You are on page 1of 69

Ngoại tác

TÀI CHÍNH CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 1


Dẫn nhập
 Ngoại tác phát sinh bất cứ khi nào hành
động của một đối tác làm cho đối tác khác
xấu đi hoặc tốt hơn, nhưng đối tác ban đầu
không gánh chịu chi phí hoặc nhận lợi ích
của việc làm đó.
 Điều này phản thất bại của thị trường, hành
động của chính phủ góp phần làm cải thiện
phúc lợi xã hội

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 2


Dẫn nhập
 Ngoại tác có thể là tích cực hoặc tiêu cực :
 Mưa a xít, khí hậu nóng lên toàn cầu, ô
nhiễm… tất cả là ngoại tác tiêu cực .
 Nghiên cứu và phát triển (R&D) hoặc hỏi
một câu hỏi tốt là ngoại tác tích cực .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 3


Dẫn nhập
 Xem xét khí hậu nóng lên toàn cầu, một ngoại
tác tiêu cực. Nhiều nhà khoa học cho rằng
khuynh hướng nóng lên được gây bởi con người,
đó là sử dụng khí đốt thiên nhiên (fossil fuels).
 Những loại khí đốt như than, dầu, gas … thải ra
chất carbon dioxide. Chất này giữ hơi nóng mặt
trời trong không khí trái đất .
 Hình 1 cho thấy khuynh hướng nóng lên trong 1
thể kỷ qua.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 4
Hình 1

Global Average Temperature Over Time

58.5

58
Global average temperature

57.5

57

56.5

56
1880

1890

1900

1910

1920

1930

1940

1950

1960

1970

1980

1990

2000
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 5
Year
Dẫn nhập
 Mặc dù khuynh hướng khí hậu nóng dần có ảnh
hưởng tiêu cực đến toàn xã hội, kết quả phân phối
khác nhau .
 Nhiều vùng của Mỹ, khí hậu nóng lên sẽ cải thiện
kết quả nông nghiệp và chất lượng cuộc sống .
 Ở Bangladesh, thấp hơn mặt nước biển, nhiều vùng
quê bị lụt khi lụt khi mực nước biển gia tăng.
 Nếu bạn quan tâm đến Bangladesh, thì bạn khẳng
định thất bại thị trường mà nẩy sinh từ ngoại tác.
 From your private perspective, you shouldn’t!

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 6


LÝ THUYẾT NGOẠI TÁC
 Ngoại tác có thể vừa là tích cực và tiêu cực, có thể
làm gia tăng khía cạnh cầu (ngoại tác cầu) hoặc gia
tăng sản xuất (ngoại tác sản xuất) .
 Ngoại tác sản xuất tiêu cực (negative production
externality) là khi sản xuất của của một công ty làm
giảm đi tình trạng của công ty khác mà không bồi
thường.
 Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực (negative consumption
externality) là khi tiêu dùng của cá nhân làm giảm đi
của người khác mà không bồi thường.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 7


Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
 Để hiểu trường hợp ngoại tác sản xuất tiêu cực, hãy
xem xét ví dụ sau:
 Một công ty thép tối đa hóa lợi nhuận, sản phẩm phụ
của nó (chất bùn) đổ vào dòng sông.
 Những người đánh cá bị tổn hại bởi hành động này: cá
chết lợi nhuận của họ giảm xuống…
 Đây là ngoại tác sản xuất tiêu cực, bởi vì:
 Dòng sông của những người đánh cá bị tác động
ngược.
 Và họ không được bồi thường cho sự tổn hại này.
 Hình 2 minh họa.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 8
SMC = PMC +
Price MD S=PMC
of steel TheThe
yellow
steeltriangle
firm sets
is the
consumer
PMB=PMC andto producer
find
The its firmoptimal
steel
socially overproduces
level of
privately
surplus
optimal
at from
Qproduction
1profit
. society’s is at
viewpoint.
Q2, the
p2 This maximizing
Theframework output,
marginal damage
does notQ1.
intersection of The SMCredand SMB. is the
triangle
curve
capture (MD)
therepresents
harm donethe to
The social marginal cost deadweight
is loss from the
fishery’s
the fishery,
harm however.
per unit.
the sum of PMC and MD, and private production level.
p1
represents the cost to society.
MD

