You are on page 1of 44

1

CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Nội dung tổng quát
• Chương 1: giới thiệu E-Commerce
• Chương 2: cơ sở hạ tầng của E-Commerce
• Chương 3: Hosting và xây dựng website
• Chương 4: các phần mềm E-Commerce
• Chương 5: các nguy cơ trong E-Commerce
• Chương 6: triển khai an ninh trong E-
Commerce
• Chương 7: các hệ thống thanh toán điện tử
• Chương 8: chiến lược Marketing
Một số website tham khảo
• Bộ Thương Mại
• http://www.mot.gov.vn
• Phòng Thương Mại và Công Nghiệp VN
• http://www.vcci.com.vn
• Cục xúc tiến thương mại-Bộ Thương Mại
• http://www.vietrade.gov.vn

• Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (VECOM)


Bài tập lớn (60% điểm)
• Hãy chọn một ý tưởng kinh doanh điện tử rồi viết một
bài mô tả mô hình kinh doanh của bạn theo mẫu sau:
• Đối tượng khách  hàng mục tiêu
• Luận cứ giá trị (value proposition)
• Sản phẩm và dịch vụ
• Qui trình kinh doanh
• Tài nguyên (tự phát triển hay mua ngoài)
• Chuỗi cung ứng (nhà cung cấp và mối quan hệ với
bạn)
• Mô hình doanh thu (tạo ra doanh thu bằng cách
nào)
Tổng quan về Digital Việt Nam đầu
N2022 (Nguồn:
https://datareportal.com/reports/digital-2022-vietnam)
Tổng dân số Việt Nam (tính đến T1/2022)
Hãy chọn câu trả lời bạn cho là đúng nhất

A. ~96 triệu B. ~97 triệu C. ~98 triệu D.


D.~99
~99 triệu
triệu
dân dân dân dân
dân

Chính xác là 98.56 triệu


dân

Tổng người dùng Internet tại VN (tính đến T1/2022)


Hãy chọn câu trả lời bạn cho là đúng nhất

A. ~62 triệu B.
B. ~72
~72 triệu
triệu C. ~82 triệu D. ~92 triệu
dân dân
dân dân dân

Chính xác là 72.1 triệu người dùng


internet

(Nguồn:
https://datareportal.com/reports/digital-2022-vietnam)
Thời gian trung bình hàng ngày sử dụng internet (tính đến
T1/2022)
Hãy chọn câu trả lời bạn cho là đúng nhất

A. ~5giờ B. ~6giờ
B. ~6giờ 30 C. ~7giờ D. ~8giờ
30phút 30phút
phút 30phút 30phút

Chính xác là 6giờ


38phút

TOP 5 hoạt động mà người dùng


Việt thường làm trên internet

(Nguồn:
https://datareportal.com/reports/digital-2022-vietnam)
Có bao nhiêu người tiêu dùng Việt Nam mua hàng online?
Hãy chọn câu trả lời bạn cho là đúng nhất

A. ~50 triệu B. ~51 triệu C.


C.~52
~52triệu
triệu D. ~53 triệu
người người người
người người

Chính xác là 51.78 triệu người mua hàng online


(chiếm 52% tổng dân VN, và chiếm 72% tổng người
dùng internet)

Trong đó

5.5 50.2%
Mức chi tiêu trung bình triệu Hình thức mua hàng bằng
mua hàng online của đồng/n online chủ yếu của người điện
người Việt ăm Việt thoại

(Nguồn:
https://datareportal.com/reports/digital-2022-vietnam)
Đâu là yếu tố kích thích người tiêu dùng mua hàng online?

(Nguồn:
https://datareportal.com/reports/digital-2022-vietnam)
CHƯƠNG I

Cơ hội và thách thức


toàn cầu cho ngành
bán lẻ điện tử.
BÁN LẺ TRONG TMĐT

TỔNG QUAN VỀ
TMĐT Phát triển
13
TỔNG QUAN VỀ TMĐT
TỔNG QUAN VỀ TMĐT
TỔNG QUAN VỀ TMĐT
18

Khái niệm về TMĐT

• Một số ví dụ về website TMĐT: lazada.vn, youtube.com,

facebook.com, tailieu.vn…
• www.vanlanguni.edu.vn ???

• http://chinhphu.vn ???

• www.vnexpress.net ???

• www.youtube.com ???
19

Khái niệm về TMĐT


20

Khái niệm về TMĐT


• Thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc

toàn bộ quy trình của hoạt động giao dịch mua bán
hàng hóa và dịch vụ bằng thiết bị điện tử có kết nối
internet.
• Bao gồm các hoạt động tìm kiếm sản phẩm, đặt hàng,

và thanh toán.
21

Khái niệm về TMĐT


• Thương mại điện tử là việc sử dụng các phương pháp

điện tử để làm thương mại, trong đó “thương mại” không


phải chỉ là buôn bán hàng hoá dịch vụ mà bao gồm hầu
như tất cả các dạng hoạt động kinh tế, và việc chấp nhận
và áp dụng TMĐT sẽ làm thay đối toàn bộ hình thái hoạt
động của xã hội.
• VD: thu tiền quảng cáo: vnexpress.net, youtube.com; kê

khai thuế: nhantokhai.gdt.gov.vn,


22

Khái niệm về TMĐT


• Website thương mại điện tử là trang thông tin điện tử

được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy


trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng
dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến
giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch
vụ sau bán hàng.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?

