Professional Documents
Culture Documents
Traditional Marketing
Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hoá được đưa
từ người sản xuất đến người tiêu dùng.(Học viện Hamilton)
Modern Marketing
Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt
động SXKD từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về 1 mặt hàng cụ thể đến
việc SX và đưa HH đến người TD cuối cùng nhằm bảo đảm
cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.(Viện
Marketing Anh quốc)
CÁC KHÁI NIỆM MỞ RỘNG
Nhu cầu M.muốn
(Needs) (Wants)
“Marketing là 1 dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn
nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ MARKETING
“Quản trị marketing là quá trình lập và thực hiện kế hoạch, định
giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo
ra sự trao đổi, thoản mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ
chức” (Hiệp hội marketing Hoa Kỳ -1985)
1.2 CÁC TRIẾT LÍ QUẢN TRỊ MARKETING
- Triết lí sản xuất: đẩy mạnh sản xuất & phân phối
sản phẩm
- Triết lí sản phẩm: tập trung các nỗ lực để có được
những sản phẩm cải tiến liên tục
- Triết lí bán hàng: nhằm vào nhu cầu của người bán
- Triết lý marketing: định hướng vào nhu cầu của
người mua
- Triết lí marketing xã hội: đem lại sự thỏa mãn cao
nhất cho khách hàng, góp phần đạt được các mục
tiêu của doanh nghiệp và không làm thiệt hại đến lợi
ích xủa XH
1.3 MỤC TIÊU VÀ VAI TRÒ
Tối đa hóa mức độ tiêu dùng: thúc đẩy sản xuất, tạo ra
nhiều việc làm & đem lại sự thịnh vượng tối đa
Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng: doanh nghiệp
sử dụng các nguồn lực hợp lý để thỏa mãn nhu cầu của
nhóm khách hàng mục tiêu.
Tối đa hóa sự lựa chọn của người tiêu dùng: đa dạng hóa
sản phẩm để người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn và họ
cảm thấy hài lòng nhất.
Tối đa hóa chất lượng cuộc sống: lấy việc nâng cao chất
lượng cuộc sống làm mục tiêu cơ bản cho hoạt động của
mình.
VAI TRÒ CỦA MARKETING TRONG DN
Product
Process Price
Phisical 7Ps
Place
evidence
Personality Promotion
PHỐI THỨC MARKETING-MIX 7Ps
Product
Process Price
Provision of 7Ps
Customer Place
services
People Promotion
1.7 ỨNG DỤNG MARKETING VÀO
KINH DOANH DỊCH VỤ
VIB
Không đồng nhất
Caùc taùc nhaân Caùc taùc Caùc ñaëc tính Qtrình ra QÑ Quyeát ñònh cuûa
marketing nhaân khaùc cuûa Ng.mua cuûa ngöôøi mua ngöôøi mua
Saûn phaåm Kinh teá Vaên hoaù Nhaän thöùc vñeà Lchoïn saûn phaåm
Giaù Coâng ngheä Xaõ hoäi Tìm kieám ttin Lchoïn nhaõn hieäu
Ñòa ñieåm Chính trò Caù tính Ñaùnh giaù Lchoïn ñaïi lyù
Khuyeán maõi Vaên hoaù Taâm lyù QÑ hvi msaém Ñònh thgian mua
Ñònh slöôïng mua
NHỮNG YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
Văn hoaù
Xaõ hoäi
Neàn vaên
hoaù Caù nhaân
Nhoùm tham Tuoåi vaø gñoaïn cuûa chu Taâm lyù
khaûo kỳ sống
Nhaùnh vaên Ñoäng cô
Gia ñình Ngheà nghieäp
Hoaù Nhaän thöùc Ngöôøi
Ñòa vò & Hoaøn caûnh kteá mua
Hieåu bieát
vai troø
Loái soáng
Taàng lôùp xaõ Ntin & Tñoä
hoäi Nhaân caùch & töï yù thöùc
CÁC YẾU TỐ VĂN HOÁ
• Nền văn hoá: Là yếu tố quyết định
cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của một người
• Nhánh văn hoá: Mỗi nền văn hoá
đều có các nhánh văn hoá nhỏ hơn
tạo nên những đặc điểm đặc thù
hơn: dân tộc, tôn giáo..
• Tầng lớp xã hội: là những nhóm
tương đối đồng nhất và bền vững
trong một xã hội, được sắp xếp theo
trật tự tôn ti. Các thành viên trong
những thứ bậc ấy đều cùng chia sẻ
những giá trị, mối quan tâm và cách
cư xử giống nhau.