D = PMB =
SMB

0 Q2 Q1 QSTEEL

Hình 2 Ngoại tác sản xuất tiêu cực


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 9
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực

 Sản xuất tối ưu của công ty thép :

PM B  PM C
 Điều này tương ứng Q1 và P1.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 10


Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực

 Công ty thép thải ra ô nhiễm gây tổn hại đến


những người đánh cá. Điều này phản ảnh qua
đường tổn thất biên (MD). Một cách lý tưởng,
người đánh cá thích:

MD  0
 Điều này nghĩa là không có sản xuất thép. Và
như vậy, đây không phải là điều mà công ty
thép muốn.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 11
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực

 Chi phí xã hội biên (SMC) chi phí sản xuất


và chi phí làm tổn hại người đánh cá:

S M C  PM C  M D
 Số lượng thép tối ưu xã hội Q2 và P2, được
xác định:

SM C  SM B
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 12
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực

 Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất sản


lượng thép ít hơn. Công ty thép sẽ trở nên
xấu đi nhưng người đánh cá tốt hơn.
 Bằng hình vẽ, tam giác trong ở giữa
PMB/SMB và SMC từ Q2 đến Q1.
 Tổn thất đối với người đánh cá giảm xuống
 Bằng hình vẽ, nằm ở dưới MD từ Q2 đến Q1.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 13


Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực

 Tổn thất xã hội từ mức sản xuất gốc Q1


được minh họa bằng hình vẽ là tam giác
giữa SMC và SMB từ Q2 đến Q1.
 Lưu ý rằng SMB bằng PMB.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 14


Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Hãy xem xét ví dụ:
 Một người hút thuốc trong nhà hàng.
 Hút thuốc ảnh hưởng đến bạn về việc thưởng
thức bửa tiệc ở nhà hàng .
 Trong trường hợp này, tiêu dùng một hàng hóa
làm giảm tình trạng của người khác.
 Hình 3 minh chứng điều này

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 15


Price of S=PMC=SMC
cigarettes The The
yellow
smoker
triangle
sets
is the
surplus
PMB=PMC to thetosmokers
find his
privately
(and producers)
optimal quantity
at Q1.
The
ThisThe
MD of cigarettes,
framework
curve
social does Q
represents
marginal 1.benefit is
not
the
capture
nonsmoker’s
the the harmharm
difference done per
to PMB
between The red triangle is the
non-smokers,
pack of cigarettes.
however.
and MD. deadweight loss from the
p1
The
The socially
smoker private
optimalproduction
consumes of level.
leveltoo
manysmoking
cigarettes
is at
from
Q2,society’s
the MD
p2 intersection viewpoint.
of SMC and SMB.

D=PMB
SMB=PMB-MD

0 Q2 Q1 QCIGARETTES

Hình 3 Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 16
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Số lượng tối ưu của người hút thuốc lá:

PM B  PM C
 Tương ứng Q1 và P1. Thặng dư giống như trước .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 17


Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Tiêu dùng của người hút thuốc lá gây ra tổn
thất cho các khách hàng khác (patrons). Họ
muốn :

MD  0
 Điều này tương đương không hút thuốc lá,
được quyết định bởi người hút thuốc lá.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 18


Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Lợi ích biên xã hội (SMB): bao gồm lợi ích
trực tiếp đối người hút thuốc lá trừ đi tổn
thất gián tiếp đối với các khách hàng khác :

S M B  PM B  M D
 Số lượng tối ưu xã hội Q2 và P2:

SM C  SM B
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 19
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu ít hút thuốc
hơn. Người hút thuốc lá trở nên thiệt hơn,
nhưng những khác trở nên tốt hơn. Thặng dự
của người hút thuốc lá (và công ty tobacco)
giảm xuống.
 Bằng hình vẽ, đó là tam giác giữa PMC và
SMB từ Q2 đến Q1.
 Tốn thất đối với khách nhà hàng cũng giảm.
Bằng hình vẽ, đó là diện tích ở dưới đường
MD từ Q2 đến Q1.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 20
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
 Tổn thất phúc lợi từ mức tiêu ban đầu Q1
được minh chứng bằng hình vẽ, đó là tam
giác giữa SMC và SMB từ Q2 đến Q1.
 Lưu ý SMC bằng PMC .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 21


