Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ - Dr. Quỳnh Anh
ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ - Dr. Quỳnh Anh
I (ice-pick) B (boxcar)
Sẹo lõm Phân loại sẹo mụn lõm
Sẹo co Sẹo
rút lượn Sẹo trung Sẹo
sóng Sẹo nông Sẹo sâu đường
bình
hâm
Kadunc, 2003
PHÂN ĐỘ NẶNG SẸO MỤN rịì
Goodman định tính: Goodman định
Dùng trong nghiên cứu
Độ nặng Mô tả
1-Dát Hồng ban tăng hay giảm sắc tố ngang mặt da,
nhận thây bởi bệnh nhân và người khác ở mọi
khoảng cách
2-Nhẹ Không thây rõ ở khoảng giao tiêp (50cm), che tốt
bởi trang điêm và lông râu
3-Trung bình Thây rõ ở khoảng giao tiêp, khó che bởi trang
điêm, lông râu, biên mât khi căng da
___ £ r + + + •
4-Nặng
điêm, lông râu, không biên mât khi căng da
SINH LY LANH THƯƠNG
48-72 vài
giờ thán
g
- Huy động tê
Tổn thương da bào thượng bì di Tái tạo thượng bì
dòng thác đông chuyển đên và Co vêt thương
máu tăng sinh
phóng thích - Tạo mô hạt
cytokines^ hóa -Tân tạo mạch
hướng động bạch và tổng hợp chât
cầu ĐNTT, ĐTB nên ngoại bào
Sự tái sinh mô tổn thương Lành thương tf
GĐ tái tạo và
trưởng thành Lắng
MMP-T1MP
balance restored đọng quá mức
Tổn thương chất nền
Co vết thương và tái tạo Mất cân bằng
Epithelial and'or thượng bì ào MMP-TIMP
endothelial cells
Hoạt hóa
kéo dài
nguyên
Tổn thương
mạn, viêm
Hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút hoặc hoại tử
Fibrin
Tuần hoàn
Chemokines
TGF-3 PDGFs
Mạch máu
7 B cell
Tân tạo mạch mới
MMPS và tăng sinh- EGF
Neutrophil 9k
I IMPS hoạt hóa
Macrophage
EGF Resident fibroblasts
nguyên bào sợi Myofibroblasts EMT
Fibroc/tes
Viêm và di Other resident tissue cells, e.g.,
IL-13
chuyển TB HSCs
FGF
Fibroblast
CƠ CHẾ BỆNH SINH SẸO RỖ L4J UỂU - Ể
MMPs
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
UỂU - Ể
Sẹo đáy nhọn Sẹo đáy tròn Sẹo đáy vuông
< 2 mm > 4-5 mm > 1-4 mm
Bề mặt da
B
R
Phenol 80%
Peel sâu
AttcuUf TCA > 50%
Fil
J
Lột nông
Salicylic acid 30% Hoại tử đông Kích thích
Glycolic acid 70% thượng bì và
Phản nguyên bào
Piruvic acid 40¬ nhú bì ứng viêm sợi tạo
60% collagen mới
TCA 20-30%
Boxcar scars before (A) and after (B) 5 sessions with 25% trichloracetic acid peeling.
MICRO/DERMABRASION
Microdermabrasion Dermabrasion
Độ sâu Nông (lớp thượng bì) Loại bỏ hoàn toàn thượng bi,
thâm nhập đến nhú bì hay bì lưới
Cơ chế Tăng quá trình bong vảy tự nhiên Tái tạo protein cấu trúc da
Đau Không đau, không cần gây tê Ít Đau, cần gây tê
Tác dụng phụ gặp hơn: vết bầm, cảm giác Thường gặp: hồng ban kéo dài,
bỏng hay châm chích, nhạy cảm nhiễm trùng/nhiễm virus, sẹo
ánh sáng và thỉnh thoảng đau. lồi/phì đại, nhạy cảm ánh sáng,
giảm/tăng sắc tố thoáng qua/vĩnh
viễn (bệnh nhân da sậm màu)
Khoảng cách Ngắn Dài
giữa các lần
Thấp hơn dermabrasion, nhất là
Hiệu quả Cao hơn Microdermabrasion
đối với sẹo sâu
Biến chứng của Dermabrasion
SKIN NEEDLING (COLLAGEN INDUCTION
THERAPY OR NEEDLE DERMABRASION)
Ể
Độ sâu
Laser Er 100-200
Glass microns
Bì
- nhú 1000-1500
microns
Bì Lưới
'I
Bì
sâ
u
Mô mỡ
Độ sâu
Laser CO2
tUĐẠIH
Lưỡi
dao
song Kim
song xoay
bề qua 2
mặt bên vết
da sẹo
Punch elevation
Punch
đặt
vuông Forceps
góc da
Lỗ sẹo Đáy sẹo
Viền được
nâng lên
hơi cao
sẹo hơn bề
nằm mặt xung
dưới quanh
bề mặt
Punch grafting
Punch đặt Forceps
vuông góc
da và xoay Chỗ da có
sẹo được Forceps
B
