You are on page 1of 36

Câu hỏi vào bài: Kế toán viên phải tuân thủ những

nguyên tắc đạo đức cơ bản nào trong những nguyên tắc
trên?

1. Tính chính trực, tính khách quan.


2. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng.
3. Tính thiên vị.
4. Tính bảo mật.
5. Tư cách nghề nghiệp.
Chương 110
Tính chính trực
(Integrity)
Câu 1: Nguyên tắc về tính chính trực yêu cầu tất cả kế
toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải làm gì?

A. Phải thẳng thắn và trung thực chỉ trong mối quan hệ chuyên môn.
B. Phải thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ và chuyên môn.
C. Yêu cầu về việc hành xử một cách công bằng và đáng tin cậy
D. Cả A và B
E. Cả B và C
Câu 2: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể
bị gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các
thông tin khác mà có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu lầm.

A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp xử lí
như thế nào khi bị gắn tên với các thông tin được đưa ra
một cách thiếu thận trọng, bỏ sót hoặc che đẩy các thông
tin cần thiết khiến thông tin đó dẫn tới hiểu lầm ?

Khi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp nhận thấy họ đang bị
gắn tên với các thông tin đó, họ phải tiến hành các bước cần thiết để
chấm dứt việc bị gắn tên với các thông tin.
Câu 4: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp được
coi là KHÔNG VI PHẠM quy định về bị gắn tên với các
thông tin đã nêu trên khi nào?

Nếu họ cung cấp một báo cáo có kết luận không phải là chấp nhận toàn
phần đến những vấn đề đã được liệt kê nêu trên.
Chương 120
Tính khách quan
(Objectivity)
Câu 1: Nguyên tắc về tính khách quan yêu cầu tất cả các
kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải làm gì?

A. Cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích.


B. Bị chi phối đến các xét đoán chuyên môn hay phán đoán kinh doanh.
C. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể
bị gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các
thông tin khác mà có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu lầm.

A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Điền vào chỗ trống

Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được thực hiện hoạt a
động
z chuyên môn cung cấp dịch vụ chuyên môn
hoặc nếu gặp
tạo ra
phải một tình huống hoặc một mối quan hệsự thiên vị hoặc
ảnh hưởng
không hợp lý a đến xét đoán chuyên môn của
mình liên quan đến dịch vụ đó.
Câu 4: Tình huống nào sau đây ảnh hưởng tới tính khách
quan của kế toán, kiểm toán viên chuyên nghiệp

A. Giải quyết xung đột về lợi ích của các bên liên quan theo quy định của
pháp luật.
B. Nâng đỡ, thiên vị người thân trong gia đình hoặc bạn bè của mình khi
làm cùng công ty.
C. Phát giác đồng nghiệp sai xót trong quá trình làm việc.
D. Nhận quà từ các đối tác kinh doanh.
Chương 130
Năng lực chuyên môn và
tính thận trọng
(Professional competence and due care)
Câu 1: Nguyên tắc về năng lực chuyên môn và tính thận
trọng yêu cầu tất cả kế toán viên, kiểm toán viên chuyên
nghiệp phải:

A. Duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để đảm bảo
cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách hàng hoặc chủ
doanh nghiệp.
B. Thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và
kinh doanh
C. Hành động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ
thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn.
D. A và C là đáp án đúng
E. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Để cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng,
kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải làm gì?

Phải thực hiện các xét đoán hợp lý khi áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên
môn trong việc thực hiện dịch vụ đó.
Câu 3: Năng lực chuyên môn được hình thành thông qua
mấy giai đoạn?

A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
Câu 4: Kế toán viên, kiểm toán viên có cần thiết phải cập
nhật những kiến thức mới nhất về kỹ thuật, chuyên môn
hay không?

A. Có
B. Không
Câu 5: Việc cập nhật kiến thức chuyên môn giúp gì kế
toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp ?

Phát triển và duy trì khả năng cung cấp dịch vụ đạt chất lượng trong môi
trường làm việc chuyên nghiệp.
Câu 6: Điền vào chỗ trống

Sự thận trọng bao gồm trách nhiệm hành động phù hợp với các yêu cầu
của công việc một cách cẩn thận, kỹ lưỡng vàkịp
. thời.
Câu 7: Các nhân viên thuộc quyền quản lý về mặt chuyên môn của
kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được đào tạo và
giám sát kỹ lưỡng.

A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Khi thích hợp, kế toán viên, kiểm toán viên
chuyên nghiệp phải thông báo cho khách hàng, chủ
doanh nghiệp hoặc đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc hoạt
động của họ biết về…?

Hạn chế vốn có của các dịch vụ hoặc hoạt động đó.
Chương 140
Tính bảo mật
(Security)
Câu 1: Sử dụng những thông tin mật có được từ mối
quan hệ chuyên môn và kinh doanh để phục vụ lợi ích cá
nhân hay lợi ích của bên thứ 3 có đảm bảo nguyên tắc về
tính bảo mật yêu cầu của kế toán viên, kiểm toán viên
chuyên nghiệp hay không?

A. Có
B. Không
Câu 2: Chị Nguyễn Thị Lan có tiết lộ thông tin có được từ
mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh ra ngoài doanh
nghiệp nhưng chưa được sự đồng ý của người có thẩm
quyền thì hành vi đó vi phạm tính cách gì trong nghề

A. Tư cách nghề nghiệp


B. Tính khách quan
C. Tính chính trực
D. Tính bảo mật
Câu 3: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải
duy trì sự bảo mật thông tin ở những đâu

A. Chỉ trong môi trường công việc


B. Ở cả môi trường ngoài công việc
Câu 4: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không
phải duy trì sự bảo mật thông tin có được từ khách hàng
tiền năng hoặc đơn vị nơi họ có khả năng được tuyển
dụng trong tương lai là đúng hay sai?

