You are on page 1of 12

Vẽ quỹ đạo

chuyển động ném


xiên trong trọng
lực bỏ qua lực cản
và xác định các
thông số liên
quan.
Thành Viên Nhóm

1. Nguyễn Minh Hoàng


2. Nguyễn Huy Hoàng
3. Nguyễn Lê Gia Hưng
4. Trần Văn Hưng
5. Nguyễn Minh Huy
Mục Lục

Cơ sở lý thuyết
02 04
MATLAB

Giải Bài Tập Tổng kết


01 03
Cơ Sở Lý Thuyết

1.Chuyển Động Ném Ngang


-Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần
theo hai trục tọa độ. Chuyển động của các hình chiếu Mx và My trên các trục
Ox và Oy gọi là các chuyển động thành phần của vật M.
+ Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với các
phương trình:

+ Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với các
phương trình:

+ Phương trình chuyển động của vật là:


Cơ Sở Lý Thuyết
2.Quỹ Đạo Chuyển Động:
- Quỹ đạo là đường mà chất điểm vạch lên trong
không gian suốt quá trình chuyển động.
-Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn
mối liên hệ giữa các tọa độ không gian của chất
điểm.
-Vectơ vị trí chất điểm : = 𝑥. + 𝑦. + 𝑧.
Cơ Sở Lý Thuyết
3.Vận Tốc
-Vecto vận tốc đặc trưng cho phương chiếu và độ nhanh
chậm của chuyển động.
-Vận tốc tức thời lúc t:
= =
- tiếp tuyến quỹ đạo, hướng theo chiều chuyển động.
-Trong hệ tọa độ Descartes :
= 𝑥. + 𝑦. + 𝑧.
= = . + . + .
Cơ Sở Lý Thuyết
4.Gia Tốc:
-Vecto gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi cả về
phương, chiều và độ lớn của vecto vận tốc.
-Vecto gia tốc tức thời :
= = . + . + .
= ax + ay + az
Yêu Cầu Đề bài

Sử dụng matlab giải bài toán sau:


“Một hòn đá được ném theo phương ngang từ độ
cao h với vận tốc v0. Vẽ quỹ đạo chuyển động của
vật. Xác định:
a)Tỉ số vận tốc của hòn đá sau khi ném 1 giây (v 1)
và sau khi ném 2 giây (v2).
b)Gia tốc pháp tuyến và gia tốc tiếp tuyến của hòn
đá sau khi ném 1 giây.Lấy g =9,8 m/s2.”
Phương pháp giải bài

+Xác định mối quan hệ vận tốc =


Với: 𝑣𝑥 = 𝑣0 ; 𝑣𝑦 = 𝑔. 𝑡 ( do vật chuyển động ném ngang )
+Xác định độ lớn gia tốc toàn phần
=g=
Với: 𝑎 = 𝑔 (𝑑𝑜 𝑣ậ𝑡 đượ𝑐 𝑛é𝑚 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔)
+Xác định độ lớn gia tốc tiếp tuyến
at = v’(t)

+Xác định độ lớn gia tốc pháp tuyến


an = Với: a = g ; 𝑎𝑡 = v’(t)
+Thực hiện các biểu thức toán học
ta có : V =

do vật là chuyển động ném ngang nên a = g


at = v’(t)
a2 = g2 = an2 + at2
MATLAB
a) Mã Code
MATLAB
b)Kết Quả

You might also like