mang đi
Mảnh
Lỗ sẹo ghép
được đặt
Viền vào hơi
sẹo cao hơn
nằ bề mặt
m
dưới
LÀM ĐẦY MÔ
1-FILLER: COLLAGEN
ÍT SỬ DỤNG
ZYDERM®, ZYPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ BÒ CÓ
THỂ GÂY DỊ ỨNG, CCĐ: BỆNH Tự MIỄN
COSMODERM, COSMOPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ
NGƯỜI KHÔNG CẦN TEST TRƯỚC KHI TIÊM
KÉO DÀI 3-6 THÁNG
UỂU - Ể
Biên chứng sớm (vài hs-vài ds) Biên chứng muộn (vài ws-vài ys)
• Biên chứng tại vùng tiêm: sưng, đau, • Biofilms
hông ban, ngứa, bâm máu • U hạt do ngoại vật
• Phản ứng quá mẫn: nhiễm HSV,
• Rối loạn sắc tố
abces, viêm mô tê bào, nhiễm
mycobacteria • Sẹo
• Hiệu ứng Tyndall
•Nốt sân, bất thường bề mặt tiêm
•Tắc mạch: hoại tử mô tại chỗ, huyêt
khối
KỸ THUẬT TIÊM
Cải thiện của sẹo mụn sau lột bằng hóa chất salicylic-
mandelic acid
2-LỘT BĂNG HOA CHẤT-BIẾN CHỨNG f í j
Sưng phù Ển Tăng sắc tố sau V ~
Kích ứng mũi, Giảm sắc tố sau viêm
miệng
Châm chích, bỏng _) Tổn thương giác mạc
Nhẹ
rát
Da tăng nhạy cảm Thay đổi cấu trúc da
Nhiễm trùng tại chỗ Sẹo teo
Hồng ban kéo Sẹo phì đại
dài
Đốm sắc tố lan tỏa
Phát ban MTC
Milia Ochronosis
Dị ứng
3-LĂN KIM
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO
BOXCAR NÔNG, SẸO CUỘN, SẸO ĐƯỜNG
• LĂN KIM^TĂNG COLLAGEN LỚP BÌ
• CÓ THỂ LẶP LẠI SAU 4-6 TUẦN
• CÓ 2 LOẠI KIM LĂN: KIM LĂN TAY, KIM
LĂN MÁY
KỸ THUẬT CROSS
(CHEMICAL RECONSTRUCTION OF
ĐIỀU TRỊ ICE PICK, BOXCAR, ROLLING SCARS NẶNG/ KHÓ TRỊ
LÀ PP CẢI THIỆN SẸO ICE PICK TỐT NHẤT
CHẤM TCA 65-100% VÀO CHỖ SẸO
3-6 LẦN CHẤM/ 2W INTERVAL/ 90% ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT (CẢI
THIỆN 50-70%) (LEE JB, CHUNG WG, KWAHCKH, LEE KH. DERMATOL SURG
2002; 28:1017-21)
Ice pick scar Focal application Inflammation Coflagenization Improvement of
high concentration
of TCA-65-100%
• Ủ TE
• LĂN KIM: LĂN THEO CÁC HƯỚNG
ĐỒNG NHẤT. ENDPOINT: CHẤM XUẤT
HUYẾT TRÊN VÙNG LĂN.
• THOA MỘT SỐ CHẤT: HYALURONIC
ACID, VITAMIN C, TRANEXAMIC ACID,
GROWTH FACTOR ^TĂNG HẤP THU
THUỐC, TĂNG COLLAGEN
• HỒNG BAN, SƯNG MẶT TRONG 2-3 Figs 9.2A and B: (A) Uniform direction of movement of roller; (B) End point of
microneedling is pinpoint bleeding
Thiết bị laser và ánh sáng Chromophore -cơ chê tác động Ứng dụng lâm sì
CO2 laser 10600 nm Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 4
ablative và fractional CO2 tổn thương nhiệt và co collagen
Er:YAG 2940 nm ablative Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 2-3
và fractional Er:YAG tổn thương nhiệt tối thiếu
Er: Glass 1540/1550 nm Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1 -2, hoặc sẹo
nonablative fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
1320/1440 nm nonablative Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1 -2, hoặc sẹo
fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
Pulse dye laser 585 nm Oxyhemoglobin, ly giải quang nhiệt Sẹo lồi hoặc sẹo phì đại
chọn lọc
•••
IPL Hemoglobin, melanin, ly giải quang Sẹo lồi, sẹo tăng sắc tố
nhiệt chọn lọc
Nd:YAG 1064 nm Nước, hemoglobin Sẹo teo độ 1
••
Acne Scar Subtypes
SMAS
LASER CO2
HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO PHÌ ĐẠI, SẸO BOXCAR
CƠ CHẾ: LÀNH THƯƠNG
CẢI THIỆN SAU 2 TUẦN VÀ TĂNG DẦN TRONG 18 THÁNG
HIỆU QUẢ SAU 1 LẦN
TÁC DỤNG PHỤ: TĂNG GIẢM SẮC TỐ, HỒNG BAN, MILA,
NHIỄM TRÙNG...