Ngoại tác tích cực
 Ngoại tác tích cực xảy trong sản xuất lẫn tiêu dùng.
 Một ngoại tác sản xuất tích cực (positive production
externality) khi sản xuất của công thép gia tăng tình
trạng của người khác nhưng công ty thép không
được bồi thường các đối tượng khác.
 Nghiên cứu và phát triển (R&R) là ngoại tác sản
xuất
 Một ngoại tác tiêu dùng tích cực (positive
consumption externality) khi tiêu dùng cá nhân gia
tăng tình trạng của người khác, nhưng cá nhân đó
không bồi đắp bởi người khác.
 Quang cảnh đẹp là ngoại tác tiêu dùng tích cực .
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 22
Ngoại tác tích cực
 Chúng ta hãy xem các ví dụ positive
production externalities:
 Một người cảnh sát mua bánh cam gần nhà
của bạn
 Kết quả, các nhà hàng xóm trở nên an toàn
bởi sự có mặt của cảnh sát liên tục ở đây.
 Trong trường này, sản xuất bánh cam làm gia
tăng tình trạng của người hàng xóm.
 Hình 4 minh chứng.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 23
Price of S = PMC
donuts The
Thedonut
yellowshop
triangle
setsisPMB
the
=consumer
PMC to find anditsproducer
privately
optimal surplus
profit maximizing
at Q1.
This
The red triangle theoutput,
Theframework
external
is Q1.not
marginal
does
benefit
capture
deadweight loss from (EMB)
the
thebenefit
represents
to the The Thedonut
socially
shopoptimal
underproduces
level of
the
neighbors,
private productionneighbor’s
level. however.
benefit. donuts
fromissociety’s SMC
at Q2, the = PMC -
viewpoint.
intersection
p1
of SMC andEMB SMB.
EMB
p2
The social marginal cost
subtracts EMB fromDPMC.
= PMB =
SMB

0 Q1 Q2 QDONUTS

Hình 4 Ngoại tác sản xuất tích cực .


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 24
Ngoại tác tích cực
 Sản xuất tối ưu của cửa hàng bánh:

PM B  PM C
 Tương ứng số lượng bánh Q1 và P1.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 25


Ngoại tác tích cực
 Cửa hàng tạo ra ngoại tác tích cực cho
người hàng xóm thông qua sự hiện diện của
cảnh sát. Một cách lý tưởng, đối với người
sản xuất bánh cam thích: EMB = 0
 Về phía người thụ hưởng: các người hàng
xóm thích EMB là lớn nhất.
 Điều này tương ứng sản xuất nhiều bánh
hơn, nhưng đây cũng không phải là điều mà
cửa hàng bánh thích.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 26
Ngoại tác tích cực
 SMC gồm chí phí trực tiếp của cửa hàng
bánh trừ đi lợi ích gián tiếp đối với người
hàng xóm :

S M C  PM C  E M B
 Sản lượng tối ưu xã hội Q2 và P2:

SM C  SM B
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 27
Ngoại tác tích cực
 Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất nhiều
bánh hơn. Khi đó, cửa hàng bánh trở nên thiệt
hại hơn, nhưng người hàng xóm lại tốt hơn.
Thặng dự người sản xuất và tiêu dùng giảm
xuống .
 Bằng hình vẽ, tam giác PMC và PMB từ Q1
đến Q2.
 Lợi ích đối với người hàng xóm gia tăng .
 Bằng hình vẽ, nó là diện tích dưới EMB từ Q1
đến Q2.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 28
Ngoại tác tích cực
 Tổn thất phúc lợi xã hội từ mức sản xuất
ban đầu Q1 bằng hình vẽ được minh chứng
bởi tam giác giữa SMB và SMC từ Q1 đến
Q2.
 Lưu ý SMB bằng PMB .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 29


Ngoại tác tích cực
 Cuối cùng, ngoại tác tiêu dùng tích cực
(positive consumption externalities)
 Người hàng xóm cải tạo quang cảnh là một
ví dụ.
 Phân tích bằng đồ thị giống ngoại tác tiêu
dùng tiêu cực, chỉ trừ SMB di chuyển ra
bên ngoài không đi vào bên trong.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 30


