Professional Documents
Culture Documents
Chương1-Bài2-Giới Hạn Hàm Số
Chương1-Bài2-Giới Hạn Hàm Số
Vẽ đồ thị và nhận xét giá trị của f(x) khi cho x tiến dần tới 0 từ
phía bên trái và bên phải.
Dùng máy tính CASIO ta tính được:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,05 0,4 0,6 1
0,84 0,95 0,98 0,99 0,999 0,97 0,94 0,84
𝑦
𝟏 𝒇 ( 𝒙)=
𝒔𝒊𝒏 𝒙
𝒙
𝒇 (𝒙)
𝑥
𝒙 𝟎
Nhận xét: Khi tiến dần tới 0 từ phía trái thì
Dùng máy tính CASIO ta tính được:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,05 0,4 0,6 1
0,84 0,95 0,98 0,99 0,999 0,97 0,94 0,84
𝑦
𝟏
𝒔𝒊𝒏 𝒙
𝒇 ( 𝒙)=
𝒙
𝒇 (𝒙)
𝑥
𝟎 𝒙
Nhận xét: Khi tiến dần tới 0 từ phía phải thì
Nhận 𝑥ét: Khi tiến dần đến 0 từ phía bất kỳ ta luôn có tiến dần đến
1. Kí hiệu: . Tóm lại:
Tổng quát
Lưu ý:
Giả thiết hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong một lân cận của điểm là điều kiện
để ta 𝑥ét được giá trị của f(𝑥) khi biến 𝑥 có thể tiến tới từ hai phía.
Ta chỉ quan tâm đến giá trị của hàm số f( 𝑥) khi 𝑥 nhận những giá trị
gần . Vậy ta không cần quan tâm đến hàm số có 𝑥ác định tại hay
không. Chẳng hạn, hàm không 𝑥ác định tại nhưng vẫn tồn tại .
Lưu ý:
Weierstrass là người đầu tiên sử
dụng định nghĩa epsilon-delta
cho giới hạn và vẫn được dùng
đến ngày nay. Định nghĩa ngắn
gọn và chuẩn 𝑥ác nhất:
lim 𝑓 (𝑥 )=𝐋 đ 𝐧 ∀ 𝜀>0 , ∃ 𝛿>0 : ( 0<|𝑥 − 𝑥 0|<𝛿 ⇒| 𝑓 ( 𝑥 ) − 𝐿|<𝜀 ) .
𝑥→𝒙𝟎 ⇔
1.3 Tính chất của giới hạn (tại 𝑥0 hữu hạn)
Định lý 1: (Bảng công thức giới hạn cơ bản)
1) 7
2 arcsin 𝑥
8 ¿ lim =1
3 𝑥→0 𝑥
4 tan 𝑥
9 ¿ lim =1
𝑥→ 0 𝑥
6 10
VD. ; .
Định lý 2: (Tính duy nhất của giới hạn)
Giới hạn của hàm số f(𝑥) tại điểm 𝑥0 (nếu có ) là duy nhất.
Định lý 3: (Tương đương định nghĩa)
Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong một lân cận của D điểm (có
thể không 𝑥ác định tại ). Ta có khi và chỉ khi: mà thì .
Chú ý:
ĐL này thường dùng để chứng tỏ một hàm không có giới hạn tại 𝑥0.
Nếu tìm được hai dãy cùng hội tụ đến mà hội tụ về hai giá trị khác
nhau thì hàm f(𝑥) không có giới hạn tại .
VD. .
Giải:
Đặt thì f có miền 𝑥ác định D=R\{0}.
Trên D, chọn dãy hai dãy đối số: ; , với
Rõ ràng: , khi
1
Tuy nhiên: ¿ lim 𝑠𝑖𝑛 ¿ lim sin (2¿𝑛 𝜋)¿¿ lim 0= 𝟎 ;
𝑛→+ ∞ 𝑥 𝑛 𝑛→+ ∞ 𝑛 →+ ∞
Hệ quả:
Nếu và thì .
Ví dụ:
Giải
Cách 1: Ta thấy: -1
2 2 1 2
⇒ − 𝑥 ≤ 𝑥 . s i n ≤ 𝑥 , ∀ 𝑥 ∈ 𝑅 ¿ {0¿ }.
