Professional Documents
Culture Documents
III. SINH VIÊN CÓ THỂ VẮNG MẶT NẾU BỊ ỐM, HOẶC XIN TỰ HỌC SAU ĐÓ
VÀO GIỜ BÀI TẬP SẼ CHỮA BÀI TẬP ĐỂ LẤY ĐIỂM CHUYÊN CẦN.
IV . CẤM NGHỈ HỌC VÀO 6 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG. NẾU NGHỈ TỔNG ĐIỂM
CHUYÊN CẦN <= 4
V. SINH VIÊN PHẢI CÓ BÀI GIẢNG MÔN HỌC ( BẢN IN GIẤY) VÀ TRƯỚC
BUỔI HỌC ONLINE SINH VIÊN PHẢI NỘP BÀI TỰ NGHIÊN CỨU CHO
GIẢNG VIÊN.
VI TRONG GIỜ HỌC LUÔN PHẢI CÓ MÁY TÍNH CẦM TAY
VI . SINH VIÊN SẼ LÀM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ SAU KHI KẾT THÚC NỘI
DUNG CƠ HỌC, ĐIỆN HỌC, TỪ, CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ, VẮNG BÀI KIÊM TRA
NÀO THÌ SẼ BỊ TÍNH KHÔNG ĐIỂM CHO BÀI ĐÓ ( KHÔNG KIỂM TRA BÙ)
HỌC LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ
I. TÀI LIÊU
BÀI 1: kHẢO SÁT ĐIỆN TRƯỜNG BIẾN THIÊN THEO THỜI GIAN ( MẠCH
NẠP PHÓNG)
BÀI 2 KHẢO SÁT TỪ TRƯỜNG TRONG ỐNG DÂG
BÀI 3: KHẢO SÁT ĐIỆN TỪ TRƯỜNG BIẾN THIÊN THEO THỜI GIAN
BÀI 4: KHẢO SÁT MẠCH DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Đại lượng vô hướng và đại lượng véc tơ
-Đại lượng véc tơ: Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
-Đại lượng vô hướng:
+ Đại lượng có độ lớn luôn dương.
+ Đại lượng vô hướng có giá trị âm,
hoặc dương
6
§1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Chuyển động của một vật là sự chuyển dời vị trí của vật đó
đối với các vật khác trong không gian và thời gian.
Vật được qui ước là đứng yên dùng làm mốc để xác định vị trí
của các vật trong không gian đựơc gọi là hệ qui chiếu.
Để xác định thời gian chuyển động của một vật, người ta gắn
hệ qui chiếu với một đồng hồ.
8
I. Những khái niệm mở đầu
Một vật có kích thước nhỏ không đáng kể so với những khoảng
cách, những kích thước mà ta đang khảo sát được gọi là chất
điểm.
Tập hợp các chất điểm được gọi là hệ chất điểm.
Nếu khoảng cách tương đối giữa các chất điểm của hệ không
thay đổi, thì hệ chất điểm đó được gọi là vật rắn.
9
I. Những khái niệm mở đầu
3. Phương trình chuyển động của chất điểm
z
Chất điểm M chuyển động trong không gian M
Khi chất điểm chuyển động thì tọa độ x, y, z là hàm của thời gian
x = x(t) , y = y(t) , z = z(t)
hay: r r (t )
Gọi là phương trình chuyển động của chất điểm M.
10
I. Những khái niệm mở đầu
4. Qũy đạo
z
M
11
II. Vận tốc
Định nghĩa: là đại lượng đặc trưng cho trạng thái chuyển động
của chất điểm (phương, chiều và độ nhanh chậm )
12
II. Vận tốc
1.2.
* Vận tốc trung bình: ận tốc và
s gia tốc
t
Vận tốc trung bình cho giá trị quãng đường trung
bình mà chất điểm đi được trong một đơn vị thời gian.
s ds
* Vận tốc tức thời: lim
t 0 t dt
Vận tốc tức thời (gọi tắt là vận tốc) là đạo hàm bậc nhất của quãng
đường theo thời gian.