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI
Nhóm tham khảo: Là nhóm có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến
thái độ hay hành vi của con người
Gia đình: các thành viên trong gia
đình là nhóm tham khảo quan trọng
có ảnh hưởng lớn nhất
* Gia đình huyết thống
* Gia đình riêng
Vai trò và địa vị:
* Vai trò: bao gồm các hoạt động
mà một người mong thực hiện hài
hoà với người xung quanh
* Địa vị phản ánh sự kính trọng nói
chung của xã hội phù hợp với vai
trò đó
NHỮNG YẾU TỐ CÁ NHÂN
• Tuổi tác và giai đoạn của CKS: ở mỗi giai đoạn khác nhau thì quyết
định và sự hiểu biết về sp cũng khác nhau
• Nghề nghiệp: Ảnh hưởng đến cách thức TD. Phải xác định nhóm
nghề nghiệp nào có quan tâm trên mức TB đến sp/dv của mình.
• Hoàn cảnh KT: Việc lựa chọn sp chịu tác động rất lớn từ hoàn cảnh
KT của KH. Các nhà marketing phải thường xuyên theo dõi những
xu hướng trong thu nhập cá nhân để điều chỉnh CLKD của mình
• Lối sống: “Lối sống là những hình thức tồn tại bền vững của con
người trong TG, được thể hiện ra hoạt động, sự quan tâm và niềm
tin của nó”
• Cá tính (nhân cách): là một tập hợp những đặc điểm tâm lý của con
người, đảm bảo sự phản ứng đáp lại môi trường xung quanh của
anh ta có trình tự tương đối ổn định.
CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
Động cơ
Nhận thức
Hiểu biết
Niềm tin và thái độ
Động cơ
Tại một thời điểm nhất định con người có rất nhiều nhu cầu
nhưng chỉ những nhu cầu nào đủ mạnh thì mới trở thành động
cơ, hay là nhu cầu đã trở thành khẩn thiết mới trở thành động
cơ
* Lý thuyết động cơ của Freud:
Những lực lượng tâm lý thực tế định hình hành vi của
con người phần lớn là vô thức. Con người đã phải kìm nén biết
bao nhiêu ham muốn trong quá trình lớn lên và chấp nhận
những qui tắc xã hội. Những ham muốn này không bị mất đi
hay bị kiểm soát hoàn toàn: chúng xuất hiện trong những giấc
mơ, khi lỡ lời, trong những hành vi bột phát…
* Lý thuyết của Federick Herzberg: Xây dựng lý thuyết động
cơ hai yếu tố : Hài lòng và không hài lòng
* Lý thuyết động cơ của Abraham Maslow
Nhu cầu của con
người được sắp
xếp theo một trật
tự, từ nhu cầu có
tính chất cấp thiết
đến nhu cầu ít cấp
thiết hơn.
Ở những thời điểm
khác nhau người
ta bị thôi thúc bởi
những nhu cầu
khác nhau
Nhận thức
“Là quá trình cá nhân chọn lọc, tổ chức và diễn dịch các thông tin
nhận được để tạo ra các nhìn riêng của họ về TG xung quanh”
Quá trình hình thành nhận thức thông qua 3 tiến trình :
Sàng lọc:
• Chú ý đến những tác nhân có liên quan đến 1 nhu cầu hiện có
• Thường chú ý đến các tác nhân mà họ đang mong đợi
• Thường chú ý đến những tác nhân khác biệt
Chỉnh đốn
Ngay cả những tác nhân được chú ý sẽ không nhất thiết được
tiếp nhận đúng theo dự kiến vì con người có khuynh hướng
muốn gán cho thông tin những ý nghĩa của cá nhân mình
Khắc hoạ
Người ta sẽ quên đi nhiều cái mà họ đã học được và chỉ giữ lại
những thông tin củng cố thêm niềm tin và thái độ
Hiểu biết
Khi hoạt động họ cũng đồng thời lĩnh hội được tri thức, tri
thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn
từ kinh nghiệm.