𝑥
Mặt khác nên
Cách 2: Ta thấy: và
nên
Định lý 6: (Quy tắc tính giới hạn)
Giả sửf(𝑥)=a, (𝑥)=b mà a,b, 𝑥0 hữu hạn, ta có:
1)
2) C. (Với C là hằng số)
3)
4)
5)
6) (Khi n chẵn thêm ĐK )
7)
8) (nếu )
VD1. Tính các giới hạn sau
a) b)
Giải
a) ¿ lim ( 2 𝑥 2 ) − lim ( 3 𝑥 ) + lim ((AD
4 ) Quy tắc 1 )
𝑥→ 5 𝑥→5 𝑥 →5
2
¿ 2.( lim 𝑥) − 3 lim ( 𝑥 ) +lim
(AD Quy( tắc
4 )2,5 )
𝑥 →5 𝑥 →5 𝑥→5
¿ 2 . 5.5 − 3 .5 +4 =39
(Giới hạn cơ bản )
Giải
a)
¿¿¿
.
(AD Quy tắc 8)
¿|−5|=5.
2. Giới hạn một phía ()
2.1 Ví dụ mở đầu: Xét hàm ta thấy:
-1 -0,5 -0,3 -0,1 0 0,01 0,04 0,09 1
1,1 1,2 1,3 2
Tập 𝑥ác định của hàm số ), nên 𝑥 chỉ có thể tiến về 0 từ phía
bên phải số 0. Khi đó hàm số f(𝑥) có giới hạn phải bằng 1
khi 𝑥 dần tới 0 từ bên phải. 𝑦
/////////////////////////////// [ . f(𝑥)
0
lim ¿ 𝟏
𝑥→𝟎
+¿
𝑓 ( 𝑥 )= lim ¿¿ 𝑥
𝟎
𝑥 → 𝟎+¿ ( 1+√ 𝑥 ¿ )= 1. ¿ ¿
𝒙
f(𝑥) có thể gần
gần LL một
một cách
cáchtùy
tùyýý
Tổng quát:
đ𝐧
⇔ khi đủ gần
𝑥 đủ𝑥 gần về phía
về phía bên phải
bên phải
((𝑥𝑥lớn
lớnhơn
hơn
f(𝑥) có thể gần L một cách tùy ý
với mọi dương bé tùy ý
𝑥 đủ gần về phía bên phải
(𝑥 lớn hơn
với một dương nào đó
2.2 Các định nghĩa
Định nghĩa giới hạn phải: Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong (có thể
không 𝑥ác định tại ). Ta nói hàm số f có giới hạn phải là khi 𝑥 dần tới
nếu với mọi số , tồn tại số sao cho với mọi 𝑥 mà thì ta có
Kí hiệu: hoặc L khi
Định nghĩa giới hạn trái: Cho hàm số f(𝑥) 𝑥ác định trong (có
thể không 𝑥ác định tại ). Ta nói hàm số f có giới hạn trái là khi 𝑥 dần
tới nếu với mọi số , tồn tại số sao cho với mọi 𝑥 mà thì ta có
Kí hiệu: hoặc L khi
Lưu ý: + ¿¿
𝒙→𝒙 𝟎
Nếu với mọi hàm f(𝑥) không 𝑥ác 𝒙
định thì nó không có giới hạn trái. /////////////////////// [
Nếu với mọi hàm f(𝑥) không 𝑥ác
định thì nó không có giới hạn trái. 𝒙
]//////////////////////////
−
𝒙→𝒙 𝟎
VD. Cho hàm
Tính ; f(𝑥); và f(𝑥) nếu có.
Giải
Tập 𝑥ác định . [
///////////////////// . ]/////////////////////
-3 3
Ta có ¿ lim ¿¿ 5+ √ 9 −( −3)2=5 .
+¿
𝑥 → (− 3) ¿¿
Không tồn tại vì hàm số không 𝑥ác định khi .
Ta có ¿ lim
𝑥→ 3
−
¿ 5+ √ 9 − 3 =5 .
¿ 2
Giải
lim ¿ lim ¿ 𝑓 (𝑥)=¿lim ( 𝑥 2 +1 ¿ )= 1.¿
lim
+¿
+¿ 𝑥→0 ( ¿ 2 𝑥 +3) =3 ; ¿ ¿𝑥→0
−
𝑥 → 0 𝑓 ( 𝑥)=¿ ¿ 𝑥→0
−
Định nghĩa 2: Cho hàm 𝑥ác định trên khoảng . Ta nói f(𝑥) có
giới hạn khi nếu với mỗi số , tồn tại số thỏa thì .
