Professional Documents
Culture Documents
BTL Nhóm 11
BTL Nhóm 11
ܵ ݊ = ݂ ( ܵ∆) ݇ܯ ݇
݇ =1
Cho max{d( )} (d() là đường kính của mảnh ), nếu tổng trên dần đến 1
giới hạn hữu hạn mà không phụ thuộc vào cách chia mặt S và cách lấy
điểm Mk thì ta gọi đó là tích phân mặt loại 1 của hàm f(x,y,z) trên mặt S,
kí hiệu:
݊
2.1
ඵ 1݀ܵ = diện tích mặt cong
ܵ
2.2
ඵ ߙ݂ ݔ,ݕ,ܵ݀ ݖ = ߙ ඵ ݂ ݔ,ݕ,ܵ݀ ݖ
ܵ ܵ
2.3
2.4
Nếu mặt cong S có phương trình z = z(x, y), là Nếu mặt cong S có phương trình x = x(y, z), là hình
hình chiếu của S xuống mặt phẳng Oxy. Khi đó: chiếu xuống mặt phẳng Oyx. Khi đó:
߲wݖ2 ߲wݖ2
݀ܵ = 1+ + ݀
߲ ߲ݕ ߲wݔ2 ߲wݔ2
݀ܵ = 1 + + ݀
Và ߲ ߲ݖ
w ݖ2 w ݖ2 Và
ඵ ݂ ݔ,ݕ,ܵ݀ ݖ = ඵ ݂ (ݔ,ݕ,ݔ(ݖ, ))ݕ1 + + ݀
ݔ ݕܦ ߲ ߲ݕ
ܵ
߲wݔ2 ߲wݔ2
3.2 Mặt cong S cho bởi phương trình y = y(x, z): ඵ ݂ ݔ,ݕ,ܵ݀ ݖ = ඵ ݂ (ݕ(ݔ,)ݖ,ݕ, )ݖ1 +
߲wݕ
+
߲wݖ
݀ w݀ݕ ݖ
ݕ ݖܦ
ܵ
Và
߲wݕ2 ߲wݕ2
ඵ ݂ ݔ,ݕ,ܵ݀ ݖ = ඵ ݂ (ݔ,ݔ(ݕ,)ݖ, )ݖ1 + + ݀ w݀ݔ ݖ
ݔ ݖܦ ߲wݔ ߲wݖ
ܵ
Tích phân mặt 1
Giải
4. Ứng dụng:
4.1 Tính diện tích mặt cong S cho trước Chọn mặt S và tính dS như sau:
S: z = ݔ2 + ݕ2, 0 ≤ݔ2 +ݕ2 ≤ 1
ܵ = ඵ 1݀ܵ 2 2
dS = 'ݔݖ + 'ݕݖ + 1 ݀ w݀ݔ ݕ
ܵ
Diện tích của mặt cong C được tính bởi công thức
sau, với Dxy là phần hình tròn chiếu
xuống mp Oxy có tâm O và bán kính R = 1 :
ܵ = ඵ 1݀ܵ
ܵ
ܵ = න ݀߮ න 4ݎ2 + 1 = ݀ݎ ݎ5,33041
0 0
Tích phân mặt có các ứng dụng tương tự như các tích phân mà chúng ta đã xem xét trước đây. Ví
dụ, nếu một tấm mỏng (chẳng hạn như lá nhôm) có hình dạng của một bề mặt S và mật độ (khối
lượng trên một đơn vị diện tích) tại điểm (x, y, z) là , thì tổng khối lượng của tấm mỏng là
݉ = ඵ ߩ(ݔ,ݕ,ܵ݀)ݖ
ܵ
Ví dụ: Tính khối lượng mảnh cong S, biết rằng S là phần mặt nón = ݖ1 − ݔ2 + ݕ2, ≥ ݖ0
, biết hàm mật độ là ρ(x, y, z) = 2 – z
2 2
ݔ ݕ
݀ܵ = + + 1 ݀ w݀ݔ ݕ
ݔ2 + ݕ2 ݔ2 +ݕ2
݀ܵ = 2݀
݉ ܵ = ඵ ߩ݀ܵ
ܵ
MATLAB là một môi trường tính toán số và lập trình, được thiết kế bởi công ty MathWorks.
MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật
toán, tạo các giao diện người dùng và liên kết với những chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn
ngữ lập trình khác.
MATLAB giúp đơn giản hóa việc giải quyết các bài toán tính toán kĩ thuật so với các ngôn ngữ lập
trình truyền thống như C, C++, và Fortran.
MATLAB được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm xử lý tín hiệu và ảnh, truyền thông, thiết kế
điều khiển tự động, đo lường kiểm tra, phân tích mô hình tài chính, hay tính toán sinh học. Với hàng
triệu kĩ sư và nhà khoa học làm việc trong môi trường công nghiệp cũng như ở môi trường hàn lâm,
MATLAB là ngôn ngữ của tính toán khoa học.
= ݃ ܵ2 ݀ܵ
= −5 ܵ݀ ܵ
Ta có: ܵ݀ ܵ thể hiện mặt cầu mà diện tích xung quanh mặt cầu = 4 ߨܴ 2
.
→ ݔ ݂ ܵ,ݕ,ܵ݀ ݖ = − 5 × 4 ߨܴ 2
= − 5 × 4 ߨ22 =− 80 ߨ
Vậy ݔ ݂ ܵ,ݕ,ܵ݀ ݖ = − 80 ߨ
Tích phân mặt 1
Đoạn code Đồ thị
2
81 9 2 81 2 2
= 14 න 9 ݕ+ ݕ+ 27ݕ2 w=ݕ 14 ݕ+ ݕ+ 9ݕ3 = 171 14
0 2 2 4 0
Vậy ݔ ܵ2 = 171 14
Tích phân mặt 1
Đoạn code Đồ thị
2 2
ݔ2 +ݕ2
= ඵ 4 −ݔ2 −ݕ2 ݔ+ݕ 1+ ݀ w݀ݔ ݕ
ܦ 4 −ݔ2 −ݕ2
2 2 2
ݔ+ ݕ+ = ݖ4 →= ݖ 4 −ݔ2 − ݕ2
Vì mặt S có phương trình = ݖ4 −ݔ2 −ݕ2 , gọi Dxy là hình chiếu của S
4
=ඵ 4 −ݔ2 −ݕ2 ݔ2 +ݕ2 ݀ w݀ݔ ݕ
xuống mặt phẳng Oxy. Khi đó ta áp dụng công thức: ܦ 4 − ݔ2 −ݕ2
2 2
߲wݖ ߲wݖ =ඵ 2 ݔ2 +ݕ2 ݀ w݀ݔ ݕ
ඵ ݂ (ݔ,ݕ,ܵ݀)ݖ = ඵ ݂ (ݔ,ݕ,ݔ ݖ, ) ݕ1 + + ݀ w݀ݔ ݕ
ܵ ܵ ߲wݔ ߲wݕ ܦ
−ݔ 0 ≤ ≤ ݎ2
= ݔ'ݖ ݎ= ݔcos
)߮( ݊݅ݏcùng với điều kiện
Đặt
=ݖ 4 −ݔ2 −ݕ2 →
4 −ݔ2 −ݕ2 )߮( ݎ = ݕ 0 ≤ ߮≤ 2 ߨ
−ݕ
= ݕ'ݖ
4 −ݔ2 −ݕ2 Ta có:
2ߨ 2 2ߨ 2ߨ
ඵ (ݔ2 ݖ+ݕ2ܵ݀)ݖ
ݎ4 2 2ߨ
න න (2) ݎ 2
=න ݀߮ = න 8݀߮ = 8߮ = 16 ߨ
ܵ
0 0 0 2 0 0 0
= 16 ߨ
2
