Professional Documents
Culture Documents
CTPM
CTPM
Da
Thần
Cơ
kinh
Chấn
thương
phần
mềm
Mạch
Gân
máu
Dây
chằng
Chấn
thương
phần mềm
Vết
Lóc da thương Rách da
(Degloving) (open (Laceration)
injuries)
Vết cắn
(Bite)
Mài
mòn
Vết
xước
Rách da: hình thái và độ sâu của vết
rách da thay đổi theo vật và cơ chế
tổn thương. Khi sơ cứu và điều trị cần
tiên lượng các biến chứng kèm theo
như nhiễm trùng, dị vật hay tổn
thương sâu các thành phần khác
Vết cắn: khả năng cao nhiễm trùng vết thương
do vi khuẩn từ miệng đi vào vết thương. Bên
cạnh đó, vết cắn của các loại động vật có khả
năng làm tổn thương xương hoặc để lại 1 phần
như là dị vật vết thương. Trường hợp này cần
chụp xquang để đánh giá sâu hơn.
Lóc da: thường tạo ra do lực xé các lớp dưới da.
Xử trí vết thương
Cầm máu
Ấn mạch
Bằng nhồi
Gấp chi
Garo
LÀM SẠCH VẾT THƯƠNG
Tạo máu
đông
Ngay khi có Tăng tính
VT thấm mạch
Phân hủy
Pr tại chỗ
LÀM SẠCH VẾT THƯƠNG
Xâm nhiễm
VK
Hóa ứng
6 giờ có VT
động BC
Thực bào
Biofilm được tạo thành nhanh như
thế nào?
Staphylococci, Pseudomonas, Escherichia coli:
- Bám vào vết thương sau vài phút
- Hình thành các khúm VK trong 2-4 giờ
Tổn thương mô
Biofilm kích thích Cơ thể cố gắng loại lành, các protein và
các tế bào miễn
đáp ứng viêm mạn bỏ biofilm:chất oxy dịch, làm suy giảm
tính hoá, protease quá trình lành vết
thương
Biofilm
s
TB
viêm Biofilms
X
Tác nhân VI
kháng X X Kháng
KHUẨ
khuẩn tại chỗ N thể
X
KS
toàn
thân
Biofilms – Điều kiện thuận
lợi
• HIV
Mô thiếu • Đái tháo đường
máu Suy • Chấn thương
hoại tử giảm nặng
miễn • Xạ trị
dịch
• Dùng thuốc ức
chế miễn dịch
Dinh
dưỡng
kém
Các yếu tố gợi ý vết thương có
biofilm
Các chất sệt sệt dễ dàng lấy ra khỏi vết thương và hình thành lại
nhanh chóng (24-72h)
Thất bại với điều trị kháng sinh Vết thương ẩm quá mức hay có
hay tái phát nhiễm trùng sau
ngưng điều trị kháng sinh nhiều dịch tiết
Nguy cơ tổn
Lợi ích làm sạch
thương sự phát
vết thương
triển mô mới
Các loại dung dịch thường
dùng
Hoặc:
Bằng:
-Hydrogen peoxide
-Sodium
-Nước hypochlorite
-Acid acetic
-Nước
-Cồn
muối
-Các chế phẩm bạc ion
-Dung
hóa
dịch
Ringer -Chlorhexidine
-Polyhexanide/betaine
-Povidone-iodine
Đa số độc hại và hạn chế hoặc làm
chậm tiến trình lành vết thương
Các nghiên cứu
Nguyên bào
Tế bào
sợi
sừng
(in vitro)
• Saline • Biolex
Ít độc hại •Shur-clens • Shur-clens
(Convatec) • Techni-Care
• Hydrogen
•Dial antibacterial
peroxide
Độc hại soap
• Modified Dakin’s
• Ivory liquid-gel
solution
• Povidone (10%)
Wilson JR, Mills JG, Prather ID, Dimitrijevich SD (2005), A toxicity index of skin and wound
cleansers used on in vitro fibroblasts and keratinocytes, Adv Skin Wound Care,18(7):373-8.
Các loại dung dịch thường
dùng
Normal Saline
•Đượcsử
dụng rộng rãi
•Không làm
giảm gánh
nặng sinh học
hay cải thiện
quá trình lành
VT
• Bạc ion hóa: kháng khuẩn hiệu quả. Tuy
nhiên, hiệu quả bị rút ngắn khi gắn với
Bạ protein và ion cloride.
c • Ko có bằng chứng thúc đẩy lành thương.
=> Nên rửa lại với nước hoặc saline sau khi
dùng povidone iodine
Bầm
tím
Chấn
Đụng Bong
thương
dập gân
kín
Căng
cơ
Tác giả Blaise Dubois, Jean-Francois Esculier trong báo cáo của mình 2019 đề xuất cách tiếp cận
chấn thương phần mềm khác có khả năng hỗ trợ chấn thương phần mềm nhiều giai đoạn.