Vận tốc tức thời đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động
tại từng thời điểm.
13
II. Vận tốc
* Vectơ vận tốc:
Véctơ vận tốc tại điểm M của chất điểm là một vectơ có phương nằm
trên tiếp tuyến với quĩ đạo tại M, có chiều theo chiều chuyển động, có
trị số bằng vận tốc tức thời tại điểm đó.
ds
v
dt
v đặc trưng đầy đủ cả về phương chiều và độ nhanh chậm
của chuyển động.
14
II. Vận tốc
* Véc tơ vận tốc trong hệ toạ độ Descartes: z
M M’
Khi Δt 0 , M ' M , Δr dr r
r r'
MM’ MM ' dr ds . O
dr x y
v
dt
v bằng đạo hàm theo t của vectơ vị trí chuyển động của chất điểm.
Trong hệ toạ dộ Descartes: r = xi +y j +zk
v =v x i + v y j + v z k dx dy dz
trong đó v x = , vy = , vz =
dt dt dt
2 2 2
dx dy dz
v v x2 v y2 v z2
dt dt dt
15
III. Gia tốc
1. Định nghĩa: đại luợng đặc trưng cho sự biến đổi phương chiều
và độ lớn của vận tốc.
d
a = ( v xi +vy j +vzk ) = a x i +a y j +a zk
dt
dvx d 2 x dv y d 2 y dvz d 2 z
ax 2 ; ay 2 ; az 2
dt dt dt dt dt dt
a = a x2 + a y2 + a z2
17
III. Gia tốc
2. Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến:
at
a. Gia tốc tiếp tuyến:
an a
Đặc trưng cho sự biến đổi độ lớn của vectơ vận tốc
dv
at =
dt
- Phương: trùng với phương pháp tuyến của quỹ đạo tại M.
- Chiều: luôn hướng về phía lõm của quỹ đạo. at
v2
- Có độ lớn bằng: a n
R
an a
(R là bán kính cong của quỹ đạo tại điểm đang xét)
Kết luận:
Trong chuyển động cong nói chung: a a t a n
a t đặc trưng cho sự biến đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.
a n đặc trưng cho sự biến đổi về phương của vectơ vận tốc.
19
III. Gia tốc
2 2 2
d
Về trị số: a at2 an2
dt R
v vo at (1)
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
Quãng đường đi được:
s v v
ds vdt v
0 v0 v0
o at dt
at 2
s vot ( 2)
2
- 3 công thức trên dùng cho cả chuyển động thẳng NDĐ và CDĐ,trong
CDNDĐ véc tơ gia tốc cùng chiều véc tơ vận tốc, CĐCDĐ véc tơ gia
tốc ngược chiều véc tơ vận tốc.
- Gia tốc trong 3 công thức trên là gia tốc tiếp tuyến
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
2. Chuyển động tròn
a. Vận tốc góc: Giả sử chất điểm M chuyển động trên
quỹ đạo tròn tâm O, bán kính R. Trong khoảng thời gian
t = t’ – t chất điểm đi được quãng đường s, ứng với
góc quay
* Vận tốc góc trung bình: tb
t
Δθ dθ
* Vận tốc góc tức thời: ω lim
Δt 0 Δt dt
Vận tốc góc bằng đạo hàm góc quay theo thời gian”, đơn vị là rad/s.
Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động tròn biến đổi đều
v vo at (1) 0 t (1' )
at 2 1 2
s vot (2) 0t t (2' )
2 2
2
2as v v 2
0 (3) 2 2 02 (3' )
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
3. Chuyển động cong
a. Chuyển động của vật ném ngang
Một chất điểm được ném từ độ cao h theo phương
ngang có vận tốc ban đầu v0 = const, và gia tốc
trọng trường g = const, bỏ qua mọi lực cản.