=ඵ ݔ2 4 −ݔ2 − ݕ2 + ݕ2 4 −ݔ2 −ݕ2 1 + ݔ'ݖ 2 + ݀ ݕ'ݖw݀ݔ ݕ Vậy: ݔ( ܵ2 ݖ+ݕ2ܵ݀)ݖ
ܦ
Giải:
Vì đây là tích phân mặt loại 2 nên ta sẽ đưa về tích phân mặt loại 1:
ܲ ݔ,ݕ,ݔ ݕ= ݖ
Ta có ܳ ݔ,ݕ,ݕ ݖ= ݖ
ܴ ݔ,ݕ,ݖ ݔ = ݖ
Vì mặt S là phần paraboloid = ݖ4 −ݔ2 −ݕ2 và có hướng đi lên, ta đi tìm
݊Ԧ
vectơ ሬ
2
= ݔ'ݖ− 2ݔ
2
= ݖ4 − ݔ−→ ݕ
= ݕ'ݖ− 2ݕ
−ݔ'ݖ −ݕ'ݖ 1
݊ Ԧ=
ሬ , ,
2 2 2
1 + ݔ'ݖ 2 + ݕ'ݖ 1 + ݔ'ݖ 2 + ݕ'ݖ 1 + ݔ'ݖ 2 + ݕ'ݖ
Giải:
Vì đây là tích phân mặt loại 2 nên ta sẽ đưa về tích phân mặt loại 1:
ܲ ݔ,ݕ, = ݖ0
Ta có ܳ ݔ,ݕ,ݕ= ݖ
ܴ ݔ,ݕ,= ݖ−ݖ
Vì mặt S bao gồm 2 phần là mặt paraboloid ݔ= ݕ2 +ݖ2 và mặt = ݕ1 nên ta
sẽ tính tích phân cả 2 mặt:
− ݕ− 2ݖ2
=ඵ ݀ܵ
ܵ 4ݔ2 +1+ 4ݖ2
= ݔ'ݕ2ݔ
ݔ= ݕ2 +ݖ2 →
= ݖ'ݕ2ݖ
Vì mặt S có phương trìnhݔ= ݕ2 +ݖ2 , ta gọi Dxz là hình chiếu của S xuống
mặt phẳng Oxz. Khi đó ta áp dụng công thức:
߲wݕ2 ߲wݕ2
ඵ ݂ (ݔ,ݕ,ܵ݀)ݖ = ඵ ݂ (ݔ,ݔ ݕ, ݖ, )ݖ1 + + ݀ w݀ݔ ݖ
ܵ ܵ ߲wݔ ߲wݖ
݊Ԧlà vectơ Ԧ
Tiếp đến ta sẽ đi tính mặt = ݕ1, ta chọn vectơ ሬ ݆ trên trục Oy:
݊Ԧ= (0,1,0)
→ሬ
Để tìm tích phân mặt loại 1 ta có công thức:
= ඵ ܵ݀ݕ
ܵ
= ݔ'ݕ0
=ݕ1→ Tích phân mặt 1
= ݖ'ݕ0
Vì mặt S có phương trình = ݕ1, ta gọi Dxz là hình chiếu của S xuống mặt
phẳng Oxz. Khi đó ta áp dụng công thức:
߲wݕ2 ߲wݕ2
ඵ ݂ (ݔ,ݕ,ܵ݀)ݖ = ඵ ݂ (ݔ,ݔ ݕ, ݖ, )ݖ1 + + ݀ w݀ݔ ݖ
ܵ ܵ ߲wݔ ߲wݖ
Giải:
ݕ
ݕ ݁ = ݔ'ݖ
݁ݔ = ݖ →
ݕ ݁ݔ = ݕ'ݖ
2
ඵ ݔ2 +ݕ2 +ݖ2 ݀ܵ = ඵ ݔ2 +ݕ2 +ݔ2݁ 2ݕ
1 + ݔ'ݖ 2 + ݀ ݕ'ݖw݀ݔ ݕ
ܵ ܦ
Giải:
' 2
ݖ ݔ = 2ݕݔ
ݔ = ݖ2ݕ2 → '
= ݕ ݖ2ݔ2ݕ
3 3 2 2
ඵ = ݔ ݕ ܵ݀ݖඵ ݕ ݔ 1 + ݔ'ݖ + ݀ ݕ'ݖw݀ݔ ݕ
ܵ ܦ
1 2
න ݔ3ݕ3 1 + 4ݔ2ݕ4 + 4ݔ4 ݕ2 ݀ wݕ
= න ݀ wݔ ≈ 4.9243
0 0
Giải:
Vì nằm trên mặt phẳng Oxy nên z > 0 → 2ݔ2 +ݕ2 < 3 →
3 3
− 2
≤≤ ݔ 2
2
= ඵ ݔ2ݕ2 3 − 2ݔ2 −ݕ2 2
1 + ݔ' ݖ 2 + ݀ ݕ' ݖw݀ݔ ݕ
ܦ