Ngoại tác tích cực
 Lý thuyết cho thấy rằng khi có ngoại tác
tiêu cực, thị trường tư nhân sẽ sản xuất quá
nhiều hàng hóa, tạo ra tổn thất xã hội.
 Khi có ngoại tác tích cực, thị trường sản
xuất dưới mức tiềm năng, cũng tạo ra tổn
thất xã hội .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 31


Giải pháp (Định lý Coase)

 Định lý Coase: Khi xác định quyền tài sản


hợp lý và không chi phí trả giá (bargaining),
thì thương lượng giữa các đối tác sẽ mang
lại mức hiệu quả xã hội.
 Vì thế, vai trò can thiệp của chính phủ rất
giới hạn – đơn giản tăng cường quyền tài
sản.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 32


Giải pháp (Định lý Coase)
 Xem xét định lý Coase trong bối cảnh ngoại
tác sản xuất tiêu cực.
 Trao quyền tài sản của người đánh cá đối
với số lượng sản xuất thép.
 Hình 5 minh chứng

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 33


SMC = PMC +
Price This bargaining processMD will S = PMC
of steel continue until theissocially
The
The gaingain to society
to society is this
this area, the
area,
efficient
the difference level. (PMB -PMC)
between -
p2 PMC) andand MD
MD forfor the
the second
first unit.unit.

The
If the
reason
fisheryishad
because
property
any
rights,
steel production
it would initially
makesimpose
the
p1 zero
fishery
steelworse
production.
off.
MD

Thus,
Thus,But
While
itThere
there
While
is itthe
is is
possible
fishery
the
possible still
room
fishery
room
forsuffers
tothe
forbargain.
suffers
to
thebargain.
only
steelsteelthe
a The
firm modest
firm
toThesame
steel
to steel
“bribe”“bribe”
amount
damage
firm
firm
the gets
theof
gets
fisheryfishery
as
damage.
a lot
from
a
inbit
ofinthe
less D = PMB
order
order surplus
tosurplus
to produce
produce from
from
first
the
the the
the
unit.
first
firstsecond
next
unit.
unit.unit.
unit. SMB

0 1 2 Q2 Q1 QSTEEL

Figure 5 Negative Production Externalities and Bargaining


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 34
Giải pháp (Định lý Coase)
 Thông qua tiến trình trả giá, công ty thép sẽ
hối lộ những người đánh cá để đạt tới mức
sản lượng Q2, (tối ưu xã hội).
 Sau điểm này, MD vượt quá (PMB - PMC),
vì thế nhà máy thép không thể chấp nhận
mức hối lộ lớn để mở rộng sản xuất thêm .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 35


Giải pháp (Định lý Coase)
 Một ứng dụng khác của định lý Coase là
giải pháp hiệu quả không phụ thuộc vào đối
tác được được phân định quyền sở hữu tài
sản, mà miễn là có sự phận quyền sở hữu
một trong 2 đối tác .
 Bây giờ hãy giả sử trao quyền sở hữu cho
công ty thép quyết định số lượng thép sản
xuất .
 Hình 6 minh chứng kich bản.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 36
SMC = PMC +
Price MD S = PMC
of steel
This bargaining process will
TheThegain to to
gain society is this area, the
continue until the society
socially is this area, the
If the
Thissteel
levelfirm
difference of production
had property
between MDMD andand
(PMB -
p2 difference
efficient
While While
the steel
the between
level.
steel
firm firm
suffers
suffers
a (PMB-
rights,
maximizesit would
PMC) the
byinitially
consumer
cutting choose
and unit.
another
onlyPMC)
larger
a by
modest
loss cutting
in loss back
profits.
in 1 unit.
profits.
producer Q surplus.
. 1

p1

MD

The
Thus,The
Thus,
fishery
it is
fishery
itpossible
gets
is possible
gets
the for
same
a lot
the
forofthe
fishery
surplus
fishery
surplus
toas“bribe”
to
cutting
from
“bribe”
the
cutting
back
the
steel
from
steel
back
firmfirm
D=PMB=SMB
to
steel
cutthe
production
back first
toanother
cut
unit.
back.
by unit.
one unit.

