sản phẩm phù hợp với mình.
11
Bảng câu hỏi điều
tra khách hàng
Câu 1. Chi phí bình quân hàng tháng mà anh/ chị dành cho việc mua sữa
và các sản phẩm từ sữa khác là bao nhiêu?

200.000đ
Dưới Khác
đến
200.000đ
500.000

Câu 2: Anh/ chị biết đến sữa tươi TH True Milk qua phương tiện nào?

Bạn bè
Tivi, giới
Internet
báo chí thiệu
Câu 3: Anh/chị thường lựa chọn loại bao bì nào khi mua sữa TH True
Milk?

Dạng bịch
Hộp giấy
(Fino)

Câu 4. Anh/chị thường mua sữa TH True Milk với dung lượng nào

110 ml 180ml 1 lít


Câu 5. Giả sử sữa tươi TH True Milk tăng giá từ 200đ -500đ/ sản phẩm thì
anh/chị có tiếp tục sử dụng không?

Có Không

Câu 6: Anh/chị thường mua sữa TH True Milk ở đâu?

Siêu thị, Cửa hàng Khác


tạp hoá tiện lợi
Câu 7: Khi nhắc đến sữa tươi TH True Milk, khách hàng ấn tượng về điều
gì?

Nguyên chất Sữa sạch Bao bì, Bao bì,


mẫu mã mẫu mã

Câu 8: Bạn thường dùng sữa tươi TH True Milk vào thời điểm nào?

Sáng Trưa Chiều Tối


12 Thị trường
mục tiêu
Gia đình có thu Người ưu thích
nhập khá trở lên sữa tự nhiên

Gia đình có trẻ


nhỏ
13 Phân tích thị
trường
Theo bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, sản lượng sữa của Việt Nam đạt
khoảng 1,7 tỉ lít năm 2020, tăng khoảng
4-5 %/năm trong những năm gần đây.
Trong đó sữa tươi chiếm 80% tổng sản
lượng.

TH True Milk có nhiều đối thủ cạnh tranh trong


nước như: Vinamilk, Nestle,… nhưng TH True
Milk có lợi thế về chất lượng sản phẩm, quy
trình sản xuất và giá cả để tạo sự khác biệt và
cạnh tranh trên thị trường.
Chiến lược

14 Marketing
_mở rộng ra thị trường mới_
Xây dựng các cửa hàng TH True Mart để
phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay
người tiêu dùng.

Liên kết với các nhà phân phối sản


phẩm trong nước như hệ thống các siêu
thị trên toàn quốc để đưa sản phẩm đến
tay tất cả người tiêu dùng.

Chiến Đội ngũ bán hàng nỗ lực tìm


kiếm khách hàng có nhu cầu mở

lược phân đại lý, làm nhà phân phối cho


công ty, hoặc người tiêu dùng có
nhu cầu với số lượng lớn.
Gia tăng mạng lưới phân phối, mở các cửa
hàng TH True Mart tại các thành phố lớn
khác như Đà Nẵng, Hài Phòng, Cần Thơ,
các thành phố vừa và nhỏ khác của tỉnh
trên khắp cả nước, khu vực nông thôn,…

Chiến
lược thị
Thương hiệu vì cộng đồng

Cơ sở vật chất hiện đại

Chiến
lược cạnh  
Vì sức khỏe cộng đồng
15 Các quyết định về
sản phẩm
 Thiết kế sản phẩm:

oChất lượng: Sữa tươi TH True milk là sữa


tươi nguyên chất, gồm nhiều dưỡng chất
cho sức khoẻ và là “Sữa sạch” trong thời
đại môi trường ngày càng bị ô nhiễm, nói
không với chất bảo quản
TH True Milk sử dụng bao bì
Combibloc Đức và Tetra Pak Thuỵ
Điển cho tất cả các loại sản phẩm
sữa tươi tiệt trùng TH True Milk.
Giúp ngăn cản ánh sáng và vi
khuẩn có hại xâm nhập, tránh làm
cho sản phẩm biến chất, giữ tối đa
chất dinh dưỡng và hương vị tự
nhiên sản phẩm
Logo:
o TH là viết tắt của True Happiness – “Hạnh phúc đích thực”. Ý nghĩa là
mang tới người dùng những dòng sản phẩm ‘thật’ nhất từ thiên nhiên, bảo
toàn vẹn nguyên tinh tuý thiên nhiên.
o Màu xanh là màu chủ đạo của logo thể hiện sự thân thiện với môi trường,
niềm tin cho sự an toàn và tươi sạch của sản phẩm.
o Cánh sao vàng cách điệu thể hiện sự đạt chuẩn và cam kết của TH True
Milk
Slogan:
o “Thật sự thiên nhiên”
Sản phẩm lựa chọn:
Th True Milk Light
Meal 180ml
Sản phẩm lựa chọn:
Th True Milk Light
Meal 180ml
Đối tượng khách hàng chủ yếu là các đối
tượng khách hàng trẻ, đang trong độ tuổi
từ 18-35, bao gồm sinh viên, nhân viên
văn phòng và những người có lối sống
bận rộn, không có nhiều thời gian để
chuẩn bị bữa ăn.
Khách hàng đang có xu hướng tìm kiếm
những sản phẩm dinh dưỡng, bổ sung
vitamin và khoáng chất.
Thị trường
mục tiêu
Hiện nay, thị trường sữa tươi bổ
sung ngũ cốc đang có sự phát triển
tích cực và nhiều nhãn hàng đang
cạnh tranh khốc liệt với nhau.

Với các ưu điểm của sản phẩm như


dinh dưỡng cao, tiện lợi, an toàn cho
sức khỏe và hương vị thơm ngon, Th
True Milk Light Meal 180ml vẫn
đang thu hút được một lượng lớn
Phân tích
khách hàng.
thị trường
Tổ chức các chương Quảng cáo trên các
trình sự kiện, các hoạt phương tiện truyền Ưu đãi cho khách
động tiếp thị để quảng thông như tạp chí, báo, hàng đặt hàng
bá sản phẩm đến TVC để quảng bá sản trực tuyến.
người tiêu dùng. phẩm đến đông đảo
khách hàng.

Chiến lược Marketing


Các quyết định về sản phẩm

Lựa chọn thành phần ngũ Thiết kế bao bì hấp dẫn và


cốc và hương vị phù hợp: nhà tiện dụng: Bao bì cần có khả
sản xuất cần lựa chọn các loại năng bảo vệ sản phẩm, chống
ngũ cốc phù hợp với khẩu vị và lại sự va đập và tiếp xúc với
nhu cầu dinh dưỡng của khách ánh nắng trực tiếp, đồng thời
hàng. Đồng thời, hương vị của cần có độ bền cao và dễ dàng
sản phẩm cũng cần được thiết sử dụng.
kế để thu hút sự quan tâm của
người tiêu dùng.
Các quyết định về sản phẩm
Xác định giá cả phù hợp: Nhà sản xuất cần tính toán kỹ lưỡng để đưa ra mức
giá phù hợp với giá thành sản xuất, đồng thời phải đảm bảo tính thị trường của
sản phẩm để có thể cạnh tranh và thu hút khách hàng.
Quảng bá sản phẩm đúng cách: Nhà sản xuất cần phải áp dụng các chiến
lược marketing phù hợp để quảng bá sản phẩm và tăng độ phổ biến của sản
phẩm trên thị trường.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Nhà sản xuất cần thực hiện các quy trình
kiểm định chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, cần thường
xuyên đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm để có thể cải tiến và hoàn
thiện sản phẩm ngày càng tốt hơn.
 
16
Các quyết định về
giá cả,
phân phối
Tại thị trường Việt Nam, TH True
Milk là dòng sản phẩm cao cấp nên
thương hiệu này đã chọn chiến lược
định giá cao nhất có thể.

