You are on page 1of 60

ĐINH NGHĨA

SẸO LÀ SỰ HÌNH THÀNH MÔ SỢI THAY


THẾ MÔ BÌNH THƯỜNG BỊ HỦY HOẠI DO
CHẤN THƯƠNG HOẶC BỆNH LÝ NÀO ĐÓ
NẾU MÔ SỢI ĐƯỢC THÀNH LẬP NHIỀU
SẼ HÌNH THÀNH SẸO LỒI/PHÌ ĐẠI, HOẶC
MÔ SỢI BỊ GIẢM HAY MẤT SẼ HÌNH
THÀNH SẸO RỔ
LÀ KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH LÀNH
THƯƠNG TỰ NHIÊN
How scar -tissue is made.
NGUYÊN NHÂN
• BỆNH LÝ: MỤN TRỨNG CÁ, THỦY ĐẬU...
• THỦ THUẬT: CHÍCH VACXIN, CORTICOID...
• CHẤN THUONG: VẬT LÝ, CÔN TRÙNG CẮN...

Dr. Quỳnh Anh


PHAN LOẠI SẸO MỤN

Cách thường dùng trên lâm sàng (lâm sàng và mô học)


PHÂN LOẠI SẸO MỤN

Dr. Quỳnh Anh Dr. Quỳnh Anh Dr. Quỳnh Anh

I (ice-pick) B (boxcar)
Sẹo lõm Phân loại sẹo mụn lõm

Có thê biên mât khi Không thê biên mât khi


căng da căng da

Sẹo co Sẹo
rút lượn Sẹo trung Sẹo
sóng Sẹo nông Sẹo sâu đường
bình
hâm

Kadunc, 2003
PHÂN ĐỘ NẶNG SẸO MỤN rịì
Goodman định tính: Goodman định
Dùng trong nghiên cứu
Độ nặng Mô tả
1-Dát Hồng ban tăng hay giảm sắc tố ngang mặt da,
nhận thây bởi bệnh nhân và người khác ở mọi
khoảng cách
2-Nhẹ Không thây rõ ở khoảng giao tiêp (50cm), che tốt
bởi trang điêm và lông râu
3-Trung bình Thây rõ ở khoảng giao tiêp, khó che bởi trang
điêm, lông râu, biên mât khi căng da
___ £ r + + + •

Thây rõ ở khoảng giao tiêp, khó che bởi trang


r

4-Nặng
điêm, lông râu, không biên mât khi căng da
SINH LY LANH THƯƠNG
48-72 vài
giờ thán
g

VẾT THƯƠNG VIÊM TĂNG SINH TÁI TẠO MÔ



r

- Huy động tê
Tổn thương da bào thượng bì di Tái tạo thượng bì
dòng thác đông chuyển đên và Co vêt thương
máu tăng sinh
phóng thích - Tạo mô hạt
cytokines^ hóa -Tân tạo mạch
hướng động bạch và tổng hợp chât
cầu ĐNTT, ĐTB nên ngoại bào
Sự tái sinh mô tổn thương Lành thương tf

GĐ tái tạo và
trưởng thành Lắng
MMP-T1MP
balance restored đọng quá mức
Tổn thương chất nền
Co vết thương và tái tạo Mất cân bằng
Epithelial and'or thượng bì ào MMP-TIMP
endothelial cells

Hoạt hóa
kéo dài
nguyên
Tổn thương
mạn, viêm
Hoạt hóa tiểu cầu và tạo nút hoặc hoại tử
Fibrin
Tuần hoàn

Chemokines
TGF-3 PDGFs
Mạch máu
7 B cell
Tân tạo mạch mới
MMPS và tăng sinh- EGF
Neutrophil 9k
I IMPS hoạt hóa
Macrophage
EGF Resident fibroblasts
nguyên bào sợi Myofibroblasts EMT
Fibroc/tes
Viêm và di Other resident tissue cells, e.g.,
IL-13
chuyển TB HSCs
FGF