0 Q2 Q1 QSTEEL

Hình 6 Ngoại tác sản xuất tiêu cực và sự trả giá


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 37
Giải pháp (Định lý Coase)
 Hình 6 cho thấy mặc dù tiến trình trả giá có
khác nhau, nhưng cuối cùng sẽ đạt tới số
lượng hiệu quả xã hội Q2 .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 38


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Có nhiều vấn đề với định lý Coase :


 Vấn đề phân định .
 Vấn đề ký hợp đồng
 Vấn đề người hưởng tự do không trả tiền.
 Chi phí giao dịch và thương lượng .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 39


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Vấn đề phân định (assignment problem)


liên quan đến 2 vấn đề:
 Cóthể khó khăn để phân định trách nhiệm .
 Khó khăn để xác định MD.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 40


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Vấn đề “holdout problem” xảy ra khi quyền


tài sản được nhiều người nắm giữ .
 Quyền tài sản được phân chia cho mỗi
người .
 Có thể dẫn đến phá vỡ hợp đồng .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 41


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Vấn đề “free rider”: khi đầu tư mang chi phí


cá nhân nhưng lợi ích là chung, các cá nhân
đầu tư dưới mức tiềm năng .
 Nếu như nhà máy thép được phân định
quyền tài sản và bạn là người đánh cá cuối
cùng, thì hối lộ là lớn hơn nhiều MD đối với
riêng bản thân bạn .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 42


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Cuối cùng, rất khó để thương lượng khi có


một số lượng lớn cá nhân đối với một vấn
đề .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 43


Những vấn đề đối với giải pháp Coasian

 Tóm lại, định lý Coase là có tính gợi ý.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 44


KHU VỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
NGOẠI TÁC
 Giải pháp Coasian không hiệu quả để giải
quyết vấn đề ngoại tác có phạm vi lớn .
 Chính sách công có thể đưa ra ba loại giải
pháp để giải quyết vấn đề ngoại tác tiêu
cực.
 Đánh thuế điều chỉnh.
 Trợ cấp.
 Quy định/điều tiết.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 45


Đánh Thuế để điều chỉnh

 Chính phủ có thể đánh thuế “Pigouvian”


vào các công ty thép để hạ thấp sản lượng
của nó và giảm tổn thất xã hội .
 Nếu như thuế đánh trên đơn vị sản phẩm
bằng với MD ở tại mức sản lượng tối ưu xã
hội, thì công ty thép cắt giảm cho tới điểm
này .
 Hình 7 minh chứng vấn đề này
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 46
SMC=PMC+MD
Price S=PMC+tax
S=PMC
of steel
The socially optimal level of
production, Q2, then maximizes
p2
profits.
The steel firm initially produces
at QImposing
1, the intersection
Imposing aatax of PMC
taxequal
shifts to
thethe
PMC
MD
p1 shifts
curveand
the PMB.curve
upward
PMC and reduces
such that
steel
it equals
production.
SMC.

D = PMB =
SMB

0 Q2 Q1 QSTEEL

Hình 7 Thuế Pigouvian


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 47
Đánh thuế
 Thuế Pigouvian nhất thiết làm dịch chuyển
chi phí biên tư nhân .
 Các công ty thép cắt giảm sản lượng. Đây là
điều cần thiết khi có ngoại tác tiêu cực .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 48


Đánh thuế
 Sản xuất tối ưu của các công ty thép:

PM B  PM C  ta x
 Khi bằng với MD, điều này trở thành:

PM B  PM C  M D  S M C
 Cân bằng này đơn giản được sử dụng để
quyết định mức độ hiệu quả sản xuất.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 49
Trợ cấp
 Chính phủ có thể thực hiện chính sách trợ cấp
The “Pigouvian” cho những người sản xuất tạo
ra ngoại tác tích cực nhằm gian tăng sản xuất
đầu ra.
 Nếu như trợ cấp bằng với lợi ích ngoại tác
biên, tương ứng sản lượng tối ưu xã hội, thì
các công ty sẽ gia tăng sản lượng đến điểm
này.
 Hình 8 minh chứng điểm này .
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 50
Price of S = PMC
donuts The donut shop initially
chooses QProviding a subsidy equal
1, maximizing its
shifts
thetoPMC
EMB curve
shifts downward.
the PMC
profits.
curve downward to SMC.