- Theo phương Ox: ax = 0, vx = v0, x = v0t
gx 2
y 2 2
xtg
2v 0 cos
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
Ví dụ 1: Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc ban
đầu v0 = 15m/s. Tìm gia tốc pháp tuyến và gia tốc tiếp tuyến của hòn đá
sau khi ném 1 giây. Cho g = 10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.
vy at gv y
cos at
v g v x2 v y2
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
Ví dụ 2:Một đoàn tàu bắt đầu chạy vào một đoạn đường tròn, bán kính
1km, dài 600m với vận tốc 54km/h. Đoàn tàu chạy hết quãng đường đó
trong 30s. Tìm vận tốc dài, gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc
toàn phần và gia tốc góc của đoàn tàu ở cuối quãng đường đó. Coi chuyển
động của đoàn tàu là chuyển động nhanh dần đều.
s = 600 m, v0 = 54 km/h =15 m/s, t = 30s Tìm v =?;at= ?; an= ?; a = ?;
at t 2
Gia tốc tiếp tuyến: s vot at
2
Vận tốc dài cuối đoạn đường: v vo at t
v2
Gia tốc pháp tuyến: an
R
Gia tốc toàn phần: a at2 an2
IV. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐƠN GIẢN
Ví dụ 3: Một vô lăng sau khi bắt đầu quay được một phút thì thu được
vận tốc 700vòng/phút. Tính gia tốc góc của vôlăng và số vòng mà vôlăng
quay được trong phút ấy nếu chuyển động của vôlăng là chuyển động
nhanh dần đều
V. Ví dụ
I Các định luật Newton
1. Định luật I Newton
Một chất điểm cô lập nếu đang đứng yên, sẽ tiếp tục đứng yên,
nếu đang chuyển động, chuyển động của nó là thẳng và đều.
Chất điểm cô lập: Là chất điểm không tác dụng lên chất điểm
khác và cũng không chịu tác dụng nào từ chất điểm khác.
05/09/23 33
I Các định luật Newton
Hệ quả: Một chất điểm cô lập luôn bảo toàn trạng thái chuyển động của
nó. Tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động được gọi là quán tính.
Ví dụ:
I. Các định luật Newton
2. Định luật II Newton
Chuyển động của một chất điểm chịu tác dụng của lực là một
chuyển động có gia tốc
ĐL: Gia tốc chuyển động của một chất điểm tỷ lệ thuận với lực
tác dụng và tỷ lệ nghịch với khối lượng m của chất điểm ấy
F F Phương trình cơ bản của
ak a F ma
m m động lực học chất điểm
* Hệ qui chiếu quán tính: Hệ qui chiếu trong đó một vật cô lập
nếu đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi còn nếu đang chuyển
động sẽ chuyển động thẳng đều.
I. Các định luật Newton
3. Định luật III Newton:
Khi chất điểm B tác dụng lên chất điểm A một lực thì đồng thời
chất điểm A cũng tác dụng lên chất điểm B một lực. Hai lực này
đồng thời tồn tại, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ và
đặt lên hai chất điểm A và B khác nhau
F F'
F F '
F ' là phản lực của F
Hệ quả: Nếu xét một hệ chất điểm cô lập (không có tương tác với bên
ngoài) lúc đó tổng các nội lực tác dụng lên hệ sẽ bằng không.
I. Các định luật Newton
I. Các định luật Newton
Lực liên
tương tác giữa các vật luôn xuất hiện các lực liên kết
kết:
* Phản lực pháp tuyến
'
Vật A nén xuống sàn một lực N vuông góc.
+ Lực ma sát N
f ms r: bán kính của vật lăn
lăn: r
: hệ số ma sát lăn
+ Lực ma sát
f ms v
nhớt
: hệ số ma sát nhớt
39
I. Các định luật Newton
Xét trường hợp vật chuyển động trên mặt ngang
41
II. Địnhlý về động lượng
* Động lượng: K mv
Từ định luật II Newton các định lý về động lượng.
1.Định lý 1:
d dK
F ma hay F mv dt
F
dt
Đạo hàm động lượng của một chất điểm theo thời gian
bằng tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên chất điểm đó.