Fibroblast
CƠ CHẾ BỆNH SINH SẸO RỖ L4J UỂU - Ể

- ĐỘ NẶNG VÀ ĐỘ SÂU CỦA


TIMPs QUÁ TRÌNH VIÊM
- TRÌ HOÃN ĐIỀU TRỊ
|=>QUYẾT ĐỊNH TÍNH CHẤT
CỦASẸO RỔ

MMPs
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
UỂU - Ể
Sẹo đáy nhọn Sẹo đáy tròn Sẹo đáy vuông
< 2 mm > 4-5 mm > 1-4 mm
Bề mặt da

Cắt đáy sẹo Bờ sẹo


Punch elevation
Laser phân
Punch excision
đoạn Laser xâm
Punch grafting
lấn/ không xâm
Laser phân đoạn Kỹ thuật nâng mô Lăn kim
lấn
Lăn kim Laser phân đoạn Dermabrasion/
Bào da/ Vi bào da Laser xâm lấn/ không xâm microdermabrasio
Lột hóa chất lấn n Lột hóa chất
H

B
R

Dr. Vân Thanh Dr. Vân Thanh

(T: tunnel; H: hypertro


vitamin A, vitamin E, vitamin C, zinc, colchicine,
hyaluronidase, cyclosporine, honey, onion extract,
5-fluorouracil, bleomycin, retinoids, verapamil, UỂU - Ể

pepsin, hydrochloric acid, formalin

Điều trị nội khoa Điều trị thủ thuật


■■
• Lột hóa chất
• Micro/dermabrasion
• Lăn kim
• Laser
• Đốt điện; phẫu đông
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRI TẠI CHỖ LỘT HOA CH
Peel nông
TCA 10-20%
Tretinoid
Acid Salicylic
Acid Glycolic Thường
EpóerrrtỉS Dung dịch Jessner dùng lột
nông
Peel trung bình
hfUUr TCA 35-40%
y■ Jessner + TCA 35%
Dtf/nh Glycolic 70% + TCA 35%

Phenol 80%
Peel sâu
AttcuUf TCA > 50%

Fil
J

Lột nông
Salicylic acid 30% Hoại tử đông Kích thích
Glycolic acid 70% thượng bì và
Phản nguyên bào
Piruvic acid 40¬ nhú bì ứng viêm sợi tạo
60% collagen mới
TCA 20-30%

Boxcar scars before (A) and after (B) 5 sessions with 25% trichloracetic acid peeling.
MICRO/DERMABRASION
Microdermabrasion Dermabrasion
Độ sâu Nông (lớp thượng bì) Loại bỏ hoàn toàn thượng bi,
thâm nhập đến nhú bì hay bì lưới
Cơ chế Tăng quá trình bong vảy tự nhiên Tái tạo protein cấu trúc da
Đau Không đau, không cần gây tê Ít Đau, cần gây tê
Tác dụng phụ gặp hơn: vết bầm, cảm giác Thường gặp: hồng ban kéo dài,
bỏng hay châm chích, nhạy cảm nhiễm trùng/nhiễm virus, sẹo
ánh sáng và thỉnh thoảng đau. lồi/phì đại, nhạy cảm ánh sáng,
giảm/tăng sắc tố thoáng qua/vĩnh
viễn (bệnh nhân da sậm màu)
Khoảng cách Ngắn Dài
giữa các lần
Thấp hơn dermabrasion, nhất là
Hiệu quả Cao hơn Microdermabrasion
đối với sẹo sâu
Biến chứng của Dermabrasion
SKIN NEEDLING (COLLAGEN INDUCTION
THERAPY OR NEEDLE DERMABRASION)

Phần phụ vẫn còn ->


Loại bỏ thượng bì và chứa các tế bào biểu mô
nhú bì -> vết thương Lớp bì sâu không bị mất
một phần -> lành kỳ 2 hay phá hủy -> kích thích
tạo collagen
LASER
Thượng bì KTP
Bóc bay Bì Nd:YAG
Laser CO2 Tác dụng nhiệt 1450nm-
(10600nm Diode
Tác dụng nhiệt xung quanh
) Er:YAG 1320nm-
(2940nm) Laser tái Laser năng lượng
tao bề măt Nd:YAG
thấp không xâm lấn
1540-
Eb:glass
Tác dụng quang nhiệt IPL
Tác dụng quang cơ Loại
bỏ toàn bộ thượng bì và Tác động vào nước và collagen
một phần lớp bì -> tái tạo bên dưới mà không phá vỡ lớp
biểu mô thượng bì -> tái tạo lớp bì
Sẹo đáy Sẹo đáy Sẹo đáy vuông
tròn nhọn