FRACTIONAL CO2/ER:YAG
ỉw
^%/ỂU - Ể
HIẸU QUA TRONG ĐIỀU TRI: SẸO MỤN NHẸ -
TRUNG BÌNH, SẸO CUỘN, SẸO BOXSCAR
THỰC HIỆN: 1 LAN/ 1-3 THÁNG
2-5 LẦN TÙY TÌNH TRẠNG MỤN
CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHƯ TCA CROSS, LĂN KIM, MESO... ĐỂ Fig. 11.2: Impression after stamping handpiece
■ 1064/750/0.8/8/10
■ 1064/750/1.4-
1.6/6/5 - MLA
■ EP: mild petecchiae
UỂU - Ể
FRACTIONAL RF
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO NÔNG,
SẸO MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH-NHẸ
• ÍT XÂM LẤN
• DOWNTIME NGẮN: 1-2 NGÀY
• HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ: PIH
• PHÙ HỢP VỚI TYPE DA CHÂU Á
• TÁC DỤNG PHỤ: HỒNG BAN
5-MỘT SỐ VẤN ĐỀ DỄ GẶP TRÊN LÀN DA
SẬM MÀU KHI ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
• VIÊM KÉO DÀI KHI CAN THIỆP SÂU
• THAY ĐỔI SẮC TỐ; PIH
• KHÓ DỰ ĐOÁN HIỆU QUẢ
->ĐÊ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNG Ở BN VIỆT NAM, NÊN:
• LỰA CHỌN NHỮNG PHƯƠNG PHÁP XÂM LẤN TỐI THIÊU
NHƯNG CÓ HIỆU QUẢ THAY VÌ CHỌN PHƯƠNG PHÁP CAN
THIỆP MẠNH
• ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DựA VÀO TYPE DA, TUỔI, GIỚI, CƠ ĐỊ
SẸO LỒI, LOẠI SẸO...
PHỐI HỢP PHƯƠNG
PHÁP TRONG ĐIỀU TRỊ
SẸO RỎ
• LĂN KIM: TRƯỚC CẮT ĐÁY SẸO (HASSAN: 77% VS 100%); CÙNG
LÚC 15%TCA (GARG); SAU 5 LẦN CO2 LASER (CHO SB, LEE SJ, KANG JM)
• DOT PEELING, FRACTIONAL LASER VÀ CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ PHƯƠNG PHÁP CROSS SỬ DỤNG TCA 100%
• CẮT ĐÁY SẸO - CRYOROLLER
• CẮT ĐÁY SẸO - DERMAROLLER
• LASER CO2 CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO KÈM CẤY CHỈ TAN PLAIN CATGUT DƯỚI DA (NHƯ MỘT LOẠI CHẤT LÀM ĐẦY)
• LASER CO VÀ LOẠI BỎ SẸO BẰNG KỀM
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ CHẤT LÀM ĐẦY TỪ COLLAGEN
BN NAM, 28 TUỔI
DERMABRATION CO2 LASER
BN Nữ, 39 T
LĂN KIM
AF1M
ọ.
• NGĂN NGỪA SẸO BẰNG CÁCH TRÁNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀ PHƯƠNG PHÁP
TỐT NHẤT. KHI ĐÃ CÓ TỔN THƯƠNG SẸO LÕM, SỬ DỤNG ĐƠN THUẦN CÁC LOẠI
THUỐC THOA HẦU NHƯ CHO TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ KÉM
• CÁC KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ TIÊN TIẾN HIỆN NAY ĐIỀU TRỊ NHẰM NÂNG ĐÁY SẸO,
KÍCH THÍCH TĂNG SINH COLLAGEN BẰNG CƠ HỌC VÀ NHIỆT ĐỘ, NHANH CHÓNG
TÁI TẠO LẠI VÙNG MÔ SẸO ĐÃ MẤT VÀ KHÔNG MẤT NHIỀU THỜI GIAN NGHỈ
DƯỠNG
• CÓ THỂ KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐI ƯU NHẤT. TUY
NHIÊN MỖI LOẠI SẸO ĐÁP ỨNG VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT HỢP
University Medical Center, Ho Chi Minh City (UMC)