Kí hiệu: hoặc L khi
Định nghĩa 3: Đường thẳng y= gọi là tiệm cận ngang của đồ
thị hàm số y=f(𝑥) nếu .
𝑦
VD.
𝝅
𝟐
Chú ý:
Các Đ.lý 2,3,4,5,6 vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
3.2 Giới hạn vô cùng ()
Ví dụ mở đầu. 𝑥ét hàm khi 𝑥 tiến tới 1 ta thấy:
Tương tự, ta có thể định nghĩa giới hạn vô cùng một phía
lim ¿
+¿
𝑥→𝒙𝟎 𝑓 ( 𝑥 )=+ ∞ ⇔ ∀ 𝑀 >0 , ∃ 𝛿 >0 : 0< 𝑥 − 𝑥 0 <𝛿 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) >𝑀 . ¿
lim ¿
+¿
𝑥→𝒙𝟎 𝑓 ( 𝑥 ) =− ∞ ⇔ ∀ 𝑁 < 0 , ∃ 𝛿>0 : 0 <𝑥 − 𝑥 0 < 𝛿 ⇒ 𝑓 ( 𝑥 ) < 𝑁 . ¿
VD. Tìm các tiệm cận đứng của mỗi hàm số sau:
a) b)
Giải. 𝟏 )
𝑦
, (𝒂 >
a) Ta có: và. g𝒂 𝒙
Vậy đ.thẳng là TCĐ của đồ thị hàm số. y = lo
4 9)
1
5 𝑡
1 0 ¿ lim ( 1+𝑡 ) =𝑒
𝑡→0
Định lý 9: (Quy tắc tính giới hạn vô hạn)
𝐥𝐢𝐦 𝐟 (𝑥) 𝐥𝐢𝐦 𝐠 (𝑥) 𝐥𝐢𝐦 𝐟 ( 𝑥 ) . 𝐠 ( 𝑥 ) 𝐟 ( 𝑥) 𝐠 ( 𝑥)
𝐥𝐢𝐦 𝐥𝐢𝐦 𝐟 ( 𝑥 )
𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥𝟎 𝑥 → 𝑥 𝐠 ( 𝑥)
𝟎
𝑥→𝑥 𝟎
C . ∞=∞ (khi )
C . ( − ∞ )=− ∞ (khi )
C >0 ∞ . C=∞
∞
C
=∞
∞ . ∞ =∞ vô định
∞ . ( − ∞ ) =− ∞ vô định
- - vô định Không 𝑥ét
Chú ý: Các tính chất trên vẫn đúng khi thay bởi hoặc .
VD. Tính các giới hạn:
a) b) K
Giải
a ¿ I = lim 𝑥 √ 4 𝑥
𝑥 → −∞
( √ )2
2
¿ lim − 𝑥 4 − ¿ − ∞
𝑥→ − ∞ 𝑥
3 𝑥→ − ∞ √ 3
(Vì và )
√ 3
¿ lim 𝑥 𝑥 (4− ¿ 𝑥→)lim− ∞ 𝑥|𝑥| 4− 𝑥
−3 𝑥
𝑥
2
b ¿ lim 𝑥|𝑥| 4−
3
𝑥 √
( √ )
𝑥→+ ∞
2 3 (Vì và )
¿ lim 𝑥 4 − ¿ + ∞
𝑥→+ ∞ 𝑥
4. Vô cùng bé và vô cùng lớn
4.1 Định nghĩa về vô cùng bé (VCB) và vô cùng lớn (VCL):
Cho hàm số 𝑥ác định trong một lân cận của điểm , có thể
trừ tại . Ta gọi:
là một VCB khi nếu.
là một VCL khi nếu.
Ví dụ
là các vô cùng bé khi .
là các VCL khi .
là VCL khi
Chú ý: Nếu là một VCB khi thì là một VCL khi và ngược lại.
4.2 So sánh hai vô cùng bé
Cho và là hai VCB khi . Muốn so sánh và ta 𝑥ét giới hạn:
: và đồng bậc.
2)
3) .