Những người làm marketing có thể tạo ra được nhu cầu đối
với một sp bằng cách gắn liền nó với sự thôi thúc mạnh mẽ,
sử dụng những động cơ, tấm gương và đảm bảo sự củng cố
tích cực
Niềm tin và thái độ
Niềm tin: là sự nhận định cụ Thái độ: Diễn tả những đánh
thể trong thâm tâm về một giá tốt hay xấu của một cá thể,
cái gì đó những cảm giác cảm tính,
• Nhà sx quan tâm đến niềm những xu hướng hành động
tin của con người đối với của một người đối với một
những hh&dv cụ thể. Những khách thể hoặc một ý tưởng
niềm tin đó hình thành nên nào đó: tôn giáo, chính trị,
những hình ảnh hàng hóa và quần áo…
nhãn hiệu. Nếu xuất hiện • Thái độ làm người ta xử sự khá
niềm tin không đúng nhà sx nhất quán với những sự vật
cần có 1 chiến dịch để uốn tương tự
nắn lại những niềm tin đó. • Thái độ của một người được
• Niềm tin và quan điểm tạo hình thành theo một khuôn
cho con người có được mô mẫu nhất định
hình hành vi ổn định • Nhà marketing nên thay đổi sp
làm cho thích ứng hơn là làm
thây đổi thái độ của người TD
CÁC LOẠI HÀNH VI MUA
Hành vi mua đáp ứng theo thói quen
ĐĐ: Là loại hành vi đơn giản nhất, mua các loại sp có giá trị thấp, thường
xuyên mua, sự khác biệt giữa các sp trên TT là thấp
BP: cung cấp sự thỏa mãn tích cực, duy trì về giá, chất lượng, dịch vụ, đưa
ra các đặc điểm mới,thường xuyên QC và KM để tạo ra sự quen thuộc với
nhãn hiệu
Hành vi giải quyết các vấn đề hữu hạn
ĐĐ: Khi người TD đối diện với một nhãn hiệu lạ của một sp quen thuộc,
đòi hỏi có nhiều t.tin trước khi ra quyết định
BP: Tăng cường QC để nâng cao sự hiểu biết, tạo uy tín, dùng thử…
Hành vi giải quyết các vấn đề mới
ĐĐ: Khi người TD gặp loại sp hoàn toàn xa lạ, không biết đánh giá theo
tiêu chuẩn nào
BP: nhà sx cần tạo điều kiện thuận tiện cho người mua tìm hiểu các thuộc
tính của sp, tầm quan trọng tương đối của các thuộc tính và vị trí của nhãn
hiệu- cần 1 lực lượng bán hàng chuyên nghiệp
2.2 QUI TRÌNH MUA HÀNG CỦA CÁ NHÂN
• Biết: Người tiêu dùng bất đầu biết sp mới nhưng thiếu thông
tin về nó
• Để ý : Thúc đẩy người TD tìm kiếm những thông tin liên
quan đến sp mới. Lúc này xuất hiện tâm lý không dám thử vì
sợ rủi ro.
• Đánh giá: Xem xét có nên dùng thử sp mới không
• Thử: thử sp mới với một số lượng nhỏ để ước lượng giá trị
• Chọn dùng: Quyết định dùng đều đặn
Đặc tính của người tiêu dùng
Người TD khác nhau trong việc sẵn sàng thử sp mới và có sự khác
biệt trong đánh giá giá trị của sp
– Người cách tân (khai phá 2.5%): mạo hiểm, dùng thử sp mới với
ít nhiều may rủi
– Người tiên phong (chọn dùng sớm 13.5%): là những người dẫn
dắt dư luận sử dụng sp mới khá sớm với thái độ thận trọng
– Đa số sớm (34%): Là những người dè dặt họ chấp nhận cái mới
sớm hơn người TB nhưng ít khi là người thủ lĩnh.
– Những người đến muộn (34%): là những người có tính hoài
nghi, chỉ dùng cái mới khi người khác đã thử rồi
– Những người lạc hậu (16%) hoài nghi với các thay đổi, bị trói
buộc bởi những truyền thống, tập tục, chỉ sử dụng sp cũ.
2.3 NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA HÀNG VÀ CÁC
YẾU TỐ TÁC ĐỘNG HV MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC
Môi trường
Cấp độ nhu cầu
chủ lực Tổ chức
Mục tiêu Liên cá nhân
Viễn cảnh kinh tế Cá nhân
Chính sách Thẩm quyền Tuổi tác
Trị giá đồng tiền
Thủ tục Địa vị Học vấn
Tốc độ thay đổi Chức vụ c.việc Người
công nghệ Cấu trúc tổ Sự đồng cảm Cá tính mua
Các phát triển chức Sự thuyết phục Thái độ đối với
chính trị & pháp Các hệ thống may rủi
lý
Các phát triển
cạnh tranh
NHỮNG NGƯỜI DỰ PHẦN TRONG TIẾN
TRÌNH MUA CỦA TỔ CHỨC
• Người sử dụng: là các thành viên của tổ chức sẽ sử dụng sản
phẩm hay dịch vụ ấy
• Người ảnh hưởng: tác động đến quyết định mua. Họ thường trợ
giúp xác định các tính năng kỹ thuật, đồng thời cung cấp thông tin
để đánh giá nhằm chọn lựa (thường là những nhân viên kỹ thuật)
• Người mua: có thẩm quyền chính thức để lựa chọn người cung
cấp và dàn xếp các điều kiện cho việc mua (có thể là các viên chức
cấp cao)
• Người quyết định: có quyền phê duyệt dứt khoát người cung cấp
• Người canh cổng: kiểm soát dòng thông tin đến với người khác,
thường có thẩm quyền ngăn chặn người bán gặp mặt người mua
hay người quyết định.