• Là việc điện tử hóa hoạt động kinh doanh (quy trình kinh doanh)
• Là công cụ thỏa mãn nhu cầu đồng thời cắt giảm chi phí và cải
thiện chất lượng dịch vụ của các tổ chức (Dịch vụ)
• Là phương tiện đào tạo trực tuyến trong trường, doanh nghiệp và
các tổ chức khác (Học tập)
• Là giải pháp hỗ trợ phối hợp liên tổ chức hoặc trong tổ chức
(Cộng tác)
• Là nơi học hỏi, trao đổi và cộng tác (Cộng đồng)

Bạn có biết những website sau đây?


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?

• Quy trình mua, bán, chuyển đổi hay trao đổi hàng hóa, dịch vụ
hoặc thông tin qua các mạng máy tính, hầu hết là qua mạng
internet và các mạng nội bộ.
25

TMĐT và TMTT

1. Đối tượng tham gia

2. Tốc độ giao dịch

3. Chi phí giao dịch

4. Thanh toán linh hoạt

5. Kinh doanh toàn cầu


26

Đặc trưng của TMĐT


• TMĐT không sử dụng các văn bản giao dịch trên
giấy mà thay vào đó là các dữ liệu tin học, các băng
ghi âm, hay các phương tiên điện tử khác. VD Hợp
đồng điện tử, khai báo thuế điện tử, chữ ký số…
• TMĐT hoạt động thông qua hệ thống cơ sở hạ tầng
phát triển như hệ thống máy chủ lớn, internet tốc độ
cao, độ an ninh và bảo mật nghiêm ngặt.
27

Đặc trưng của TMĐT


• TMĐT yêu cầu đội ngũ chuyên viên thành thạo trong
các lĩnh vực như công nghệ thông tin, quản trị kinh
doanh, và thương mại.
• Các hoạt động trên thương mại điện tử đều diễn ra
một cách nhanh chóng, và tiện lợi. VD: Việc mua
bán hay ký kết hợp đồng đều diễn ra trong môi
trường internet.
28

Đặc trưng của TMĐT


• Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện

tử không cần phải tiếp xúc trực tiếp với nhau và


không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
• Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có

sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một


bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực.
29

Đặc trưng của TMĐT


• TMĐT hoạt động dựa trên mức độ số hóa (dựa trên các
bit 1 và 0 – Digital) của doanh nghiệp. Có 3 mức độ số
hóa của TMĐT:
 Không hoạt động trên nền tảng Digital hay mức độ
số hóa bằng không (TM truyền thống)
 Mức độ số hóa một phần (Đa phần khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt)
 Mức độ số hóa toàn bộ (Tất cả các hoạt động từ
xem hàng, mua hàng, thanh toán đều trên website)
COFER 2017 - TMDT TV 30

Các mô hình TMĐT


• Mô hình B2C (Business-to-consumer): Mô hình
TMĐT giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng qua các phương tiện điện tử trong môi trường
internet.
Khách hàng thông qua các phương tiện điện tử để

lựa chọn, đặt hàng, thanh toán, và nhận hàng.


VD: www.megabuy.com.vn, www.shopee.vn,

www.tiki.vn , www.sendo.vn …
Quy trình mua hàng trực tuyến của khách hàng

• Hệ thống các hoạt động (quy trình mua hàng) mà người mua hàng

thực hiện khi mua một hàng hóa hay dịch vụ trực tuyến
• Có 3 giai đoạn của quy trình mua hàng trực tuyến:

+ Hoạt động tiền mua hàng


+ Hoạt động mua hàng
+ Hoạt động sau mua hàng
Quy trình mua hàng trực tuyến của khách hàng

NGHIÊN SO SÁNH
ĐÀM XÁC NHẬN
CỨU VÀ CÁC TIÊU
PHÁN ĐẶT HÀNG
TÌM KIẾM CHÍ

DỊCH VỤ VÀ NHẬN SẢN CHẤP NHẬN


HỖ TRỢ PHẨM THANH TOÁN
SAU MUA
COFER 2017 - TMDT TV 33

Các mô hình TMĐT


• Mô hình B2B (Business-to-business):

Đây là loại hình giao dịch qua các phương tiện

điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp trong


môi trường internet.
Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên

các hệ thống ứng dụng TMĐT như các sàn giao


dịch TMĐT, VD: alibaba.com, gocom.vn,
suabotgiasi.com…
COFER 2017 - TMDT TV 34

Các mô hình TMĐT


• Mô hình C2C (Consumer to consumer):