4.5 Tính chất của VCB-VCL
Định lý 11. Cho các VCB (VCL): khi Giả sử và . Khi đó:
a) khi ;
Quy tắc thay thế VCB-VCL tương đương khi tính giới
hạn dạng tích thương:
f ( 𝑥 ) . h (𝑥) f (𝑥 ) . h (𝑥 )
lim ¿ lim
𝑥→𝑥 0
g(𝑥 ) 𝑥→ 𝑥 0 g ( 𝑥)
(Với ; )
3 𝑥 .sin 𝑥lim ¿ ¿ 3 𝑥 .sin 𝑥lim 𝑉𝐶𝐵 ¿ 3 𝑥. 𝑥 ¿ 3
Ví dụ. lim 2 ¿ ¿ lim =3.
2
𝑥 → 0 ta n 𝑥
𝑥→0 ( ta n 𝑥 ¿ 𝑥 → 0 𝑥
2
𝑥→ 0 1
Ta đã biết: ; .
Giả sử kết quả không phải dạng vô định thì có thể tách lim:
Giả sử g là VCB cấp cao hơn VCB f khi Khi đó: do đó:
lim 𝑓 ( 𝑥 )± g ¿ ¿ ¿ ¿
𝑥 → 𝑥0
Tổng quát: Quy tắc ngắt bỏ VCB bậc cao khi tính giới hạn
VCB1 +VCB 2 +…+VCB n ¿ lim VCB bậ c th ấ p nhấ t c ủ a t ử th ứ c
lim 𝑥→ 𝑥 VCB 𝐛 ậ 𝐜 𝐭𝐡 ấ 𝐩𝐧𝐡 ấ 𝐭 củ am ẫuth ứ c
𝑥→𝑥 VCB
0 n+1 +VCB n +2 +…+VCBn +m
0
2
Ví dụ.
2 𝑥 +3 𝑥𝑉𝐶𝐵 3𝑥 3 3
lim 3 ¿ lim ¿ lim = .
𝑥 → 0 𝑥 +5 𝑥 𝑥→ 0 5 𝑥 𝑥→ 0 5 5
Định lý 13. (Ngắt bỏ vô cùng lớn bậc thấp)
Giả sử g là VCL bậc thấp hơn VCL f khi Khi đó: do đó:
lim 𝑓 ( 𝑥 )± g ¿ ¿ ¿ ¿
𝑥 → 𝑥0
Tổng quát: Quy tắc ngắt bỏ VCL bậc thấp
VC L1+VC L2 +…+VC Ln +𝐻 ằ 𝑛𝑔 𝑠 ố VCL bậ c cao nhấ t củ a 𝑡 ử
lim ¿ lim
𝑥 → 𝑥 VC Ln +1+VC Ln+ 2+…+VC L n+m + 𝐻 ằ 𝑛𝑔 𝑠ố
0 𝑥→ 𝑥 VCL 𝐛 ậ 𝐜 𝐜𝐚𝐨 𝐧𝐡 ấ 𝐭 củ am ẫu
0
3 2 3
Ví dụ. lim 2𝑥 + 4𝑥 − 𝑥 +4𝑉𝐶 𝐿 2 𝑥 ¿ lim 2 = 2 .
3 ¿ lim 3 𝑥→ ∞ 3 3
𝑥→∞ 3 𝑥 −5 𝑥 −1 𝑥→ ∞ 3 𝑥
5. Các ví dụ về khử giới hạn vô định
Khi tính , , , chúng ta thường quy về việc tính và . Có 7
dạng sau đây vượt ra ngoài các tính chất và quy tắc tính giới
hạn: , , , , , , .
Việc biến đổi bài toán giới hạn làm mất đi dạng vô định, ta gọi
là khử dạng vô định.
Giải. 2
(𝑥 −3)(𝑥 +2) ¿ lim 𝑥 +2 ¿ ¿ 11 .
2
𝐴=lim ¿ 𝑥→ 3 𝑥 +¿ 3 6
𝑥 →3 (𝑥 − 3)¿ ¿
VD2. Tính giới hạn (Dạng
Giải.
( 𝑥 3 −3 𝑥 2+ 2 𝑥 ) .( √ 𝑥 2+ 3 𝑥 +2)
𝐵=lim
𝑥 →1 ( √ 𝑥2 + 3 𝑥 − 2 ) .( √ 𝑥 2 +3 𝑥+ 2)
( 𝑥3 −3 𝑥 2 +2 ) .( √ 𝑥 2 +3 𝑥+ 2)
¿ lim 2
𝑥→ 1 𝑥 +3 𝑥 − 4
( 𝑥 −1) 𝑥 − 2 𝑥 .( √ 𝑥 +3 𝑥 +2)
( 2
) 2
¿ lim
𝑥→ 1 (𝑥 −1)( 𝑥+ 4)
( 𝑥2 −2 𝑥 ) . ( √ 𝑥 2 +3 𝑥 +2)¿ − 4 .