2.4 QUY TRÌNH MUA HÀNG CỦA
TỔ CHỨC
1. Ý thức vấn đề
2. Mô tả khái quát nhu cầu
3. Đánh giá tính năng của hàng hóa
4. Tiềm hiểu người cung ứng
5. Yêu cầu chào hàng
6. Lựa chọn người cung ứng
7. Làm các thủ tục đặt hàng
8. Đánh giá công việc của người cung ứng
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CƠ HỘI MARKETING VÀ
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Khái niệm
Sự cần thiết phải phân khúc và lựa chọn thị
trường mục tiêu
Yêu cầu của phân đoạn thị trường
Một số tiêu thức phân đoạn thị trường
KHÁI NIỆM
“Phân khúc thị trường là quá trình phân chia thị trường
thành những khúc nhỏ nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu
của khách hàng”
TẠI SAO PHẢI PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG?
• Các khách hàng thường không đồng nhất về đặc tính, thói
quen, nhu cầu và động cơ
• Doanh nghiệp không thể có chính sách phân biệt cho từng
khách hàng mà chỉ có chính sách phân biệt cho từng nhóm
khách hang
• Doanh nghiệp không đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng ở mọi phân đoạn thị trường mà chỉ có thể đáp
ứng được ở một hoặc một số phân đoạn
YÊU CẦU CỦA PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
- Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu: sản phẩm & các dịch vụ
tương tự cho cùng một số khách hàng ở mức giá tương tự
- Đối thủ cạnh tranh cùng ngành: sản xuất cùng một sản phẩm
hay các loại sản phẩm trong một ngành
- Đối thủ cạnh tranh về công dụng: cung ứng cùng một dịch
vụ
- Đối thủ cạnh tranh chung: kiếm tiền của cùng một khách
hàng
Xác định chiến lược & mục tiêu của đối
thủ cạnh tranh
•Phân tích các phản ứng của các đối thủ trong cùng một
nhóm chiến lược
•Phần lớn các đối thủ đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa
LN bên cạnh đó họ còn theo đuổi một số mục tiêu: thị
phần, công nghệ dẫn đầu, dịch vụ tốt nhất…
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ
Thu thập các dữ liệu về tình hình kinh doanh của mỗi đối thủ:
doanh số, tỉ trọng thị trường, lợi nhuận, lượng tiền mặt, đầu tư
mới….từ đó xác định điểm mạnh, điểm yếu của mỗi đối thủ để
có chiến lược cạnh tranh thích hợp
Ước lượng các kiểu phản ứng của đối thủ
“Thị trường mục tiêu được hiểu là một tập hợp người mua
có cùng nhu cầu đòi hỏi hay những đặc tính giống nhau mà
DN có khả năng đáp ứng, đồng thời tạo ra những lợi thế so
sánh cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh và cho phép tối
đa hóa các mục tiêu marketing đặt ra của DN”
ĐÁNH GIÁ PHÂN KHÚC
Khái niệm
Các mức độ định vị
Các chiến lược định vị
Các bước của quá trình định vị
KHÁI NIỆM
“Định vị trong thị trường là việc đưa các ấn tượng tốt, đặc
sắc, khó quên về sp công ty vào trong tâm trí KH bằng các
chiến lược marketing mix thích hợp”
CÁC MỨC ĐỘ ĐỊNH VỊ
• Định vị địa điểm
• Định vị ngành
• Định vị công ty
• Định vị sản phẩm
CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ
“Hàng hóa là tất cả những cái gì có thể thỏa mãn được nhu
cầu hay mong muốn và được chào bán trên thị trường với
mục đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng. Đó
có thể là những vật thể hữu hình, dịch vụ, sức lao động, mặt
bằng, tổ chức và ý tưởng”
CẤP ĐỘ SẢN PHẨM
Sản phẩm cốt lõi
Tên Thuộc
Giao nhãn tính
Lợi ích cơ Dvụ