Độ sâu
Laser Er 100-200
Glass microns


- nhú 1000-1500
microns

Bì Lưới
'I


u

Mô mỡ

Độ sâu
Laser CO2
tUĐẠIH

Tương tác mô da và Laser phân đoạn

Laser vi điêm tác động lên Tái tạo thương bì


mô thành nhiều cột rời rạc và collagen
RADIOFREQUENCY (RF)

RF làm nóng lớp bì sâu vi điểm để gây chấn thương da và dẫn


đến đáp ứng lành vết thương, kích thích tái tạo collagen lớp
bì, làm đông (không xâm lấn) giới hạn ở trung bì, tổn thương
xâm lấn <5% ở thượng bì
Lợi ích: giảm thời gian nghỉ dưỡng sau điều trị, không ảnh
hưởng melanin, giá thành thấp hơn laser tái tạo bề mặt và tác
dụng phụ ít
PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT

Thượng bì Kim dịch Vết sẹo nâng


chuyển
tiến- lui

Dải xơ Dải xơ
kéo bề bị cắt
mặt lõm Mô
xuống mỡ

Lưỡi
dao
song Kim
song xoay
bề qua 2
mặt bên vết
da sẹo
Punch elevation
Punch
đặt
vuông Forceps
góc da
Lỗ sẹo Đáy sẹo
Viền được
nâng lên
hơi cao
sẹo hơn bề
nằm mặt xung
dưới quanh
bề mặt
Punch grafting
Punch đặt Forceps
vuông góc
da và xoay Chỗ da có
sẹo được Forceps
B
mang đi
Mảnh
Lỗ sẹo ghép
được đặt
Viền vào hơi
sẹo cao hơn
nằ bề mặt
m
dưới
LÀM ĐẦY MÔ

• Vật liệu làm đầy lý tưởng, rẻ, không bị thải ghép


Cấy mỡ tự thân hay gây dị ứng hoặc gây phản ứng mô khác
• Tiêm trực tiếp dưới mỗi sẹo/ đặt trong lớp bì

Hiệu quả trong sẹo đáy tròn


Collagen, hualuronic acid
Chất làm đầy khác chất làm đầy “bán vĩnh viễn”: poly-L lactic
acid (PLLA), calcium hydroxylapatite
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TRONG ĐIỀU
' TRỊ SẸO RỎ TRÊN BỆNH NHÂN CHÂU
Á
1-FILLER: HYALURONIC ACID
• THƯỜNG DÙNG
NHẤT
• HIỆU QUẢ
• AN TOÀN
• SẢN PHẨM HIỆN CÓ VN: TEOXANE®,
RESTYLANE®, PERLANE, JUVEDERM
ULTRA®, JUVEDERM ULTRA PLUS®,
PLURYAL®...
• KÉO DÀI 12-24 THÁNG
UỂU - Ể

1-FILLER: COLLAGEN
ÍT SỬ DỤNG
ZYDERM®, ZYPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ BÒ CÓ
THỂ GÂY DỊ ỨNG, CCĐ: BỆNH Tự MIỄN
COSMODERM, COSMOPLAST: COLLAGEN CHIẾT TÁCH TỪ
NGƯỜI KHÔNG CẦN TEST TRƯỚC KHI TIÊM
KÉO DÀI 3-6 THÁNG
UỂU - Ể

1-FILLER: MỘT SỐ CHẤT KHÁC

• CÁC CHẤT POLYLACTIC ACID


• KHÔNG CẦN TEST DA TRƯỚC
• HIỆU QUẢ CHỈ 12-16 THÁNG
Sản phẩm có ở VN: Radiesse® (calcium hydroxyapatite
/polysaccharide)
1-FILLER-BIẾN CHỨNG