Đây là loại hình giao dịch giữa người tiêu dùng với

người tiêu dùng qua các phương tiện điện tử trong


môi trường internet.
VD: muaban.net, chotot.com, ebay.com…
COFER 2017 - TMDT TV 35

Các mô hình TMĐT khác


 C2B – NTD cung cấp dịch vụ đánh giá, yêu cầu về

sản phẩm cho doanh nghiệp, hoặc các hoạt động thu
mua lại sản phẩm, hoặc các hoạt động tìm việc làm.
VD: www.timviecnhanh.vn, www.vieclam24h.vn.
 B2G –bán hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức chính

phủ. VD: kênh đấu thầu (http://dauthau.mpi.gov.vn/),


thiết bị văn phòng, dịch vụ an ninh mạng…
COFER 2017 - TMDT TV 36

Các mô hình TMĐT khác


G2B – tra cứu thông tin website nhà nước, cung cấp

dịch vụ công trực tuyến: khai báo thuế, hải quan, đăng
ký kinh doanh. VD: www.thuedientu.gdt.gov.vn (khai
báo thuế).
G2C - tra cứu thông tin website nhà nước, dịch vụ

công cá nhân trực tuyến: đóng thuế thu nhập cá nhân,


bảo hiểm, thanh toán hóa đơn điện nước, phản ánh
khiếu nại. VD: www.canhan.gdt.gov.vn (nộp thuế
TNCN).
COFER 2017 - TMDT TV 37
COFER 2017 - TMDT TV 38

Các mô hình TMĐT khác


G2G – phối hợp, chuyển giao và cung cấp các dịch

vụ không mang tính thương mại giữa các cấp,


ngành, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài; hoặc
việc giao dịch mang tính thương mại hoặc không
mang tính thương mại giữa các nước.
39

Lợi ích của TMĐT


Lơi ích đối với doanh nghiệp:
• Doanh nghiệp có thể mở rộng thi trường ra toàn quốc

và quốc tế.
• Doanh nghiệp có thể tiếp cận, thu thập thông tin khách

hàng nhanh chóng hơn, với chi phí thấp hơn trong
thương mại truyền thống.
• Doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí quảng cáo,

chi phí hành chính, chi phí giấy tờ, chi phí lưu trữ thông
tin trên giấy, chi phí mặt bằng...
40

Lợi ích của TMĐT


• Doanh nghiệp có thể tăng sự hiệu quả của chuỗi

cung ứng như kiểm soát hệ thống tồn kho mã vạch,


giám sát vận tải GPS, chia sẽ dữ liệu giữa các công
ty một cách an toàn và nhanh chóng.
• Doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều mô hình kinh

doanh sáng tạo. VD: Alibaba, Ebay, muachung, grab,


vexere, traveloka…
41

Lợi ích của TMĐT


• Doanh nghiệp có thể mở rộng thời gian làm việc

24/7.
• Doanh nghiệp có thể cải thiện mối quan hệ với khách

hàng.
42

Lợi ích của TMĐT


Lợi ích đối với khách hàng:
• Người mua có thể mua dễ dàng, tiện lợi hơn từ bất kỳ

nhà cung cấp nào trên khắp thế giới.


• Người mua có thể mua bất cứ lúc nào 24/7

• Người mua có thể tìm hiểu, nghiên cứu, so sánh các

thông số về sản phẩm, dịch vụ kèm theo... qua mạng


trước khi quyết định mua.
• Người mua có thể mua hàng hóa với giá rẻ hơn.
43

Lợi ích của TMĐT


• Người mua có thể dễ dàng đưa ra những yêu cầu

đặc biệt của riêng mình để nhà cung cấp đáp ứng.
VD: mua máy tính theo cấu hình riêng, mua điện
thoại theo thiết kế riêng
• Người mua có thể cùng nhau tham gia mua một món

hàng nào đó với số lượng lớn để được hưởng ưu đãi


giảm giá khi mua nhiều.
• Người mua có thể tham gia đấu giá trên phạm vi toàn

cầu.
44

Thách thức cho TMĐT Việt Nam – Hạn chế kỹ thuật

 Độ bảo mật của hệ thống máy chủ chưa cao

 Chất lượng đường truyền Internet không cao về

băng thông và độ ổn định


 Thiếu nhân lực trình độ cao về TMĐT

 Các phần mềm quản lý toàn diện hệ thống TMĐT từ

quá trình đặt hàng đến thanh toán chưa hoàn thiện.
 Chi phí vận hành và quản lý TMĐT còn cao như

internet, nhân lực, bảo trì thiết bị, phần mềm quản lý.
45

Thách thức cho TMĐT Việt Nam – Hạn chế phi kỹ thuật

 Độ tin tưởng của khách hàng về chất lượng sản phẩm

và dịch vụ không cao


 Tỷ lệ gian lận TMĐT vẫn ở mức cao: SP kém chất

lượng, ăn cắp thông tin, quảng cáo quấy rối, gian lận
tài chính
 Vấn đề bảo hộ bản quyền trên TMĐT còn yếu.

 Thiếu các chuyên gia thuế TMĐT

You might also like