You are on page 1of 78

KIỂM TRA (60 phút)

Câu 1: Theo bạn, để phát triển chẳn nuôi


thú nhai lại, ngành chăn nuôi thú y và các
ngành hữu quan cần phải làm gì?

Câu 2. Theo bạn hiện nay và tương lai để


phát triển chăn nuôi bò/ dê (thịt, sữa) công
tác giống cần thực hiện như thế nào.

1
2
Công thức răng của bò

3
Cách giám định tuổi bò qua răng

4
Cách giám định tuổi qua răng.

2 năm tuổi

3 năm

4 năm

5 năm 5
Răng trưởng
thành

Răng sữa

6
Răng bò 2 năm tuổi
7
Răng bò 3 năm tuổi 8
Răng bò 4 năm tuổi 9
10
Kiểu mòn của răng bò qua các độ tuổi.

11
Hình dạng của các cặp răng theo tuổi

Hình dạng của các cặp răng


Tuổi
bò Vệt dài Chữ nhật Vuông đa giác Tròn

6 Cặp răng 1

7 Cặp răng 2 Cặp răng 1

8 Cặp răng 3 Cặp răng 2 Cặp răng 1

9 Cặp răng 4 Cặp răng 3 Cặp răng 2 Cặp răng 1

10 Cặp răng 4 Cặp răng 3 Cặp răng 2 Cặp răng 1

11 Cặp răng 4 Cặp răng 3 Cặp răng 2

12 Cặp răng 4 Cặp răng 3


12
13 Cặp răng 4
I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

13
13
15
16
I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

17
I. I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

18
I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

19
So sánh dung tích các túi của dạ dày
ọai Thú non 10-12 tuần Trưởng thành
------------------------------------------------------------------
}
}
Dạ cỏ 80%
(Rumen) 30% 67%
Dạ tổ ong 5%
(Reticulum)

}
Dạ lá sách
(Omasum)
70%
} 7-8%
33%
Dạ múi khế 8-9%
20
(Abmasum)
21
22
BỘ MÁY TIÊU HÓA BÒ 23
24
70-100 L

3-5 L

5-8 L

25
BỘ MÁY TIÊU HÓA BÒ 26
I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

27
I. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA

28
Dạ dày của bê 29
BỘ MÁY TIÊU HÓA BÒ

31
Các núm hình gai ở thành
dạ cỏ

32
Hình: Các
núm hình
gai ở dạ cỏ

33
Papillae in Rumen

34
Dạ cỏ

35
- Dạ tổ ong
- Dạ tổ ong: là túi
nối liền với dạ cỏ,
niêm mạc có cấu
tạo giống như tổ
ong.

36
Reticulum - full

37
Reticulum - cleaned

38
39
40
Dạ lá sách

41
43
44
Dạ Múi khế
45
Abomasum – inside view
46
47
II. QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA CỦA THÚ NHAI LẠI
• Thức ăn sau khi ăn được nuốt xuống dạ cỏ và
lên men ở đó.
• Phần thức ăn thô, to chưa được nhai kỹ nằm
trong dạ cỏ và dạ tổ ong thỉnh thoảng lại
được ợ lên xoang miệng dưới dạng những
viên và được nhai kỹ lại ở miệng.
• Khi thức ăn đã được nhai lại kỹ và thấm nước
bọt lại được nuốt trở lại dạ cỏ để được tiếp
tục lên men vi sinh vật.

48
Trình tự những loại
thức ăn xếp lớp trong
dạ cỏ và nhu động dạ cỏ

49
50
51
52
53
• Vi khuẩn phân giải cellulose.
• Vi khuẩn phân giải hemicellulose

• Vi khuẩn phân giải tinh bột.


• Vi khuẩn phân giải đường.

• Vi khuẩn sử dụng các acid hữu cơ.


• Vi khuẩn phân giải protein.

• Vi khuẩn tạo mêtan

• Vi khuẩn tổng hợp vitamin

54
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
Hoạt lực

VSV phân giải


tinh bột

5 6 7 pH
Sơ đồ 1-3: Liên quan giữa pH và hoạt lực của
các nhóm VSV dạ cỏ
72
73
• Khẩu phần giàu dinh dưỡng không gây sự cạnh
tranh giữa các nhóm VSV, mặt cộng sinh có lợi có
xu thế biểu hiện rõ.
• Khẩu phần nghèo dinh dưỡng sẽ gây ra sự cạnh
tranh gay gắt giữa các nhóm VSV, ức chế lẫn
nhau, tạo khuynh hướng bất lợi cho quá trình lên
men thức ăn nói chung.

74
75
76
78
Thành phần các khí sinh ra
trong dạ cỏ

__Chất khí__ %__


CO2 65.35
CH4 (variable) 27.76
N2 7.00
O2 .56
H2 .18
H2S .01

79
80
81
82
• Để thỏa mãn nhu cầu duy trì bình thường và nhu
cầu sản xuất ở mức vừa phải thì không nhất thiết
phải cho gia súc nhai lại ăn những nguồn protein
có chất lượng cao, bởi vì hầu hết những protein
này sẽ bị phân giải thành amôniac; thay vào đó
amôniac có thể sinh ra từ những nguồn N đơn
giản và rẻ tiền hơn.

83
Sự chuyển hoá
các chất chứa nitơ
trong dạ cỏ

84
88
89
Tóm tắt mối quan hệ cộng sinh
giữa VSV dạ cỏ và vật chủ

90

You might also like