Biên chứng sớm (vài hs-vài ds) Biên chứng muộn (vài ws-vài ys)
• Biên chứng tại vùng tiêm: sưng, đau, • Biofilms
hông ban, ngứa, bâm máu • U hạt do ngoại vật
• Phản ứng quá mẫn: nhiễm HSV,
• Rối loạn sắc tố
abces, viêm mô tê bào, nhiễm
mycobacteria • Sẹo
• Hiệu ứng Tyndall
•Nốt sân, bất thường bề mặt tiêm
•Tắc mạch: hoại tử mô tại chỗ, huyêt
khối
KỸ THUẬT TIÊM

• SẸO LỚN: TIÊM DẠNG ĐƯỜNG


• SẸO NHỎ: TIÊM NHIỀU ĐIỂM
• SẸO RỘNG: TIÊM RẼ QUẠT

2-LỘT BẰNG HÓA CHẤT
/Ểu -

HIỆU QUẢ: SẸO MỤN TĂNG SẮC TỐ, SẸO RỖ NÔNG


TĂNG TÁC DỤNG KHI KẾT HỢP LĂN KIM
SALICYLIC VÀ MANDELIC ACID: SẸO NÔNG
ƯU ĐIỂM: SỬ DỤNG ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN MỤN HOẠT ĐỘNG
2-LỘT BẰNG HÓA
CHẤT
THƯỜNG DÙNG Ở CHÂU Á:
• SALICYLIC ACID 20-30%,
• GLYCOLIC ACID 35 -70%
• MANDELIC ACID 40- 50%

• LACTIC ACID 90%


• JESSNERS SOLUTION
• TCA 15 -35%*

Cải thiện của sẹo mụn sau lột bằng hóa chất salicylic-
mandelic acid
2-LỘT BĂNG HOA CHẤT-BIẾN CHỨNG f í j
Sưng phù Ển Tăng sắc tố sau V ~
Kích ứng mũi, Giảm sắc tố sau viêm
miệng
Châm chích, bỏng _) Tổn thương giác mạc
Nhẹ

rát
Da tăng nhạy cảm Thay đổi cấu trúc da
Nhiễm trùng tại chỗ Sẹo teo
Hồng ban kéo Sẹo phì đại
dài
Đốm sắc tố lan tỏa
Phát ban MTC
Milia Ochronosis
Dị ứng
3-LĂN KIM
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO
BOXCAR NÔNG, SẸO CUỘN, SẸO ĐƯỜNG
• LĂN KIM^TĂNG COLLAGEN LỚP BÌ
• CÓ THỂ LẶP LẠI SAU 4-6 TUẦN
• CÓ 2 LOẠI KIM LĂN: KIM LĂN TAY, KIM
LĂN MÁY
KỸ THUẬT CROSS
(CHEMICAL RECONSTRUCTION OF

ĐIỀU TRỊ ICE PICK, BOXCAR, ROLLING SCARS NẶNG/ KHÓ TRỊ
LÀ PP CẢI THIỆN SẸO ICE PICK TỐT NHẤT
CHẤM TCA 65-100% VÀO CHỖ SẸO
3-6 LẦN CHẤM/ 2W INTERVAL/ 90% ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT (CẢI
THIỆN 50-70%) (LEE JB, CHUNG WG, KWAHCKH, LEE KH. DERMATOL SURG
2002; 28:1017-21)
Ice pick scar Focal application Inflammation Coflagenization Improvement of
high concentration
of TCA-65-100%

Fig. 6.1: Principle of CROSS technique


Fig. 13.3: Pinpoint frosting with 100 percent TCA following CROSS technique

Figs 6.2A and B: (A) Simple tools forTCA CROSS technique;


(B) Sharpened wooden toothpick Fig. 63: Crusting on the third day following the CROSS technique
3-LĂN KIM-KỸ THUẬT THỰC HIỆN V JJ
^%/Ểu - Ể

