Professional Documents
Culture Documents
Dung Dich Rua Vet Thuong
Dung Dich Rua Vet Thuong
Phá vỡ
sự toàn
vẹn
Mất
chức
năng
các mô
Chức
năng sinh
lý của mô
bị suy yếu
VẾT
THƯƠN
G Có hoặc
không
mất đi
tính
toàn
Tổn hại da vẹn của
hoặc da
các cấu
trúc bên
dưới
Keryln Carville 1993
Vết thương cấp tính
Vết thương
chấn
thương,
phẫu thuật
Vết thương mạn tính
- Liền - Không
nhanh đúng
chóng hạn
Cấp
tính
tính
Mạn
- Có tổ Hoặc
chức -Không thể
-Không biến phục hồi giải
chứng phẫu và
chức năng
Cấp
tính
• Phân bào mạnh
• Chất nền ngoại
bào đầy đủ
chức năng
• Ít cytokines viêm
• Ít men protease
Mạn tính
• Phân bào yếu
• Chất nền
ngoại bào tổn
thương
• Nhiều
cytokines
• Nhiều
Đặc trưng vết thương mạn tính
Giai
đoạn
tăng sinh
tế bào Giai đoạn Quá trình
hình thành thành
mô liên lập sẹo
kết
Giai đoạn viêm, xuất tiết
làm sạch vết thương
Giai đoạn viêm, xuất tiết làm sạch vết
thương
Nguyên bào sợi hoạt hoá -> Men phân hủy protein và
cathepsine+men từ vi khuẩn -> Phân hủy protein tại chỗ->
Lỏng hóa các mảnh vụn hoại tử chất đầy trong vết thương
Tăng tính
thấm Thu hút bạch
thành mạch cầu đa nhân
trung tính và tế
Ngay khi bào đơn nhân
6 giờ thoát mạch
có VT sau =>thực bào
các mảnh vụn
Tạo cục máu hoại
đông: tiểu tử
VTMT: bất thường về phân tử - tế
bào
Phóng thích
proteinases
=> thoái hóa mô mới, Khác:
cản trở lành VT -Chấn thương
cơ
Viêm kéo dài: học tái diễn
quan trọng -Tổn thương tái
nhất tưới máu do
nhồi máu
-Nhiễm khuẩn
-Dị vật
VẾT
THƯƠNG
MẠN TÍNH
VTMT: bất thường về phân tử - tế bào
Tuầ
VK tiết độc n -Tổn thương tại
tố hoà chỗ
n - Đáp ứng viêm
toàn thân
Vết
thươn
g
Samantha Holloway, Keith Harding, Joyce K. Stechmiller, and Gregory Schultz(2012), “Acute and Chronic Wound Healing”,
Wound Care Essentials, Lippincott Williams & Wilkins. Six Edition, pp. 83-101
Giai đoạn 1: bám vào bề mặt thuận nghịch
Giai đoạn 2: Bám vào bề mặt một cách lâu dài
Giai đoạn 3: biofilm - chất nền nhầy bảo vệ
Biofilm được tạo thành nhanh như thế
nào?
Staphylococci, Pseudomonas, Escherichia coli:
- Bám vào vết thương sau vài phút
- Hình thành các khúm VK trong 2-4 giờ
Tổn thương mô
Biofilm kích thích Cơ thể cố gắng loại lành, các protein và
các tế bào miễn
đáp ứng viêm mạn bỏ biofilm:chất oxy dịch, làm suy giảm
tính hoá, protease quá trình lành vết
thương
Biofilms
TB
viêm Biofilms
X
Tác nhân VI
kháng X KHUẨ X Kháng
khuẩn tại chỗ N thể
X
KS
toàn
thân
Biofilms – Điều kiện thuận lợi
• HIV
Mô thiếu • Đái tháo đường
máu Suy • Chấn thương
hoại tử giảm nặng
miễn • Xạ trị
dịch
• Dùng thuốc ức
chế miễn dịch
Dinh
dưỡng
kém
Các yếu tố gợi ý vết thương có biofilm
Các chất sệt sệt dễ dàng lấy ra khỏi vết thương và hình thành lại
nhanh chóng (24-72h)
Thất bại với điều trị kháng sinh Vết thương ẩm quá mức hay có
hay tái phát nhiễm trùng sau
ngưng điều trị kháng sinh nhiều dịch tiết
Biofim Giả
s mạc
• Dạng gel • Nhớt
• Bóng, sáng • Vàng đục
Rửa
vết
thươn
g
Thay Cắt lọc
băng
Sơ lược lịch sử chăm sóc VT
Tương lai:
Lĩnh vực CSVT phát triển cùng với sự
phát
triển y học
Thế kỷ 21:
-Khái niệm chuẩn bị giường VT
-Khái niệm bảo đảm độ ẩm VT (1960)
- Cải tiến các sản phẩm CSVT vẫn tiếp
tục
- Tiếp tục phát triển hút áp lực âm
Thời tiền sử:
chăm sóc VT và -Kết hợp các sản phẩm CSVT hiện đại
nhiễm trùng VT với khả năng thấm hút
đã có
Nền VT: Nguyên tắc chuẩn bị
Samantha Holloway, Keith Harding, Joyce K. Stechmiller, and Gregory Schultz(2012), “Acute and Chronic
Wound Healing”, Wound Care Essentials, Lippincott Williams & Wilkins. Six Edition, pp. 83-101
Giảm vi khuẩn tại VT
Wound cleanser
Debridmen
and wound
t
dressings
Tissue
Infection/ Moisture Edge
non viable Inflammatio imbalance margin
or n e
deficient
Antibiotics
and
antiseptics
Bệnh
nhân
Đội VT
ngũ Trị
chăm làn liệu
sóc h
Môi
trường
Nguy cơ tổn
Lợi ích làm sạch
thương sự phát
vết thương
triển mô mới
Các loại dung dịch thường
dùng
Hoặc:
Bằng:
-Hydrogen peoxide
-Sodium
-Nước hypochlorite
-Acid acetic
-Nước
-Cồn
muối
-Các chế phẩm bạc ion
-Dung
hóa
dịch
Ringer -Chlorhexidine
-Polyhexanide/betaine
-Povidone-iodine
Đa số độc hại và hạn chế hoặc làm
chậm tiến trình lành vết thương
Các nghiên cứu
Nguyên bào
Tế bào
sợi
sừng
(in vitro)
• Saline • Biolex
Ít độc hại •Shur-clens • Shur-clens
(Convatec) • Techni-Care
• Hydrogen
•Dial antibacterial
peroxide
Độc hại soap
• Modified Dakin’s
• Ivory liquid-gel
solution
• Povidone (10%)
Wilson JR, Mills JG, Prather ID, Dimitrijevich SD (2005), A toxicity index of skin and wound
cleansers used on in vitro fibroblasts and keratinocytes, Adv Skin Wound Care,18(7):373-8.
Các loại dung dịch thường
dùng
Normal Saline
•Đượcsử
dụng rộng rãi
•Không làm
giảm gánh
nặng sinh học
hay cải thiện
quá trình lành
VT
• Bạc ion hóa: kháng khuẩn hiệu quả. Tuy
nhiên, hiệu quả bị rút ngắn khi gắn với
Bạ protein và ion cloride.
c • Ko có bằng chứng thúc đẩy lành thương.
=> Nên rửa lại với nước hoặc saline sau khi
dùng povidone iodine
Betaine 0.1% và Polyhexanide 0.1%
(Prontosan)
BETAINE: sức căng bề mặt thấp -> dễ thâm nhập sâu
trong
mô, giúp làm sạch VT, loại bỏ mô chết và biofilm.
quả
Kết
khuẩn của sinh vật tiếp xúc định là có giảm
đích
Mục
Phương
polyhexanide/b với dung dịch số lượng đáng
pháp
etaine trong 1 tháng kể (trừ
Aspergillus
brasiliensis)
Kevin E. Minnich, MBA; Rebecca Stolarick, BS; Robert G. Wilkins, MBChB, FRCA; Gary Chilson; Stacy L. Pritt, DVM, MS, MBA; and Martin
Unverdorben, MD, PhD, Ostomy Wound Manage. 2012;58(10):32–36
Polyhexanide/Betaine: sử dụng
Ngoài da
Bề mặt VTMT
Robert G. Wilkins, Kevin E. Minnich (2013), Wound cleaning and wound healing: a concise review, Adv Skin Wound Care,
26(4):160-3
Các dung dịch rửa vết thương
Hiện nay, đồng thuận rằng
polyhexanide/betaine là sản
phẩm không độc và có hiệu quả
trong việc thúc đẩy tiến trình
lành vết thương.
Tại Việt Nam: Cồn Boric 3% và
Berberin 0.1%
Cồn Boric 3%
Không sử
Diện tích tổn dụng nhiều
thương lần trong
nhỏ ngày
Có thể gây
VT nhiễm trực ngộ độc toàn
khuẩn mủ thân: nôn ói,
xanh Cồn tiêu chảy,
nổi
Bori ban đỏ…
c
3%
Lịch sử berberin
Tất cả các
loại dung
dịch rửa
VT
Chọn lựa sản phẩm rửa VT
Viêm mủ
Áp xe
phần mềm
Áp Viêm mủ phần
xe mềm
• Tất cả các
Không nghi loại dung
nhiễm dịch rửa VT
khuẩn
yếm khí
Nghi
nhiễm
khuẩn
yếm khí
Chọn lựa sản phẩm rửa VT
Diluted
Povidone-
Iodine:
concentration??
Ionic Ag (silver
nitrat 0.25-
0.5%)
Berberin
0.1%
Rửa vết thương
Dung
dịch Áp lực
5-15
nướ
c psi
muối
Ống
Kim
tiêm
19 35mL