You are on page 1of 41

ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA

ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Căn cứ pháp lý:


- Chương IV: Bộ luật LĐ năm 2012 (từ Đ63 – Đ89)
- Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 về
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm
việc.
- Nghị định 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 (xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực LĐ,
BHXH, đưa LĐVN đi làm việc ở nước ngoài theo
HĐ)
ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA
ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc


Mục 2: Thương lượng tập thể
Mục 3: Thỏa ước lao động tập thể
Mục 4: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
Mục 5: Thỏa ước lao động tập thể ngành
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

1) Mục đích:
- Chia sẻ thông tin
- Tăng cường sự hiểu biết
→ Xây dựng QHLĐ
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2) Hình thức đối thoại:
- Trao đổi trực tiếp, bảo đảm thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở.
- Quy chế dân chủ cơ sở: Những quy định về
quyền, trách nhiệm của NLĐ, NSDLĐ với các
nội dung NLĐ được biết, được tham gia ý kiến,
được quyết định, được kiểm tra, được giám sát.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2) Hình thức đối thoại: (tt)


- Định kỳ: 3 tháng/lần
- Hội nghị NLĐ: 12 tháng/lần
Nếu thời gian tổ chức đối thoại định kỳ trùng
với thời gian tổ chức hội nghị NLĐ thì không
phải tổ chức đối thoại định kỳ
NSDLĐ có trách nhiệm ban hành Quy chế đối
thoại (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và
công khai đến NLĐ
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.1) Đối thoại định kỳ:


2.1.1 Nội dung đối thoại:
Tình hình sản xuất, kinh doanh.
Việc thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, nội quy, quy
chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc.
Điều kiện làm việc.
Yêu cầu của NLĐ, tập thể LĐ đối với NSDLĐ.
Yêu cầu của NSDLĐ với NLĐ, tập thể LĐ.
Nội dung khác mà hai bên quan tâm.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.1.2) Số lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành
viên tham gia đối thoại:
- Số lượng: mỗi bên >= 3 người
- Thành phần:
+ Bên NSDLĐ: NSDLĐ hoặc người được
NSDLĐ ủy quyền, các thành viên đại diện cho
bên NSDLĐ (do NSDLĐ cử).
+ Bên tập thể NLĐ: BCH CĐCS (BCH CĐ
cấp trên – nơi chưa có CĐ), thành viên đại diện
cho bên tập thể NLĐ (do Hội nghị NLĐ bầu).
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.1.3 Quy trình đối thoại định kỳ: Đ12 NĐ 60


Tổng hợp Thống nhất ND, NSDLĐ Gửi QĐ
5 ngày 3 ngày
ND, gửi ND thời gian, địa ra QĐ tổ (Chủ tịch
yêu cầu đối điểm, thành chức đối CĐ, thành
thoại phần đối thoại thoại viên
5 ngày
Niêm yết công Phân công
Kết thúc đối Tiến hành
khai biên bản thành viên
thoại đối thoại
đối thoại đối thoại

-Từ khi ra QĐ đối thoại đến khi tiến hành đối thoại là 5 ngày.
- Khi thay đổi thời gian, địa điểm phải thông báo trước ít nhất 1 ngày.
- Đối thoại chỉ tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên đại diện cho mỗi bên.
Nếu không đủ số thành viên thì phải hoãn, thời gian hoãn không quá 3 ngày.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.2) Hội nghị NLĐ:


2.2.1 Tổ chức Hội nghị NLĐ:
- DN >= 10 LĐ phải tổ chức Hội nghị NLĐ.
- Hội nghị NLĐ tổ chức 12 tháng/lần.
- Hình thức Hội nghị:
+ Hội nghị toàn thể: DN < 100 LĐ
+ Hội nghị đại biểu: DN >= 100 LĐ
NSDLĐ có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức Hội
nghị NLĐ (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và
công khai đến NLĐ, bố trí địa điểm, thời gian, các điều
kiện vật chất cần thiết khác
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.2 Thành phần tham gia Hội nghị NLĐ:
a) Hội nghị toàn thể: toàn thể NLĐ. Trường hợp không
thể rời vị trí sx, 2 bên thỏa thuận thỏa thuận thành
phần tham dự.
b) Hội nghị đại biểu:
- Đại biểu đương nhiên: thành viên HĐQT/HĐTV,
TGĐ/GĐ, PTGĐ/PGĐ, KTT, BCH CĐCS, người
đứng đầu tổ chức chính trị
- Đại biểu bầu: do Hội nghị NLĐ cấp phòng, ban, PX,
tổ, đội sx bầu
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.2) Hội nghị NLĐ:


2.2.3 Bầu đại biểu dự Hội nghị NLĐ: Đ17 NĐ 60
- DN 100 LĐ: ít nhất 50 người
- DN từ 101 - < 1.000 LĐ: 50 người + cứ 100 LĐ
thì thêm 5 người
- DN 1.000 LĐ: ít nhất 100 người.
- DN 1.000 đến < 5.000 LĐ: 100 người + cứ
1.000 LĐ thì thêm 20 người
- DN >= 5.000 LĐ: ít nhất 200 người.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60
a) Thảo luận các nội dung:
 Tình hình thực hiện kế hoạch SX, KD và những nội
dung trực tiếp liên quan đến việc làm của NLĐ, lợi ích
của DN;
 Kết quả kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện HĐLĐ,
TULĐTT, nội quy, các quy định, quy chế của DN;
 Tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
 Điều kiện làm việc và các biện pháp cải thiện điều kiện
làm việc;
 Kiến nghị, đề xuất của mỗi bên;
 Các nội dung khác mà hai bên quan tâm.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.2) Hội nghị NLĐ:


2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60
a) Thảo luận các nội dung:
b) Bầu thành viên đại diện cho tập thể LĐ tham
gia đối thoại định kỳ.
c) Thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.
Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.2) Hội nghị NLĐ:


2.2.5 Quy trình tổ chức Hội nghị NLĐ: Đ19 NĐ 60:
 Bầu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị.
 Báo cáo tư cách đại biểu tham dự hội nghị.
 Báo cáo của NSDLĐ
 Báo cáo của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
 Đại biểu thảo luận.
 Bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối
thoại định kỳ.
 Biểu quyết thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.
Mục 2: Thương lượng tập thể

1) Mục đích thương lượng:


 Xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ;
 Xác lập các điều kiện LĐ mới làm căn cứ để
tiến hành ký kết TULĐTT;
 Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
Mục 2: Thương lượng tập thể
2) Quyền yêu cầu thương lượng: Đ68 BLLĐ
- Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng, bên nhận
được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng.
- Trong thời hạn 07 ngày lv (kể từ ngày nhận được yêu
cầu), các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp
thương lượng.
- Khi một bên không thể tham gia phiên họp thương
lượng thì có quyền đề nghị hoãn, nhưng không quá 30
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng.
- Một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành
thương lượng trong thời hạn quy định thì bên kia có
quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh
chấp lao động
Mục 2: Thương lượng tập thể

3) Nội dung thương lượng:


Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm
giờ, nghỉ giữa ca.
Bảo đảm việc làm đối với NLĐ.
Bảo đảm ATVSLĐ; thực hiện NQLĐ.
Nội dung khác mà hai bên quan tâm.
Mục 2: Thương lượng tập thể

4) Quy trình thương lượng: Đ71 BLLĐ


C/c thông 10 ngày Lấy ý kiến tập thể 5 ngày Thông báo nội
tin tình hình LĐ (Đề xuất của dung dự kiến
SX, KD trước khi NLĐ với NSDLĐ) trước khi thương lượng
th/lượng th/lượng

Phổ biến, công khai


15 ngày
BB phiên họp; Tổ chức phiên họp
lấy ý kiến biểu quyết thương lượng
các ND đã thỏa thuận
(Biên bản: ND 2 bên
thống nhất, thời gian dự
kiến ký kết, những ND
cò ý kiến khác nhau)
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

1) Ký kết TU LĐTT: Đ74, Đ83 BLLĐ


 TU LĐTT chỉ được ký kết khi các bên đã đạt được
thỏa thuận tại phiên họp TLTT và;
 Có trên 50% số người của tập thể LĐ biểu quyết tán
thành nội dung TLTT.
 TU LĐTT phải làm thành 5 bản:
- Cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh
- NSDLĐ
- CĐCS
- CĐ cấp trên
- Tổ chức đại diện NSDLĐ mà NSDLĐ là thành
viên
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