• Ủ TE
• LĂN KIM: LĂN THEO CÁC HƯỚNG
ĐỒNG NHẤT. ENDPOINT: CHẤM XUẤT
HUYẾT TRÊN VÙNG LĂN.
• THOA MỘT SỐ CHẤT: HYALURONIC
ACID, VITAMIN C, TRANEXAMIC ACID,
GROWTH FACTOR ^TĂNG HẤP THU
THUỐC, TĂNG COLLAGEN
• HỒNG BAN, SƯNG MẶT TRONG 2-3 Figs 9.2A and B: (A) Uniform direction of movement of roller; (B) End point of
microneedling is pinpoint bleeding

NGÀY, TRÓC VẢY KHOẢNG 1 TUẦN,


TÙY ĐỘ SÂU CỦA KIM LĂN
3-LĂN KIM

Ưu Nhược Tác dụng phụ

• Dụng cụ đơn giản • Milia


• Hiệu quả chậm
• Kỹ thuật dễ • Nhiễm trùng
• Xâm lấn tối thiểu • Phải lặp lại
• PIH
• Downtime ít nhiều lần
• Không phải sẹo
• Mọi loại da
nào cũng hiệu
• Kết hợp phương
pháp khác
quả
4- LASERS VÀ ÁNH SÁNG TRONG ĐIỀU TRỊ SẸO MỤN
F

Thiết bị laser và ánh sáng Chromophore -cơ chê tác động Ứng dụng lâm sì
CO2 laser 10600 nm Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 4
ablative và fractional CO2 tổn thương nhiệt và co collagen
Er:YAG 2940 nm ablative Nước, xâm lấn không chọn lọc Gây Sẹo teo độ 2-3
và fractional Er:YAG tổn thương nhiệt tối thiếu
Er: Glass 1540/1550 nm Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1 -2, hoặc sẹo
nonablative fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
1320/1440 nm nonablative Nước, không chọn lọc, tổn thương Sẹo teo độ 1 -2, hoặc sẹo
fractional cột nhiệt lớp bì mụn phì đại
Pulse dye laser 585 nm Oxyhemoglobin, ly giải quang nhiệt Sẹo lồi hoặc sẹo phì đại
chọn lọc
•••
IPL Hemoglobin, melanin, ly giải quang Sẹo lồi, sẹo tăng sắc tố
nhiệt chọn lọc
Nd:YAG 1064 nm Nước, hemoglobin Sẹo teo độ 1
••
Acne Scar Subtypes

Icepick Rolling Boxcar

SMAS
LASER CO2

HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO PHÌ ĐẠI, SẸO BOXCAR
CƠ CHẾ: LÀNH THƯƠNG
CẢI THIỆN SAU 2 TUẦN VÀ TĂNG DẦN TRONG 18 THÁNG
HIỆU QUẢ SAU 1 LẦN
TÁC DỤNG PHỤ: TĂNG GIẢM SẮC TỐ, HỒNG BAN, MILA,
NHIỄM TRÙNG...
FRACTIONAL CO2/ER:YAG
ỉw
^%/ỂU - Ể
HIẸU QUA TRONG ĐIỀU TRI: SẸO MỤN NHẸ -
TRUNG BÌNH, SẸO CUỘN, SẸO BOXSCAR
THỰC HIỆN: 1 LAN/ 1-3 THÁNG
2-5 LẦN TÙY TÌNH TRẠNG MỤN
CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP
KHÁC NHƯ TCA CROSS, LĂN KIM, MESO... ĐỂ Fig. 11.2: Impression after stamping handpiece