hàng bản hay sau
& tín dịch vụ bán
nhiệm
Chất Kiểu
lượng dáng
Bảo hành
4.2 PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
Theo độ bền và
tính hữu dụng
Theo hành vi TD
Hàng hóa lâu bền
Hàng tiện dụng Hàng tư liệu sx
Hàng hóa sử dụng
ngắn hạn Hàng hóa có lựa
chọn Vật tư và chi tiết
Dịch vụ
Hàng chuyên dụng
Trang thiết bị
Hàng ngậm/nằm
Vật tư phụ và d.vụ
4.3 QUYẾT ĐỊNH VỀ DANH MỤC
SẢN PHẨM
• Chiều rộng danh mục sản phẩm cho biết doanh nghiệp có bao
nhiêu loại sản phẩm
• Chiều dài danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng có trong tất
cả các loại sản phẩm của doanh nghiệp, được tập hợp theo từng
loại sản phẩm khác nhau
• Chiều sâu danh mục sản phẩm biểu thị số lượng những mặt
hàng khác nhau có trong từng nhãn hiệu của từng loại sản phẩm
của danh mục sản phẩm
• Tính đồng nhất thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa các loại sản
phẩm có trong danh mục sản phẩm
4.4 QUYẾT ĐỊNH VỀ LOẠI SẢN PHẨM
“Loại sản phẩm (product line) là một nhóm những sản phẩm có
liên hệ mật thiết với nhau, hoặc vì chúng thực hiện một chức
năng tương tự, được bán cho cùng một nhóm khách hàng, được
đưa vào thị trường theo cùng những kênh phân phối như nhau,
hay được xếp chung một mức giá bán nào đó”
– Quyết định về chiều dài loại sản phẩm: dãn rộng loại sản
phẩm, bổ sung loại sản phẩm
– Quyết định hiện đại hóa sản phẩm
– Quyết định khuếch trương và loại bỏ sản phẩm
4.5 QUYẾT ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU
Khái niệm
Quyết định về việc gắn nhãn hiệu
KHÁI NIỆM
Thương hiệu (brand)
Là tên, cụm từ, ký hiệu, biểu tượng
hay mẫu mã hoặc một sự kết hợp
những cái đó nhằm mục đích nhận
diện hh hay dv của một người bán
hay một nhóm người bán và để phân
biệt chúng với hh &dv của đối thủ
cạnh tranh
Nhãn hiệu thương mại (trademark)
Gọi tắt là thương hiệu, là nhãn hiệu
hay một phần của nhãn hiệu được
pháp luật bảo hộ để tránh việc làm
giả. Nhãn hiệu TM bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người bán trong việc
sử dụng tên hiệu hay dấu hiệu đó.
QUYẾT ĐỊNH VỀ GẮN NHÃN HIỆU
• Tính vô hình(Intangibility)
• Tính bất khả phân - không tách rời (Inseparability)
• Tính khả biến - không đồng nhất(Variability)
• Tính dễ phân hủy - không thể dự trữ tồn kho (Perishability)
CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ
Khái niệm
Đặc điểm
• Giai đoạn giới thiệu: Số lượng bán ra tăng chậm, chi phí cho
QC và phân phối nhiều nên lợi nhuận thường âm
• Giai đoạn tăng trưởng: Số lượng bán ra tăng nhanh chóng
• Giai đoạn trưởng thành: Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất
hiện đối thủ cạnh tranh
• Giai đoạn suy thoái: Số lượng bán ra giảm, tồn kho tăng
nhanh
PHỐI THỨC MARKETING MIX
Giai đoạn giới thiệu
Sản phẩm
• Phải quan tâm đến việc điều chỉnh sản phẩm
• Tăng cường kiểm tra chất lượng sản phẩm
Giá cả
• Giá hớt váng thị trường đối với sp độc đáo
• Giá xâm nhập thị trường đối với sản phẩm phổ biến
• Giá khu vực: mỗi nơi có giá khác nhau
• Giá hạ thấp nhất thời
Phân phối:
Phân phối có giới hạn, độc quyền hay chọn lọc, phụ phí cao
Xúc tiến:
Tạo sự hiểu biết về sản phẩm
PHỐI THỨC MARKETING MIX
Giai đoạn tăng trưởng
Sản phẩm:
• Sản xuât hàng loạt, đa dạng hóa sản phẩm
• Tăng cường cải tiến kỹ thuật
• Tiêu chuẩn hóa sản phẩm để dễ dàng mở rộng thị trường