42
II.Định lý về động lượng
dK
2. Định lý 2 Từ định lý 1: F d K F .dt
dt
K2
t2
ΔK K 2 K1 dK F .dt
K1 t1
t2
Fdt : xung lượng của lực trong khoảng t.gian t1 đến t2.
t1
Độ biến thiên động lượng của một chất điểm trong một
khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của lực tác dụng lên
chất điểm trong khoảng thời gian đó.
ΔK
F
* Khi F const ΔK FΔt hay Δt
Độ biến thiên động lượng của chất điểm trong một đơn vị thời
gian bằng lực tác dụng lên chất điểm đó.
2.2 Động II.Định
lượng lý về động lượng
44
II.Định lý về động lượng
3. Định luật bảo toàn động lượng
Đối với một hệ chất điểm mi chuyển động ,
F1 m1a1 , F2 m2 a2 ,.....Fn mn an
d
Mà theo định lý về động lượng i dt i i
F m v
n d
F Fi m1v1 m2v2 .... mnvn
i 1 dt
d
F 0 ( m1v1 m2 v2 .... mn vn ) 0
dt
Nếu hệ là cô lập
m1v1 m2 v2 .... mn vn const
Định luật: Động lượng tổng hợp của một hệ cô lập luôn luôn được bảo
toàn.
II.Định lý về động lượng
Bảo toàn động lượng theo một phương:
Trong trường hợp một hệ chất điểm không cô lập nhưng hình chiếu của
F lên một phương x nào đó́ luôn bằng không
d
F m1v1 m2v2 ..... mnvn
dt
Hình chiếu của vectơ động lượng tổng hợp của hệ lên phương Ox luôn
luôn được bảo toàn.
Lấy ví dụ về hệ cô lập
Thực tế hệ có nội lực rất lớn so với ngoại lực có thể coi là hệ cô lập
II.Định lý về động lượng
Ứng dụng định luật bảo toàn động lượng: Giải thích hiện tượng súng
giật khi bắn
Giả sử có một khẩu súng khối lượng M đặt trên
giá nằm ngang. Trong nòng có một viên đạn khối
lượng m.
Nội lực tương tác súng – đạn lớn so với ngoại lực, có thể coi hệ cô lập
theo phương ngang.
Do đó tổng động lượng của hệ theo phương ngang được bảo toàn.
mv
mv MV 0 V
M
2.3. Moment động
III.Định lý lượng động lượng
về mômen
1. Moment của một vector đối với một điểm:
Moment của a đối với điểm O là:
M / O a r a
- gốc tại O
- phương vuông góc với mp(O, a )
- chiều thuận đối với chiều quay từ r sang a
- Có độ lớn: M / O a a r sin a , r trong đó OA r
M / Oa 0 Khi a 0 hay a có phương đi qua O.
M / O ab M / Oa M / O b ; M / O a M / O a
48
III.Định lý về mômen động lượng
2. Định lý về moment động lượng
Định lý 1: Xét chất điểm chuyển động trên (C) dưới tác dụng của F
d (mv) d (mv )
F r F r
dt dt
d mv d d
mặt khác: r
dt
r mv
dt dt
r K
r K L là moment động lượng
đối với O
dL
M / O F
dt
Đạo hàm theo thời gian của L của một chất điểm đối với điểm
O bằng tổng mômen đối với điểm O của các ngoại lực tác dụng
lên chất điểm đó.
dL
Hệ quả: nếu M / O F 0 0 L const
dt
III.Định lý về mômen động lượng
Trong trường hợp chất điểm chuyển động trên
quỹ đạo tròn
L R mv L Rmv mR 2 I
a- Thời gian chỉ bởi các đồng hồ trong hai hệ O và O’ là như
nhau: t = t’
b-Vị trí M của chất điểm trong không gian đuợc xác định tùy theo
hệ qui chiếu, x = x’+OO’, y =y’, z = z’.
vị trí của chất điểm trong không gian có tính chất tương đối,
phụ thuộc hệ qui chiếu. 52
IV Chuyển động tương đối và nguyên lý Galileo
c. Khoảng cách giữa 2 điểm của không gian có tính chất tuyệt đối,
không phụ thuộc hệ qui chiếu.