2) Gửi TU LĐTT: Đ75 BLLĐ


Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết,
NSDLĐ phải gửi một bản TU LĐTT đến Cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

3) Ngày có hiệu lực và thời hạn của TU LĐTT:


- Ngày có hiệu lực được ghi trong thoả ước. Nếu
TU LĐTT không ghi ngày có hiệu lực thì có
hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết. (Đ76)
- Thời hạn: từ 1 đến 3 năm (nếu lần đầu tiên ký
kết thì có thể ký dưới 1 năm) (Đ85)
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

4) Sửa đổi, bổ sung TU LĐTT: Đ77 BLLĐ


- Sau 03 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn dưới 01
năm;
- Sau 06 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn từ 01 năm
đến 03 năm.
- Khi PL thay đổi mà TU LĐTT không còn phù hợp với quy
định của PL, thì hai bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung
TU LĐTT trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quy định của PL
có hiệu lực.
- Việc sửa đổi, bổ sung TU LĐTT được tiến hành như việc
ký kết TU LĐTT.
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

5) TU LĐTT vô hiệu: Đ78 BLLĐ


Vô hiệu từng phần khi một hoặc một số ND
trong thoả ước trái pháp luật.
Vô hiệu toàn bộ thuộc :
a) Có toàn bộ ND trái pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Việc ký kết không đúng quy trình
thương lượng tập thể.
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

6) Thực hiện TU LĐTT: Đ84 BLLĐ


- Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong
HĐLĐ đã giao kết trước ngày TU LĐTT có hiệu
lực thấp hơn các quy định tương ứng của TU
LĐTT, thì phải thực hiện những quy định tương
ứng của TU LĐTT.
- Các quy định của NSDLĐ chưa phù hợp với TU
LĐTT, thì phải được sửa đổi cho phù hợp trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thỏa ước có hiệu
lực.
Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

7) TU LĐTT hết hạn: Đ81 BLLĐ


Trong thời hạn 03 tháng trước ngày TU LĐTT
hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài
thời hạn của thoả ước hoặc ký kết thoả ước lao
động tập thể mới.
Khi thoả ước hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục
thương lượng, thì thoả ước cũ vẫn được tiếp tục
thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày.
Một số Quy định xử phạt vi phạm hành
chính về đối thoại, thương lượng, TU

1) Mức phạt từ 0,5 – 1trđ khi không thực hiện


nghiêm chỉnh quy chế dân chủ cơ sở (K1 Đ11
NĐ 95)
2) Mức phạt từ 2trđ – 5trđ khi: (K2 Đ11 NĐ 95)
- Không tiến hành đối thoại định kỳ 3 tháng/lần:
- Không thực hiện đối thoại khi đại diện tập thể
LĐ có yêu cầu
3) Mức phạt từ 0,5 – 1trđ: (K1 Đ12 NĐ 95)
- Không gửi TU LĐTT đến CQ QLNN về LĐ.
- Không công bố ND thỏa ước đã ký kết cho NLĐ
Một số Quy định xử phạt vi phạm hành
chính về đối thoại, thương lượng, TU (tt)

4) Mức phạt từ 3trđ – 5trđ khi: (K2 Đ12 NĐ 95)


- Không cung cấp thông tin về tình hình họat
động SX, KD khi tập thể LĐ yêu cầu để tiến
hành thương lượng.
- Không tiến hành thương lượng để ký kết, sửa
đổi, bổ sung TU khi nhận được yêu cầu thương
lượng.
5) Mức phạt từ 10 – 15 trđ khi thực hiện TU
LĐTT đã bị tuyên bố vô hiệu (K3 Đ12 NĐ 95)
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

Căn cứ pháp lý:


Bộ luật Lao động 2012 từ Điều 118 - Đ132
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

1) Nội quy lao động (Đ119):


- NSDLĐ sử dụng từ 10 LĐ trở lên phải
có NQLĐ bằng văn bản.
- Phải tham khảo ý kiến của CĐCS (hoặc
CĐ cấp trên) trước khi ban hành NQLĐ.
- NQLĐ phải được thông báo đến NLĐ
và những nội dung chính phải được
niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi
làm việc.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

1) Nội quy lao động (Đ119): (tt)