Sai
Kế toán viên , kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin
có được từ khách hàng tiền năng hoặc đơn vị nơi họ có khả năng được tuyển
dụng trong tương lai
Câu 5: Chị Phạm Thị Hoa là kế toán của một công ty chị
có tiết lộ một số thông tin của doanh nghiệp chị đang làm
với doanh nghiệp khác. Theo bạn hành vi tiết lộ thông tin
đó có vi phạm quy tắc về tính bảo mật không.

A. Có
B. Không
Câu 6: Điền vào chỗ trống

Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tiến hành các bước hợp lí
để đảm bảo rằng các nhân viên thuộc quyền quản lí của họ những
người cung cấp ý kiến tư vấn hoặc hỗ trợ họ cũng tôn trọng trách nhiệm
bảo mật của kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp đó
Câu 7: Khi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp
đã kết thúc mối quan hệ với khách hàng hay chủ doanh
nghiệp thì có cần phải tuân thủ nguyên tắc vè tính bảo
mật không?

A. Không cần thiết


B. Vẫn cần thiết
C. Cả A và B
Câu 8: Những trường hợp mà kế toán viên, kiểm toán
viên chuyên nghiệp được yêu cầu hoặc có thể được yêu
cầu cung cấp thông tin mật hoặc việc cung cấp thông tin
là thích hợp

A. Việc cung cấp thông tin không được pháp luật cho phép, khách hàng và
chủ doanh nghiệp không chấp nhận.
B. Việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của pháp luật.
C. Có quyền hoặc nghĩa vụ chuyên môn phải cung cấp mà quyền và nghĩa vụ
này bị cấm theo quy định của pháp luật
D. Cả 3 đáp án đúng
Câu 9: Khi cung cấp thông tin kiểm toán viên, kế toán
viên chuyên nghiệp có nên xét tới quyền lợi của bên thứ 3
hay không?

A. Có
B. Không
Câu 10: Khi không có chứng từ rõ ràng cho các sự kiện,
không có đầy đủ thông tin hoặc không có đủ bằng chứng
cho các kết luận là kế toán viên, kiểm toán viên chuyên
nghiệp phải làm gì để xác định hình thức cung cấp thông
tin?

Phải sử dụng xét toán chuyên môn để xác định hình thức cung cấp thông tin
Câu 11: Khi quyết định có nên cung cấp thông tin mật
hay không, kế toán viên cần xem xét những vấn đề nào?
A. Liệu quyền lợi của các bên, bao gồm cả bên thứ ba mà quyền lợi của họ có thể bị ảnh hưởng, có bị tổn hại
hay không nếu khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp đồng ý để kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp
cung cấp thông tin;
B. Liệu kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có biết và có chứng cứ rõ ràng, trong điều kiện thực tế cho
phép về các thông tin liên quan hay không. Khi không có chứng cứ rõ ràng cho các sự kiện, không có đầy đủ
thông tin hoặc không có đủ bằng chứng cho các kết luận, kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải sử
dụng xét đoán chuyên môn để xác định hình thức cung cấp thông tin, nếu quyết định cung cấp
C. Cách thức công bố thông tin phù hợp và đối tượng tiếp nhận thông tin đó
D. Liệu đối tượng tiếp nhận thông tin có phải là đối tượng phù hợp không.
E. Cả 4 đáp án trên đều đúng
Câu 12: Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải
tránh làm giảm uy tín nghề nghiệp khi quảng bá về bản
thân và công việc của mình. Kế toán viên, kiểm toán viên
chuyên nghiệp phải trung thực, thẳng thắn và không
được:
A. Cường điệu về các dịch vụ mà họ có thể thực hiện, về trình độ hay kinh
nghiệm của bản thân;
B. Đưa ra những thông tin, giới thiệu làm mất uy tín hay đưa ra những so sánh
không có căn cứ về công việc của các bên khác.
C. A và B đều sai
D. D. A và B đều đúng
Chương 150
Tính bảo mật
(Security)
Câu 13: Điền vào chỗ trống

Nguyên tắc về tư cách nghề nghiệp yêu cầu kế toán viên, kiểm toán viên
chuyên nghiệp phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan và
tránh bất kỳ hành vi nào mà họ biết hoặc cần phải biết rằng sẽ làm giảm
uy 1tín nghề
1 nghiệp của mình. Đó là các hành vi khiếnkếchotoán viên,
2kiểm toán
2 viên chuyên nghiệp phù hợp và có đầy đủ thông tin,
sau khi xem xét các sự kiện và tình huống sẵn có cho kế toán viên, kiểm
toán viên chuyên nghiệp tại thời điểm đó, có thể kết luận một cách tương
đối chắc chắn rằng những hành vi đó cóảnh hưởng tiêu cực đến uy tín
nghề nghiệp.
Câu hỏi tình huống

Mai và An là đôi bạn thân với nhau. An là kiểm toán viên tại công ty Phú Thái –
công ty chuyên sản xuất vải may. Mai là chuyên viên kinh tế cho các doanh
nghiệp. Thời điểm đó, Mai đàng làm chuyên viên phân tích liên quan tới công ty
của An. Mai có đề nghị An cung cấp một số thông tin của công ty Phú Thái và có
đảm bảo rằng sẽ không tiết lộ thông tin. Vì vậy An đã tiết lộ một số thông tin của
công ty mình cho Mai. Theo bạn với tình huống trên, An – kiểm toán viên của
công ty Phú Thái đã vi phạm nguyên tắc chuẩn mực đạo đức nào ?

You might also like