You are on page 1of 19

Đại Học Y Dược Huế

Bộ môn Dược Lý

Thuốc điều trị sốt rét


MỤC TIÊU

1 Nắm vững phân loại các nhóm thuốc

2 Vận dụng dược động học, dược lực học trong sử dụng thuốc
I ĐẠI CƯƠNG SỐT RÉT

 Bệnh truyền nhiễm


 Ký sinh trùng Plasmodium
 Lây truyền qua muỗi Anopheles
 Triệu chứng: Sốt, rét run, vã mồ hôi
 Miễn dịch đặc hiệu, nhưng không bền
 Chưa có vắvcữxin
ng phòng bệnh
I ĐẠI CƯƠNG SỐT RÉT

Chu trình phát triển ký sinh trùng sốt rét


I ĐẠI CƯƠNG SỐT RÉT
Mục tiêu điều trị
 Cắt cơn nhanh, tránh biến chứng, giảm tử vong
Chống tái phát, chống lây truyền
 Tránh lan rộng đề kháng thuốc
II Thuốc điều trị Sốt rét
Lịch sử 1630
Cinchona

1820
Alkaloid
 Hợp chất chứa Nitơ,
nguồn gốc thực vật

 30 loại alkaloid:
Quinin, quinidin….

1880
KST Sốt rét
II Thuốc điều trị Sốt rét

Phân loại
II Thuốc điều trị Sốt rét

Phân loại
Dựa trên tác dụng dược lý:

A. Diệt thể vô tính trong


hồng cầu

B. Diệt thể tiềm tàng trong


gan

C. Diệt thoa trùng, diệt thể


tiền hồng cầu

D. Diệt thể hữu tính


II Thuốc điều trị Sốt rét

A. Diệt thể vô tính trong hồng cầu


 N4 t/d vừa phải: Falciparum & Vivax
 N7 t/d xuất hiện chậm: Falciparum
 N 1,2,3,5,6,8,9,10: t/d cả 4 loại Plasmodium

B. Diệt thể tiềm tàng trong gan


 N4: t/d cả 4 loại Plasmodium
 N6 t/d không mạnh: Vivax

C. Diệt thoa trùng, diệt thể tiền hồng cầu


 Chưa có nhóm thuốc có t/d diệt thoa trùng
 N5,8 t/d giai đoạn phát triển trong gan: Falciparum

D. Diệt thể hữu tính


 N4 t/d cả 4 loại Plasmodium
 N1,2,3 không có t/d trên Falciparum
II Thuốc điều trị Sốt rét

Cơ chế tác dụng

 T/d làm sai lệch thông tin tổng hợp DNA (N1,2,3)

 T/d lên sự hấp thu Adenosin (N2,3)

 Ức chế sử dụng acid amin (N1,3)

 Biến chất dạng ti lạp thể (N4)

 T/d trên màng tế bào, thay đổi cấu trúc vi mô tế bào (N10)

 Chống chuyển hóa acid folic cần cho sự tổng hợp DNA (N5,6,7)
II Thuốc điều trị Sốt rét
Một số thuốc thường dùng
II Thuốc điều trị Sốt rét
Một số thuốc thường dùng
II Thuốc điều trị Sốt rét
III Vấn đề trong điều trị Sốt rét

Kháng thuốc
Khả năng một chủng kí sinh trùng có thể sống sót & phát tri ển m ặc dù
bệnh nhân đã được điều trị và hấp thu một lượng thuốc
III Vấn đề trong điều trị Sốt rét

Kháng thuốc
Nguyên nhân:
- Điều trị không đủ liệu trình
- Uống thuốc phòng bệnh quá dài ngày
- Rối loạn hấp thu thuốc
- Chưa có miễn dịch với kst sốt rét
- Sự thích ứng của kst sốt rét

Cơ chế:
- Giảm receptor ở không bào thức ăn của kst sốt ré
- Lấy được ở hồng cầu những enzym cần thiết
- Tăng tổng hợp PABA, dihydrosynthetase
- Giảm tính thấm với Sulfonamid & pyrimethami
- Kst sốt rét không giáng hóa Hb
- Kst tạo protein cạnh tranh với thuốc
III Vấn đề trong điều trị Sốt rét

Tình hình kháng thuốc


III Vấn đề trong điều trị Sốt rét

Phối hợp thuốc

Phối hợp 2 thuốc cùng loại - T/d hiệp đồng cộng


Phối hợp 2 thuốc khác loại - T/d hiệp đồng tăng mức

Phân loại theo cơ chế tác dụng

 Tác dụng trực tiếp trên DNA (N1,2,3)


 Tác dụng tranh chấp PABA (N7)
 T/d ức chế men DHFR (N5,6)
IV Phác đồ điều trị Sốt rét
Điều trị cắt cơn

Sau 3 ngày điều trị vẫn sốt cao,


kst sốt rét (+) Đổi thuốc

Kháng Cloroquin, Fansidar


IV Phác đồ điều trị Sốt rét

Điều trị triệt căn, diệt giao bào

Điều trị dự phòng

 Proguanil
 Proguanil +
Cloroquin
 Doxycyclin
 Mefloquin

You might also like