Giá sữa TH TrueMilk tại chuỗi các


cửa hàng TH TrueMart là giá định
bán ấn định từ công ty. Giá bán tại
các cửa hàng và siêu thị hoặc cửa
hàng không giống với giá ấn định
 Lý do lựa chọn giá:
o Tại thị trường Việt Nam, Vinamilk đang thống
trị thị trường sữa, TH là người đến sau nên cần
có chiến lược giá tạo sự khác biệt để có thể
xâm nhập vào thị trường.
o Xác định sữa TH TrueMilk là dòng sản phẩm
cao cấp nên TH đã chọn chiến lược định giá
cao nhất có thể.
o GDP bình quân đầu người Việt Nam được dự
báo sẽ tăng trong những năm tới, thúc đẩy việc
Thị trường ngành sữa năm 2020
tiêu dùng sữa đặc biệt là sữa cao cấp.
TH
True Lý do phân phối:
mart o Vì sữa là hàng tiêu dùng thường
xuyên nên TH phân phối rộng và dài
Coop khắp cả nước để người tiêu dùng có
Big C
Mart thể mua một cách dễ dàng.
Phân
phối o Một số khách hàng do tính chất công
việc bận rộn không có thời gian để
mua hàng tại các cửa hàng nên TH
Cửa đã sử dụng web để người tiêu dùng
www.th
hàng
milk.vn tiết kiệm thời gian nhất có thể.
nhỏ lẻ
17 Truyền thông
 Mục tiêu truyền thông: Tiếp cận gần
hơn với các khách hàng tiềm năng
thông qua các phương tiện truyền
thông khác nhau.
 Thông điệp: “Tinh túy thiên nhiên
được giữ vẹn nguyên trong từng
giọt sữa sạch”, TH mang tới những
ưu đãi hấp dẫn cùng với những
hương vị sản phẩm mà khách hàng
yêu thích.  
18
Các quyết đinh về
hoạt động truyền
thông
 Quảng cáo:
Ưu điểm

+ Khả năng bao phủ rộng: tạo mức + Nhiều người được tiếp xúc không
độ biết đến rất tốt. phải là khách hàng mục tiêu.
+ Khả năng tạo hình ảnh đẹp cho + Chi phí cho mỗi lần quảng cáo
sản phẩm. cao.
+ Nội dung thông điệp quảng cáo + Khả năng thuyết phục khách
được kiểm soát chặt chẽ trước khi hàng mua thấp hơn so với bán hàng
đưa ra công chúng. trực tiếp.

Nhược điểm
+ Tối thiểu hóa được chi phí khi
tiếp xúc với khách hàng.
 Tạo các chương trình khuyến mại:

+ Kết quả ngắn hạn: bán được nhiều sản phẩm.


+ Kích thích tiêu dùng nhành chóng.
+ Có thể kết hợp với chương trình quảng cáo.

+ Tốn kém chi phí.


+ Nếu lạm dụng khuyết mãi quá nhiều sẽ làm giảm
hình ảnh của sản phẩm trong tâm trí khách
hàng mục tiêu.
+ Sức ép cạnh tranh: các đối thủ ngày càng đưa ra
nhiều lợi ích cho người tiêu dùng và trung gian, buộc
TH True milk phải khuyến mại nhiều hơn.
 Quan hệ công chúng: TH True milk luôn có những chương trình
hướng tới cộng đồng, xã hội như: sữa tươi học đường, 1 triệu ly sữa, thu
gom vỏ hộp, họa sĩ nhí TH,....

- Nhược điểm
+ Thông điệp truyền tải chưa thống - Ưu điểm:
nhất. + Tạo được sự tin tưởng đến người tiêu dùng.
+ Độ phủ rộng chưa cao. + Chi phí thấp.
+ Hướng đến những đối tượng cụ thể (khách hàng mục
tiêu).
+ Xây dựng hình ảnh tốt đẹp về công ty.
Bán hàng cá nhân: truyền thông trực tiếp giữa nhân
viên bán hàng và khách hàng
- Nhược điểm:
+ Tính thống nhất của thông điệp
không cao.
+ Khó kiểm soát các hành vi gian
lận.

- Ưu điểm:
+ Có thể tương tác hai chiều, các vấn đề chưa
hiểu của khách hàng được giải quyết ngay.
+ Dễ điều chỉnh thông điệp.
+ Tập trung trực tiếp vào khách hàng.
+ Thu thập được nhiều thông tin.
19
Bảng báo cáo
chi phí
truyền thông
Chi phí quảng cáo 3 tỉ đồng / ngày

Chi phí khuyến mại 15 tỉ đồng / đợt

Chi phí quan hệ công chúng 1 tỉ đồng / ngày

Chi phí bán hàng cá nhân Tiền lương nhân viên


Cám ơn cô và các bạn đã
lắng nghe
Cám ơn cô và các bạn đã
lắng nghe

You might also like