Professional Documents
Culture Documents
• Giảm proteinmáu
Được biết dưới nhiều thuật ngữ khác nhau tùy thuộc vào
vị trí
Dịch viêm
➢ Có nguồn gốc từ viêm
➢ Nhiễm VSV: Vi trùng, nấm, virus, kí sinh trùng
➢ Bởi vì dịch viêm hay những biến đổi của dịch viêm có
tính chất đông vón, do vậy khi thu thập mẫu trong ống
nghiệm nên sử dụng chất kháng đông
Màu sắc
Màu sắc
DỊCH PHÙ - DỊCH VIÊM
Độ đục
➢ Phụ thuộc vào số lượng tế bào trong
mẫu
➢ Hồng cầu: từ đục xám đến đỏ
➢ Bạch cầu từ đục nhẹ đến đậm, màu
mủ kem
➢ Giọt mỡ: màu đục sữa
DỊCH PHÙ - DỊCH VIÊM
Độ đong vón
➢ Phụ thuộc vào hàm lượng firbrin hiện diện trong mẫu
➢ Dịch phù: hiếm khi cho thấy sự đông vón toàn phần hay
một phần
➢ Dịch viêm: thường sự đông vón xảy ra rất nhanh sau khi
lấy ra khỏi vị trí. Trong một số trường hợp của tiến trình
tạo mủ, dịch viêm mất đi khả năng đông vón nếu như fibrin
bị phá hủy bởi emzym tế bào hay vi khuẩn
➢ Có thể ngăn chặn hiện tượng này bằng cách thêm chất
Mùi
Dịch viêm và dịch phù thường thì không có mùi
trừ khi có sự thối rửa do đó mùi không có ý
nghĩa trong chẩn đoán
Tỷ trọng
Dịch viêm: trên 1,017 thường do có một số
lượng lớn protein
Dịch phù: dưới 1,017
DỊCH PHÙ - DỊCH VIÊM
➢ Dịch viêm mãn tính: xuất hiện tế bào lympho chiếm ưu thế
➢ Dịch phù: tế bào nội mô, một vài tế bào hồng cầu và một vài tế bào
lympho có thể xuất hiện
➢ Tế bào ung thư: có thể phát hiện những dòng tế bào ung thư bởi việc
kiểm tra trực tiếp từ phết kính hay từ phương pháp kiểm tra bệnh vi thể
( lấy mẫu bệnh phẩm)
DỊCH PHÙ - DỊCH VIÊM
DỊCH PHÙ - DỊCH VIÊM