Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
d. Tồn kho do nhà sản xuất, nhà cung cấp và khách hàng quản lý
Đáp án: b
Kiểm tra bài cũ
Thứ tự qui trình VMI – Vendor Managed Inventory:
a. Dự báo doanh thu, tập hợp thông tin, dự báo đặt hàng, phát đơn hàng, thực thi đơn
hàng
b. Tập hợp thông tin, dự báo doanh thu, dự báo đặt hàng, phát đơn hàng, thực thi đơn
hàng
c. Dự báo đặt hàng, dự báo doanh thu, tập hợp thông tin, phát đơn hàng, thực thi đơn
hàng.
Đáp án: b
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động nào không nằm trong hoạt động tìm nguồn cung ứng:
a. Cao điểm
b. Thấp điểm
c. Trung bình
d. Kết hợp
Đáp án: a
Kiểm tra bài cũ
VMI yêu cầu ... giám sát mức lưu kho của ...:
a. nhà sản xuất, nhà cung cấp
b. khách hàng, nhà sản xuất
c. khách hàng, nhà cung cấp
d. nhà cung cấp, nhà sản xuất
Đáp án: d
Kiểm tra bài cũ
Bước cuối cùng trong quy trình xây dựng nguồn cung ứng xanh là:
11
3.1 TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.2 Bố trí các phương tiện sản xuất Quản lý Bố trí các
nhà máy
trong sx
Tổ phương
tiện sx
1: Tìm nguồn
3: Chuyển sản
cung cấp các 2: Thực sự làm
phẩm đến tay
bộ phận DN ra sản phẩm,
khách hàng.
cần,
3.1.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Các hình tam giác ngược biểu diễn các điểm đặt hàng
Hình 3.1: Định nơi tồn kho trong Chuỗi cung ứng
Điểm này càng gần với khách hàng, khách hàng càng được phục vụ
nhanh hơn nhưng kéo theo chi phí tồn kho lớn hơn do tồn kho thành
14
phẩm đắt hơn tồn kho hàng nguyên liệu
3.1.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Một khái niệm chủ chốt trong các qui trình sản xuất là
“điểm đặt hàng” (customer order decoupling point)
ĐIỂM
ĐẶT
HÀNG
15
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Tùy vào môi trường và vị trí của ngưỡng đặt hàng, người ta dự tính được
hàng tồn kho sẽ tập trung vào thành phẩm, hàng đang sản xuất, sản xuất
nguyên liệu thô hay tại kho nhà cung cấp
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Định điểm đặt hàng của khách hàng có tính quan trọng để hiểu
được các môi trường sản xuất.
Make-to-stock (sản xuất để tồn trữ):
-Cân bằng giữa mức tồn kho thành phẩm và mức độ phục vụ
khách hàng.
-Các chương trình sản xuất tinh gọn (lean manufacturing) nhằm
đạt được mức độ phục vụ cao hơn với một khoản đầu tư hàng tồn
kho định trước.
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Những yếu tố đầu vào (the inputs) cho các quyết định bố cục:
• Qui cách (specification), số lượng không gian cần thiết và
khoảng cách cần di chuyển giữa các thành phần trong bố
cục là những tiêu chuẩn cơ bản chung.
• Ước lượng nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trên hệ thống.
• Những yêu cầu sản xuất liên quan đến số lượng các hoạt
động và số luồng giữa các thành phần trong bố cục.
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.2. BỐ TRÍ CÁC PHƯƠNG TIỆN SẢN XUẤT
Những yếu tố đầu vào (the inputs) cho các quyết định bố
cục:
• Những yêu cầu về không gian cho các thành phần
trong bố cục.
• Sự sẵn sàng của không gian bên trong cơ sở hoặc, nếu
đây là cơ sở mới, những cấu hình khả thi của tòa nhà
(possible building configurations).
• Các phòng được sắp xếp bên trong cơ sở được xác định
bởi mô hình chung của luồng công việc;
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.2. BỐ TRÍ CÁC PHƯƠNG TIỆN SẢN XUẤT
Tế bào sản
Trung tâm công Dây chuyền lắp
xuất/manufacturi
việc ráp
ng cell).
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.2. BỐ TRÍ CÁC PHƯƠNG TIỆN SẢN XUẤT
Thiết kế
Sản Cung
xuất ứng
PLM -PRODUCT LIFE MANAGEMENT
• PLM - quản trị vòng đời sản phẩm
• Là tầm cao mới của lean production
• Tích hợp các công cụ : CAD, CAE, CAM
• Sử dụng máy tính để hỗ trợ thiết kế, phát triển, sản xuất, quản lý
dữ liệu sản phẩm (35 đề mục nội dung quản lý)
• Cho phép mọi bộ phận nội bộ doanh nghiệp, đối tác trong chuỗi
chia sẻ thông tin sản phẩm.
• Xây dựng mô phỏng các quy trình sx khác nhau để tìm ra, loại
trừ yếu tố gây lãng phí, áp dụng quy trình sx tốt nhất
Joint Strike Fighter - Chương trình
hợp tác thiết kế Tiêm kích
Sx máy bay cho quân đội Anh
Truy cập dữ liệu
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.4. ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
Điều độ sản xuất là phân bổ công suất có sẵn (thiết bị, lao động, nhà
máy) cho sản xuất sản phẩm cần thiết nhằm sử dụng công suất sẵn có
hiệu quả và mang lại lợi ích cao nhất.