Giá cả:
• Xu hướng giảm giá nhằm mở rộng thị trường
• Sử dụng thang giá rộng theo các địa bàn khác nhau
Phân phối:
• Phân phối mở rộng và mạnh
• Tồn kho dự trữ lớn và nguồn tiếp tế nhanh chóng
Xúc tiến: Tạo sự ưa thích cao nhất của đa số khách hàng
PHỐI THỨC MARKETING MIX
Giai đoạn trưởng thành
Sản phẩm:
Phân khúc thị trường sâu hơn bằng cách đa dạng hóa
nhãn hiệu và kiểu dáng
Giá cả:
Có sự cạnh tranh mạnh về giá. Xuất hiện xu hướng thỏa
thuận ngầm hoặc công khai giữa những người bán này
nhằm chống lại những người bán khác hay người mua
Phân phối:
Vẫn còn mở rộng và mạnh
Xúc tiến:
Củng cố lòng trung thành với nhãn hiệu bằng cách tăng
cường thuyết phục, quảng cáo, khuyến mại
PHỐI THỨC MARKETING MIX
Giai đoạn suy thoái
Sản phẩm:
Giảm bớt các mặt hàng xét ra không còn hiệu
quả nữa
Giá cả:
Giảm, đôi khi tăng giá vì chi phí tăng do giảm
khối lượng sản xuất
Phân phối:
Chọn lọc và chuyên môn hóa
Xúc tiến:
Giảm thiểu các chi phí
4.8 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Lọc các ý đồ
• Chính sách giá là công cụ quan trọng của chiến lược marketing
• Đóng vai trò liên kết các chính sách bộ phận của chiến lược
marketing
• Có vai trò thúc đẩy hoặc kìm hãm tác dụng của các chính sách
marketing
• Ảnh hưởng lớn đến khối lượng bán của doanh nghiệp
• Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty
5.2 CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI ĐỊNH GIÁ
• Trong trao đổi, giá là kết quả của thương lượng. Chi phí là giới
hạn thấp nhất của giá còn cầu thị trường quyết định giới hạn tối
đa của giá (mqh giữa giá &sản lượng, độ co giãn của cầu theo
giá….)
• Michael Porter nhận xét: “Những khách hàng ít nhạy cảm về giá
hoặc những khách hang sẵn sàng đổi giá lấy đặc tính của sản
phẩm thường là khách hàng tốt”
NHỮNG YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Giá và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh
• Khi sự hiểu biết của khách hàng về nhãn hiệu, giá cả của đổi thủ cạnh
tranh hạn chế thì nhận thức của khách hàng về giá ảnh hưởng rất nhiều bởi
yếu tố tâm lý.
• Xu hướng:
– Khách hàng nghi ngờ về mức giá chào bán
– Khách hàng có quan niệm “tiền nào của đấy”
– Đứng trước 1 sp cụ thể, KH thường có 1 “mức giá tham khảo”- đó là mức giá
được hình thành do các nguồn thông tin thương mại hoặc từ những tình huống
mua hàng cụ thể, đặc biệt là giá bán của sản phẩm cạnh tranh
– Nhiều KH có niềm tin & sở thích về giá khó lý giải bằng lập luận logic như
thích giá rẻ, dễ có ảo giác
– Cảm nhận của người tiêu thụ về giá và giá trị
NHỮNG YẾU TỐ BÊN NGOÀI
Chính sách giá cả của nhà nước:
Ảnh hưởng trực tiếp của nhà nước đến giá là rất nhỏ nhưng phạm vi hang hóa có sự
điều tiết từng phần về giá cả của nhà nước lại lớn. Nhà quản trị giá cần quan tâm:
- Luật liên quan đến thỏa thuận về giá trong giao dịch đấu thầu
- Luật chống các thủ đoạn cạnh tranh vê giá không lành mạnh, luật chống bán phá
giá, chống tăng giá của tổ chức độc quyền
- Các DN phải tuân theo những yêu cầu mang tính chất pháp lý này trong việc ra
các quyết định về giá
5.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
• Định giá chiết khấu & các khoản giảm giá: Chiết khấu tiền mặt, theo số
lượng, theo mùa, giảm giá khi đổi hàng cũ lấy hàng mới….