TĂNG HIỆU QUẢ


• ĐI CHỒNG NHIỀU PASS SẼ TĂNG ĐỘ SÂU Laser Epidermis

• FRACTIONAL ER:YAG THÍCH HỢP CHO TYPE


DA TỐI MÀU NGƯỜI CHÂU Á.
• TÁC DỤNG PHỤ: PIH

Fig. 11.1: Principle of fractional C02 laser


MLA
1064nm-750ps-2J

Courtesy of Dr. Won-Serk Kim


Atrophic scar

■ 1064/750/0.8/8/10
■ 1064/750/1.4-
1.6/6/5 - MLA
■ EP: mild petecchiae
UỂU - Ể

FRACTIONAL RF
• HIỆU QUẢ TRONG ĐIỀU TRI: SẸO NÔNG,
SẸO MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH-NHẸ
• ÍT XÂM LẤN
• DOWNTIME NGẮN: 1-2 NGÀY
• HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ: PIH
• PHÙ HỢP VỚI TYPE DA CHÂU Á
• TÁC DỤNG PHỤ: HỒNG BAN
5-MỘT SỐ VẤN ĐỀ DỄ GẶP TRÊN LÀN DA
SẬM MÀU KHI ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ
• VIÊM KÉO DÀI KHI CAN THIỆP SÂU
• THAY ĐỔI SẮC TỐ; PIH
• KHÓ DỰ ĐOÁN HIỆU QUẢ
->ĐÊ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNG Ở BN VIỆT NAM, NÊN:
• LỰA CHỌN NHỮNG PHƯƠNG PHÁP XÂM LẤN TỐI THIÊU
NHƯNG CÓ HIỆU QUẢ THAY VÌ CHỌN PHƯƠNG PHÁP CAN
THIỆP MẠNH
• ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DựA VÀO TYPE DA, TUỔI, GIỚI, CƠ ĐỊ
SẸO LỒI, LOẠI SẸO...
PHỐI HỢP PHƯƠNG
PHÁP TRONG ĐIỀU TRỊ
SẸO RỎ
• LĂN KIM: TRƯỚC CẮT ĐÁY SẸO (HASSAN: 77% VS 100%); CÙNG
LÚC 15%TCA (GARG); SAU 5 LẦN CO2 LASER (CHO SB, LEE SJ, KANG JM)
• DOT PEELING, FRACTIONAL LASER VÀ CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ PHƯƠNG PHÁP CROSS SỬ DỤNG TCA 100%
• CẮT ĐÁY SẸO - CRYOROLLER
• CẮT ĐÁY SẸO - DERMAROLLER
• LASER CO2 CẮT ĐÁY SẸO
• CẮT ĐÁY SẸO KÈM CẤY CHỈ TAN PLAIN CATGUT DƯỚI DA (NHƯ MỘT LOẠI CHẤT LÀM ĐẦY)
• LASER CO VÀ LOẠI BỎ SẸO BẰNG KỀM
• CẮT ĐÁY SẸO VÀ CHẤT LÀM ĐẦY TỪ COLLAGEN
BN NAM, 28 TUỔI
DERMABRATION CO2 LASER
BN Nữ, 39 T
LĂN KIM

AF1M

Dr. Vân Thanh


BN NAM, 27 TUỒI, CẮT ĐÁY SẸO

ọ.

Dr. Vân Thanh Dr. Vân Thanh


Dr. Vân Thanh
BN NAM, 21 TUỒI
FLC02+DERMABAT0N
KẾT LUẬN a M Ml .
SẸO RỖ (SẸO LÕM) HÌNH THÀNH KHI BỊ GIẢM HAY MẤT MÔ TẠI CHỖ TỔN
THƯƠNG, RẤT PHỔ BIẾN TRONG DÂN SỐ

• NGĂN NGỪA SẸO BẰNG CÁCH TRÁNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀ PHƯƠNG PHÁP
TỐT NHẤT. KHI ĐÃ CÓ TỔN THƯƠNG SẸO LÕM, SỬ DỤNG ĐƠN THUẦN CÁC LOẠI
THUỐC THOA HẦU NHƯ CHO TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ KÉM
• CÁC KĨ THUẬT VÀ THIẾT BỊ TIÊN TIẾN HIỆN NAY ĐIỀU TRỊ NHẰM NÂNG ĐÁY SẸO,
KÍCH THÍCH TĂNG SINH COLLAGEN BẰNG CƠ HỌC VÀ NHIỆT ĐỘ, NHANH CHÓNG
TÁI TẠO LẠI VÙNG MÔ SẸO ĐÃ MẤT VÀ KHÔNG MẤT NHIỀU THỜI GIAN NGHỈ
DƯỠNG
• CÓ THỂ KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐI ƯU NHẤT. TUY
NHIÊN MỖI LOẠI SẸO ĐÁP ỨNG VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT HỢP
University Medical Center, Ho Chi Minh City (UMC)

DEPARTMENT OF DERMATOLOGY AND


SKIN AESTHETICS
Glow your beauty by our experts

You might also like