Thật vậy, giả sử có một cái thước AB
đặt dọc theo trục O’x’ gắn với hệ O’.
Chiều dài của thước đo trong hệ O’ là:
l0 = x’B-x’A
Chiều dài của thước đó trong hệ O là:
l = xB-xA.
Mà: xA = x’A+oo’, xB = x’B+oo’ xB-xA= x’B-x’A tức là: l = l0
Chiều dài của thước bằng nhau trong hai hệ qui chiếu (không
phụ thuộc hệ qui chiếu).
53
IV Chuyển động tương đối và nguyên lý Galileo
2. Tổng hợp vận tốc
Giả sử hệ O’ chuyển động đối với O sao
cho : O’x’ ↑↑Ox, O’y’ ↑↑Oy, O’z’ ↑↑Oz,
chất điểm M
OM r , O' M r ' r OO ' r '
d r d r ' d ( OO ' )
dt dt dt
v v V
v , v' : vận tốc của M so với O, O’.
V : vận tốc của O’ so với O.
54
IV Chuyển động tương đối và nguyên lý Galileo
3. Tổng hợp gia tốc
v v V
Lấy đạo hàm 2 vế công thức cộng vận tốc theo thời gian:
dv dv ' dV
dt dt dt
a a A
a, a : gia tốc của chất điểm đối với hệ O, O’
A :gia tốc chuyển động của hệ O’ đối với O
IV. Chuyển động tương đối và nguyên lý Galileo
4. Nguyên lý tương đối Galiléo:
Xét chuyển động của chất điểm trong hai hệ qui chiếu O và O’.
Giả sử O là hệ quán tính, các định luật
Newton được thỏa mãn: F ma
ta có: a a A
a. Nếu hệ O’ chuyển động thẳng đều đối với hệ O: A 0
do đó: a a ma ma F
Mọi hệ qui chiếu chuyển động thẳng đều đối với hệ qui chiếu
quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính.
Hoặc: Các phương trình động lực học có dạng như nhau trong các
hệ qui chiếu quán tính khác nhau.
56
IV. Chuyển động tương đối và nguyên lý Galileo
b. Nếu hệ O’ chuyển động có gia tốc đối với hệ O: A ≠ 0
a a A
Nhân 2 vế với khối lượng m của chất điểm: ma ma mA
Vì O là hệ qui chiếu quán
tính nên trong hệ này định luật Newton được
nghiệm đúng cho nên: F ma
F ma mA hay ma F (mA)
Fqt mA gọi là lực quán tính, nó luôn cùng phương ngược chiều với
gia tốc A của chuyển động của hệ O’ đối với hệ O
V. Ví dụ
Ví dụ 1: Hai vật A và B được treo vào hai đầu của sợi dây không giãn vất
qua ròng rọc được gắn ở đỉnh mặt nghiêng. Vật A trượt không ma sát trên
mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương nằm ngang. Bỏ qua khối
lượng của ròng rọc và của sợi dây. Xác định gia tốc chuyển động của 2
vật và lực căng sợi dây.
Chọn chiều chuyển động là chiều dương,
phương trình chuyển động của A là:
P1-T = mAgsinα - T= mAa
phương trình chuyển động của B là:
T - PB = mBa
m A sin mB
a g
m A mB
V. Ví dụ
Ví dụ 2: Một thang máy được treo ở đầu một dây cáp đang chuyển động
lên phía trên. Lúc đầu thang máy chuyển động nhanh dần đều sau đó
chuyển động đều và trước khi dừng lại chuyển động chậm dần đều. Hỏi
trong quá trình đó, trọng lượng của người thay đổi như thế nào?