• Định giá phân biệt: theo đối tượng khách hàng, hình thức sản phẩm, địa
điểm, thời gian
• Định giá theo địa lý: FOB, theo vùng, theo điểm chuẩn, miễn thu phí
vận chuyển
P=P gốc+CPVCBQ hoặc giá bán bao gồm cả phí vc dù KH ở xa hay
gần: bất hợp lý về giá giữa các vùng giáp ranh, kém hớp dẫn đối với
KH ở cự ly gần nhưng hấp dẫn người mua có cự ly dài
• Định giá cổ động: định giá lỗ, vào những dịp đặc biệt, khấu hồi tiền
mặt, tài trợ mua hàng với lãi suất thấp…
• Định giá danh mục sản phẩm: loại sản phẩm, sản phẩm tùy chọn, sản
phẩm bắt buộc, định giá 2 phần(1 phần cho dịch vụ tối thiểu, 1 phần
cho dv tăng thêm), định giá sản phẩm phụ, định giá trọn gói…
5.5 CHIẾN LƯỢC THAY ĐỔI GIÁ
• Chủ động giảm giá khi:
– Nhà máy còn công suất hoạt động, thừa năng lực
– Đối phó với đối thủ cạnh tranh nhằm tìm kiếm thêm thị trường
– Do khả năng tiêu thụ không cao, thị phần đang suy giảm
– Do muốn khống chế thị trường
• Chủ động tăng giá khi:
– Tăng chi phí
– Lượng cầu quá lớn
– PP:
• Bớt trọng lượng, kích thước sp
• Giảm bớt đặc tính của sản phẩm
• Loại bỏ các dịch vụ
• Sử dụng bao bì rẻ tiền
5.6 CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI
▪ Khái niệm
▪ Vai trò của kênh phân phối
▪ Chức năng của kênh phân phối
▪ Cấu trúc kênh phân phối
▪ Các trung gian thương mại
▪ Các luồng lưu chuyển trong kênh phân phối
KHÁI NIỆM
• Kênh phân phối là tập hợp các công ty hay cá nhân tự gánh vác hay
giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng
hóa cụ thể hay dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người
tiêu dùng.
• Theo quan điểm Marketing:
Marketing về phân phối là hoạt động của các doanh nghiệp trong
lĩnh vực phân phối nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và đảm
bảo cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình
– Người sản xuất: nhấn mạnh các loại trung gian cần sử dụng
– Người trung gian: nhấn mạnh đến tồn kho để tránh rủi ro
– Người tiêu dung : kết nối của các trung gian
VAI TRÒ CỦA KÊNH PHÂN PHỐI
1. Nghiên cứu thu thập thông tin cần thiết để lập chiến lược PP
2. Kích thích tiêu thụ, soạn thảo và truyền bá những thông tin về
hàng hóa
3. Thiết lập các mối liên hệ, tạo dựng và duy trì mối quan hệ với
người mua tiềm ẩn
4. Hoàn thiện HH (phân loại, lắp ráp...) theo yêu cầu của người
mua
5. Thương lượng về các điều kiện mua hang, phân chia trách
nhiệm trong kênh
6. Tổ chức lưu thông hàng hóa (vận chuyển, dự trữ, bảo quản..)
7. Đảm bảo kinh phí để duy trì hoạt động của kênh
8. Chấp nhận rủi ro về hoạt động của kênh
1.4 CẤU TRÚC KÊNH PHÂN PHỐI
Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng
2
Nhà Người
3
Sản 4 Tiêu
xuất 5 dùng
6
1
Nhà
Nhà 2
Sử
Sản 3
dụng
xuất 4
CN
3.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kênh PP
3.2 Xây dựng những mục tiêu và ràng buộc của kênh PP
3.3 Xác định những phương án chính của kênh PP
3.4 Đánh giá các phương án chính của kênh PP
3.1 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
LỰA CHỌN KÊNH PHÂN PHỐI
• Đặc điểm của sản phẩm
• Giới hạn địa lý của thị trường
• Đặc điểm nhóm khách hàng mục tiêu
• Lực lượng bán hàng của DN
• Các lực lượng trung gian trên thị trường
• Chi phí phân phối
• Mức độ linh hoạt của kênh
• Kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh
• Các mục tiêu trọng điểm của DN về mức độ thỏa mãn nhu cầu
của KH, LN và phát triển thị trường.
3.2 XÂY DỰNG NHỮNG MỤC TIÊU CỦA KÊNH PHÂN PHỐI
4.1 Căn cứ để tuyển chọn các thành viên của kênh phân phối
4.2 Kích thích các thành viên của kênh phân phối
• Các phương pháp: Phổ biến là hợp tác, thiết lập mối
quan hệ thành viên và xây dựng chương trình phân
phối, (các chính sách thưởng theo doanh số…)
• Mục tiêu: tạo ra các quan hệ liên kết chặt chẽ trong
kênh.
4.3 ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN CỦA
KÊNH PHÂN PHỐI
❖ Thông báo cho khách hàng mục tiêu về sự có mặt của sản
phẩm trên thị trường.