The socially optimal level of


SMC=PMC-EMB
p1 donuts, Q2, is achieved by such
a subsidy.

p2

D = PMB =
SMB

0 Q1 Q2 QDONUTS

Hình 8 Trợ cấp Pigouvian


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 51
Trợ cấp
 Trợ cấp cũng làm thay đổi chi phí biên tư
nhân.
 Công ty mở rộng sản xuất. Đây là vấn đề tốt
khi có ngoại tác tích cực .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 52


Trợ cấp
 Sản xuất của cửa hàng bánh cam:

PM B  PM C  su b sid y
 Khi trợ cấp bằng EMB, điều này trở nên:

PM B  PM C  E M B  S M C
 Cân bằng này đơn giản được sử dụng để quyết
định mức hiệu quả sản xuất .
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 53
Quy định/điều tiết
 Cuối cùng, chính phủ có thể đưa ra các quy
định điều tiết sản lượng, không dựa vào cơ
chế giá .
 Trở lại ví dụ công ty thép hình 9.
9

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 54


SMC = PMC + MD
Price S = PMC
of steel

p2
The
Yet firm
the government
has an incentive
couldto
simply require
produce
it toQproduce
1. no
p1 more than Q2.

D = PMB =
SMB

0 Q2 Q1 QSTEEL

Hình 9 Quy định điều tiết sản lượng


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 55
Quy định
 Trong một thế giới lý tưởng, thuế Pigouvian
và quy định điều tiết dẫn đến kết quả chính
sách giống nhau .
 Thực tế, thuế có tác động hiệu quả hơn để
giải quyết vấn đề ngoại tác.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 56


PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
 Mục tiêu then chốt trong chính sách giảm
thiểu ngoại tác là tìm ra các giải pháp nhằm
vào chi phí thấp nhất.
 Một cách đơn giản là giảm sản lượng.
 Cách tiếp cận khác là áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 57


PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
 Cho đến bây giờ các mô hình này chủ yếu
tập trung vào giải pháp là giảm sản lượng .
 Mô hình cơ bản của chúng ta bây giờ là
giảm ô nhiễm.
 Hình 10 minh chứng điểm này.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 58


PR Since
While
it pays
it faces
for increasing
the pollution
Pollution reductioncosts
reduction,
marginal thehas
SMCafrom
price
isreducing
the same
associated with it. level.
its pollution
as PMC. S=PMC=SMC
S=PMC

The optimal
While level of
the benefit of pollution
pollution
reduction is therefore R*.
reduction is zero the firm,
society benefits by MD.

MD =
Thus,
The steel firm’s private At some
the x-axis
levelalso measuresSMB
of pollution
marginal benefit from reduction,
pollutionthe
pollution levels
The firm ashas
good wethat
achieved
move
is being created
On
Such
its an
own,
reduction action
is the steel
zero.maximizes
company
fulltoward itsthe
pollution isreduction.
origin.
“pollution reduction.”
would set Qprofits.
R =0 and Q Steel=Q 1.
D=
PMB
0 R* RFull QR
PFull P* 0
More pollution

Hình 10
12/16/23 Mô hình giảm ô nhiễm
Ngoại tác - Tài chính công 59
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
 Như hình 10 cho thấy, đầu ra thị trường là
giảm ô nhiễm bằng zero, trong khi mức
hiệu quả xã hội là cao hơn.
 Trong hình vẽ, thuế tối ưu sẽ đơn giản là
MD – các công ty giảm ô nhiễm đến mức
R*, bởi vì MC là nhỏ hơn thuế và chỉ tăng
cho đến điểm này chứ không hơn thêm .
 Quy định sản lượng là đơn giản nhất – bắt
buộc giảm ô nhiễm đến mức R*.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 60
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ
VÀ SỐ LƯỢNG
 Giả sử bây giờ có 2 công ty thép với kỹ
thuật giảm ô nhiễm khác nhau.
 Giảm sử công ty “A” là hiệu quả hơn “B” về
giảm ô nhiễm .
 Hình 11 minh chứng điểm này .