Điều độ sản xuất là hoạt động cân bằng liên tục không ngừng giữa 3
mục tiêu: mức sử dụng, mức tồn kho & mức phục vụ khách hàng
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.4. ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
Đa sản phẩm
Sản phẩm đơn lẻ
Mỗi sản phẩm
vận hành tại mức
sẽ được sản xuất
yêu cầu càng hiệu
trong một vài
quả càng tốt
thời đoạn sau đó
nhằm đáp ứng
sẽ chuyển sang
nhu cầu sản phẩm
sản xuất sản
đó.
phẩm kế tiếp.
3.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
3.1.4. ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT
“Thời gian sử dụng hàng tồn kho tối đa” - “thời gian hết hàng” của
sản phẩm: Số ngày hay tuần cần thiết để tiêu thụ hết toàn bộ lượng sản
phẩm sẵn có trong kho:
Cách tính: R=P/D
Quản lý nhà máy là xem xét các địa điểm bố trí nhà máy và tập trung
sử dụng công suất sẵn có hiệu quả nhất
Quy trình quản lý đơn hàng cần bao quát cả những trường
hợp ngoại lệ, đưa ra giải pháp xử lý vấn đề nhanh chóng
nên tự động hóa quy trình.
Quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) giúp quá trình
quản lý đơn hàng hiệu quả.
1 số nguyên tắc của quản lý đơn hàng:
– Nhập dữ liệu cho đơn hàng (một và chỉ một lần) do khách
hàng tự nhập
– Tự động hóa trong xử lý đơn hàng
– Thấy rõ tình trạng đơn hàng
– Sử dụng hệ thống quản lý đơn đặt hàng tích hợp (kết nối
với hệ thống liên quan)
3.2. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI
3.2.2. KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI
TL • Truck load
• Less than
LTL truck load
2. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI
2.2. LẬP LỊCH TRÌNH GIAO HÀNG (PHÂN PHỐI)
–Ưu điểm:
•Chi phí nhận hàng thấp hơn do địa điểm nhận hàng ít hơn,
khối lượng giao hàng lớn hơn
•Nếu EOQ thấp hơn tổng tải trọng xe tải (LTL - Less than
truck load) gộp lại các đơn hàng của những sp khác nhau Cung ứng Khách hàng
cho đến khi số lượng có được = TL.
2. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI
2.2. LẬP LỊCH TRÌNH GIAO HÀNG (PHÂN PHỐI)
Tính không chắc chắn nhu cầu cao quản lý dựa trên nhu cầu nhận được
Tính không chắn nhu cầu nhỏ quản lý dựa trên nhu cầu dự báo dài hạn
ÔN TẬP
1. Điểm đặt hàng là điểm xác định mức sản phẩm cần thiết
theo nhu cầu thị trường tại đó cho phép các quy trình trong
chuỗi cung ứng có thể hoạt động độc lập.
2. Các công ty kết hợp một số module lắp ráp sẵn để đáp ứng
các quy cách của khách hàng gọi là công ty “lắp ráp theo đơn
đặt hàng”.
3. Các doanh nghiệp sản xuất để tồn trữ thường đầu tư vào các
chương trình tinh gọn nhằm đạt được mức độ phục vụ cao hơn.
4. Thiết kế theo đơn đặt hàng (Engineer to order) có nghĩa là
doanh nghiệp sẽ sản xuất dựa trên những module có sẵn để đáp
ứng yêu cầu của khách hàng.
5. Điều độ sản xuất là dùng năng lực thuê ngoài để phục vụ
cho việc sản xuất sản phẩm cần thiết.
6. Doanh nghiệp theo đuổi chuỗi cung ứng kéo sẽ sản xuất dựa
trên dự báo dài hạn.
7. Phân phối theo lộ trình đã định là quá trình phân phối từ một
địa điểm xuất phát đến một địa điểm nhận hàng.
8. Trong chuỗi cung ứng đẩy doanh nghiệp không mất thời gian
để phản ứng lại sự thay đổi của thị trường.
9. Trong chiến lược kéo đẩy, những giai đoạn đầu tiên được thực
hiện theo cách tiếp cận kéo.
10. Trong chuỗi cung ứng, quản lý đơn hàng là quá trình chuyển
tải thông tin đơn hàng của khách hàng từ nhà phân phối đến nhà
bán lẻ.
11. Khi doanh nghiệp có thể dễ dàng dự báo cầu (tính không chắc
chắn trong nhu cầu thấp) và khó có thể tận dụng được tính kinh tế
theo quy mô thì doanh nghiệp nên theo đuổi chuỗi cung ứng đẩy.
GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
A. Trả lời câu hỏi:
1. Hãy nêu một số thuận lợi và khó khăn khi thuê ngoài.
2. Tìm hiểu hoạt động quản lý đơn hàng tại 1 công ty cụ thể?
3. Phân tích chuỗi cung ứng kéo? Đẩy? Kéo – đẩy? Lấy ví dụ
minh hoạ.
B. Đọc và nghiên cứu trước chương 4: Quản trị logistics trong
chuỗi cung ứng, trang 94 – 130 trong tài liệu học tập Quản trị
chuỗi cung ứng, trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp.
TÌM HIỂU: MÃ VẠCH VÀ RFID?