❖ Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm
❖ Giúp khách hàng so sánh và phân biệt được sự khác nhau giữa
sản phẩm của công ty với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
❖ Thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm của công ty
❖ Nhắc nhở về sự có sẵn và những lợi ích của sản phẩm
1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÚC TIẾN
• Giúp nhà sản xuất tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng hơn
• Giúp thay đổi cơ cấu tiêu dùng, kích thích tạo ra thị hiếu và
nhu cầu mới
• Giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh nhờ việc nắm bắt nhanh
thông tin thị trường từ lực lượng bán hàng trực tiếp
• Tạo dựng vị trí và hình ảnh tốt đẹp về sản phẩm và công ty
trong con mắt khách hàng
1.4 ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ CÔNG CỤ XÚC TIẾN
Yếu tố Quảng cáo T.truyền trong QHCC Bán hàng cá nhân Khuyến mãi
Người nhận Đại chúng Đại chúng Một vài (mặt đối Thay đổi khác
mặt) nhau
Thông điệp Thống nhất Thống nhất Riêng biệt Thay đổi khác
nhau
Chi phí Thấp trên mỗi người Miễn phí trên một số Cao cho mỗi khách Trung bình cho
nhận phương tiện hàng mỗi khách hàng
Người tài Công ty Ko có nhà tài trợ trên Công ty Công ty
trợ nhứng phương tiện
miến phí
Tính linh Thấp Thấp Cao Trung bình
động
Ksoát nội Cao Không (phương tiện Cao Cao
dung, vị trí kiểm soát)
Sự tin cậy Trung bình Cao Trung bình Trung bình
Mục tiêu Thuyết phục KH về Đến với các giới công Giải quyết vđề với Kthích mức bán
chủ yếu cphí hợp lý, xd nhận chúng bằng những từng KH, xd qhệ trong nhạn, mua
thức & t.độ thuận lợi thông điệp riêng biệt bán hàng chặt chẽ sắm bốc đồng
Phương tiện
truyền
thông
Sự
nhiễu
Phản Đáp
hồi ứng
2.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MỘT CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN THÔNG
awareness Nhận biết: công việc của người bán là làm cho người mua
biết sự tồn tại của nhãn hiệu
Hiểu rõ: giúp KH phân biệt được sự khác biệt giữa sp của
knowledge
công ty với các nhãn hiệu khác.
Thích: thể hiện sự thiện cảm của thị trường đối với một
liking nhãn hiệu
Ưa chuộng: làm cho nhãn hiệu nổi bật để thị trường ưa
preference thích hơn
Tin tưởng: là giai đoạn quan trọng để có quyết định mua.
conviction Bên cạnh quảng cáo, bán hàng cá nhân có thể làm KH
thích, ưa chuộng và tin tưởng sp hơn
purchase Mua: quyết định mua có thể bị trì hoãn không thời hạn do
xuất hiện một số tình huống: do không đủ tiền, cháy nhà,
thất nghiệp… để đối phó cần giảm giá, thưởng…
Chọn điệp truyền
Điệp truyền lý tưởng phải được triển khai:
Các kênh mà thông qua đó hai hay nhiều người truyền thông trực
tiếp với nhau; gồm mặt đối mặt, qua điện thoại hay thư từ
Những yếu tố khiến cho một điệp truyền trở nên đáng tin cậy:
• Sự chuyên môn: là mức độ theo đó nhà truyền thông có quyền
dựa vào đó để đưa ra lời tuyên bố (các bác sĩ, giáo sư,..)
• Sự đáng tin cậy : phản ánh tính khách quan và trung thực
• Tính khả ái: mô tả mức hấp dẫn của nguồn đối với khán thính
giả; người ta thích nguồn tự nhiên, thật thà và hài hước
Thu thập phản hồi
Khi gửi điệp truyền, nhà truyền thông phải nghiên cứu tác dụng
của nó đối với khán thính giả trọng điểm xem họ có nhớ tới điệp
truyền hay không, họ được thấy nó bao nhiêu lần, điểm nào ấn
tượng nhất….
3. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG CÁO
Quyết định thông
điệp (TĐ)
• Thiết kế TĐ
• Đánh giá và lựa
chọn TĐ
Xác định mục Quyết định n.sách Đánh giá kết
• Thực hiện TĐ
tiêu quả
• Ccứ vào khả năng
• Mục tiêu • Tác dụng
• Phần trăm d.thu
truyền thông truyền thông
• Cân bằng c.tranh • Tác dụng
• Mục tiêu tiêu Quyết định phương
• Căn cứ vào mục đến mức tiêu
thụ tiện (PT)
tiêu & nhiệm vụ thụ
• Phạm vi, tần suất,
tác động
• Các kiểu PT
• Các PT cụ thể
• Phân phối thời
gian cho các PT
4. QUẢN TRỊ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG(đọc thêm)