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 61


PR PMCB ToWhile Firmthe
get B
Firm
has A’s
totalrelatively
is more
For any given
PMCefficient. output
marginal inefficient
A
we Bpollution
cost,PMC sum
level, >PMCA. S = PMCA + PMCB =
reduction
horizontally. technology.
Efficient SMC
PMCB If,regulation
Quantity
instead, is got more
regulation
we in this
where thereduction
marginal
way costTheof SMB curve is the
The efficient level ofis clearly
from inefficient,
Firm
same
A, we
as before.
pollution reduction
could
since lower
Firm Bfor
theis total
“worse”social
at
pollution reduction is
each firm equals
reducing SMB.
cost.
pollution.
the same as before.
PMCA
MD=SMB
Quantity regulation could
Imposing
involve equal reductions in a Pigouvian tax
pollution by bothequal
firms,to MD induces these
such that R1 + R2 = R*.levels of output.

0 RB RA,RA R* QR
RB

Hình 11 Hai công ty thải ô nhiễm


12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 62
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC

 Hình 11 cho thấy quy định giá thông qua


thuế hiệu quả hơn quy định điều tiết lượng.
 Một lựa chọn cuối cùng là quy định hạn
mức sản lượng với sự cho phép mua bán
hạn mức.
 Phát hành giấy phép là cho phép các công ty
gây ô nhiễm.
 Và cho phép các công ty mua bán giấy phép.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 63


PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC

 Như hình vẽ trước, ban đầu giấy phép được phân


định như hạn mức được phân định cho các công
ty.
 Nghĩa là ban đầu RA = RB.
 Nhưng bây giờ công ty B quan tâm mua hạn mức
giấy phép của công ty A, bởi vì giảm chi phí thải
của nó PMCB (>PMCA). Cải hai đều tốt hơn bởi
vì công ty A bán giấy phép cho công ty B, rồi
công ty đơn giản giảm mức ô nhiễm của nó.
 Tiến trình giao dịch tiếp tục cho đến khi
PMCB=PMCA.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 64
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC

 Cuối cùng, chính phủ có lẽ không biết một


cách chắc chắn: một công ty giảm mức độ ô
nhiễm của nó thì mất bao nhiêu chi phí.
 Hình 12 cho thấy trường hợp khi lợi ích
biên xã hội không đổi

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 65


In
Butaddition,
it is possible
imaginefor that
the
PR PMC
Then
Suppose
therethe truefirm’s
is large the government’s
costs to be PMCbest2.2
deadweight
costs are PMCloss. guess of costs is PMC1.
2. PMC1
This results in a
much smaller DWL,
and much less If, instead, theFirst,
This could
assume be the
pollution reduction. government levied a isfor
SMB
case downward
global
tax, it would equal
sloping,
warming,
but for
fairly
MD at QR = R1. example.
flat.

MD =
SMB
Regulation
mandates R1.

0 R3 R1 RFull QR
PFull 0
More pollution

Hình 12
12/16/23 Mô hình lợi ích không đổi
Ngoại tác - Tài chính công 66
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC

 Hình 13 cho thấy trường hợp lợi ích biên xã


hội là dốc đứng.

12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 67


In
Butaddition,
it is possible
imaginefor that
the
PR PMC
Then
Suppose
therethe truefirm’s
is small the government’s
costs to be PMCbest2.2
deadweight
costs are PMC
loss. guess of costs is PMC1.
2. PMC1
This results in a
larger DWL, and
much less pollution If, instead, the
reduction. government levied a
tax, it would equal
MD at QR = R1.
First,
This could
assume
be the
SMB
caseisfor
downward
nuclear
sloping,
leakage,
andfor
fairly
Regulation example.
steep.
mandates R1.
MD =
SMB

0 R3 R1 RFull QR
PFull 0
More pollution

Figure
12/16/2313 Mô hình có lợi ích biên
Ngoại tácdốc đứng
- Tài chính công 68
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC

 Những hình vẽ này minh chứng hàm ý lựa


chọn giới hạn hạn mức so với đánh thuế.
 Vấn đề quan trọng ở đây liệu là chính phủ
muốn nhận số lượng giảm ô nhiễm hoặc giảm
chi phí công ty .
 Quy định hạn mức đảm bảo mức giảm ô
nhiễm như ước muốn. Khi nào cần nhấn mạnh
để nhận đúng mức giảm ô nhiễm, thì công cụ
này vận hành tốt .
 Tuy nhiên, đánh thuế bảo vệ các công ty
phòng tránh chi phí vượt quá mức.
12/16/23 Ngoại tác - Tài chính công 69

You might also like