Nội dung của NQLĐ:
 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
 Trật tự tại nơi làm việc;
 An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm
việc;
 Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí
mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử
dụng lao động;
 Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các
hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm
vật chất.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
2) Đăng ký NQLĐ:
NSDLĐ phải đăng ký NQLĐ trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày ban hành nội quy (Đ120 BLLĐ).
Hồ sơ đăng ký: (Đ121 BLLĐ)
- Văn bản đề nghị đăng ký NQLĐ;
- Các văn bản có quy định liên quan đến kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có);
- Biên bản góp ý kiến CĐCS cơ sở (hoặc CĐ cấp
trên);
- Nội quy lao động.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
3) Nguyên tắc, trình tự kỷ luật LĐ: (Đ123 BLLĐ)
Phải chứng minh được lỗi của NLĐ;
Phải có sự tham gia của CĐ cơ sở (hoặc CĐ cấp trên);
Người lao động phải có mặt của NLĐ (NLĐ dưới 18
tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người
đại diện theo pháp luật);
Phải được lập thành biên bản.
Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao
động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Khi một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ
luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao
nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
3) Nguyên tắc, trình tự kỷ luật LĐ: (tt)
Không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang
trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý
của NSDLĐ;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều
tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm
được quy định tại khoản 1 Điều 126 của Bộ luật này;
d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; NLĐ nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
4) Thời hiệu xử lý kỷ luật LĐ: Đ124 BLLĐ

 Tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;


Nếu hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính,
tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh thì
thời hiệu tối đa là 12 tháng.

 Khi hết thời gian: ốm đau, tạm giữ, tạm giam, nghỉ thai
sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nếu còn thời hiệu để
xử lý kỷ luật lao động thì tiến hành xử lý kỷ luật lao
động ngay, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu
để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60
ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

5) Các hình thức kỷ luật: Đ125 BLLĐ


Khiển trách.
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06
tháng; cách chức.
Sa thải.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
5) Các hình thức kỷ luật:
Hình thức sa thải (Đ126):
 NLĐ có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử
dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí
mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ, có hành
vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm
trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;
 NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong
thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
(Cách chức thì sau thời hạn 03 năm, nếu tiếp tục vi phạm kỷ luật lao
động thì không bị coi là tái phạm).
 NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng
dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
 Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả
hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong
nội quy lao động.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

Lưu ý: Đối với NLĐ là cán bộ công đoàn không


chuyên trách
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động, sa thải hoặc thuyên chuyển công tác nếu
không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của
BCH CĐCS/BCH CĐ cấp trên. (K2 Đ25 Luật
Công đoàn năm 2012)
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

6) Những quy định cấm khi kỷ luật: Đ128 BLLĐ


Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của NLĐ.
Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử
lý kỷ luật lao động.
Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi
phạm không được quy định trong NQLĐ.
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất
7) Tạm đình chỉ công việc: Đ129 BLLĐ
Khi vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu để
NLĐ tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác
minh (chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến
của CĐCS/CĐ cấp trên cơ sở).
Thời hạn tạm đình chỉ không quá 15 ngày, trường
hợp đặc biệt cũng không được quá 90 ngày.
NLĐ được tạm ứng 50% tiền lương trong thời gian
bị tạm đình chỉ. Nếu NLĐ bị kỷ luật cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Nếu NLĐ
không bị kỷ luật thì NSDLĐ phải trả đủ tiền lương
cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc
Kỷ luật lao động – Trách nhiệm vật chất

8) Bồi thường thiệt hại: Đ130 BLLĐ


- Các trường hợp bồi thường:
Làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi
khác gây thiệt hại tài sản của NSDLĐ.
Làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tài sản
khác do NSDLĐ giao hoặc tiêu hao vật tư quá
định mức cho phép.
- Gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất (giá
trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng) thì
bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và
bị khấu trừ hằng tháng vào lương không quá
30%/tháng.
Một số quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong xử lý kỷ luật LĐ
- Mức phạt 0,5 – 1 trđ: Không thông báo công khai hoặc
không niêm yết NQLĐ ở những nơi cần thiết.
- Mức phạt 5trđ – 10trđ:
. Không có NQLĐ bằng văn bản.
. Sử dụng nội quy không đăng ký.
- Mức phạt 10trđ – 15trđ:
. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của NLĐ khi xử lý
kỷ luật.
. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
. Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi
phạm không được quy định trong NQLĐ.

You might also like