¿ lim 5
𝑥→ 1 (𝑥 + 4)
VD3. Tính các giới hạn:
a) b)
Giải
a) Ta có: , ;
nên:
1 −cos 𝑥 𝑉𝐶𝐵 2 lim 1
𝐴=lim 𝑥 /2 𝑥→0 1
2 ¿ lim = = .
𝑥 →0 sin 𝑥 𝑥→ 0 𝑥
2
2 2
3 3
b) Ta có: ; sin 𝑥 ∼ 𝑥 , 𝑘h𝑖 𝑥 → 0.
(Ngắt bỏ VCB bậc cao)
Do đó
c) Ta có:
2
ln (¿1+𝑥 tan 𝑥) ∼ 𝑥 tan 𝑥 ∼ 𝑥 , 𝑘h𝑖 𝑥→ 0.¿
Do đó
b) Khử dạng vô định phân thức
Giải.
4 1
Cách 1: lim 2+
𝑥→∞ 𝑥
− 2
𝑥2+ 0− 0 2
¿ ¿
5 3+ 0 − ¿ .
3+
1
− 2 03
𝑥 𝑥
Cách 2: 2 2
¿ lim = .
𝑥→ ∞ 3 3
c) Khử dạng vô định
VD. Tính giới hạn (Dạng
Giải.
( 𝑥 −2 − √ 𝑥2 − 𝑥)( 𝑥 − 2+ √ 𝑥 2 − 𝑥)
J = lim
𝑥 −2+ √ 𝑥 − 𝑥
2
𝑥→∞
2 2
( 𝑥 −2) −( 𝑥 − 𝑥) − 3𝑥+4
¿ lim ¿ lim
𝑥 − 2+ √ 𝑥 − 𝑥 𝑥→ ∞ 𝑥 − 2+ √ 𝑥 − 𝑥
2 2
𝑥→ ∞
−3𝑥 − 3−3
¿ lim ¿ lim
𝑥→ ∞ 2 𝑥 𝑥→ ∞ 2¿ 2 .
d) Khử dạng vô định 0.
Muốn khử dạng vô định 0.ta đưa về dạng hoặc bằng một
trong các biến đổi hình thức sau:
0 0
0. ∞ = = hoặc
1
∞
0
( )
VD. Tính giới hạn (Dạng
𝐾= lim ¿
(Dạng
+¿ 𝑥
𝑥→ 0 ¿
( 1
cot 𝑥 )
¿ lim ¿𝑉𝐶¿ 𝐵 lim ¿¿ lim ¿
+¿ 𝑥 𝑥 +¿
𝑥→ 0 ¿ 𝑥→0
+¿
¿ 𝑥→ 0 1=1 . ¿
tan 𝑥 𝑥
e) Khử dạng vô định mũ
𝑥+3
Ví dụ: 𝐴= lim ( 5 − 𝑥 )
2 𝑥 −2
(Dạng ADCT:
𝑥 →2
( )
2
4 −𝑥 ( 𝑥+3) 1 2
( 4 − 𝑥 ) ( 𝑥+3 )
.
𝐴=lim [1+ 4 − 𝑥 ) ]
(
2
¿ lim {[1+ ( 4 − 𝑥 ) ]
2 4 −𝑥 𝑥 −2 2 4 −𝑥 2 𝑥−2
}
𝑥 →2 𝑥→
lim 2 𝑥 ) ( 𝑥+3 )
(4 −
2
1 𝑥 →2
¿ {lim [ 1+ ( 4 − 𝑥 2 ) ]
2
4−𝑥 𝑥− 2
}
𝑥→2
Đặt thì khi nên:
lim −( 2+ 𝑥)( 𝑥+ 3)
Mặt khác ¿
𝑥→2
𝑥 −2 ¿ − 20
Vậy .
Chú ý: Cách chung để khử các dạng vô định mũ ta sẽ sẽ được hoàn chỉnh khi có quy
tắc L’Hôpital và tính liên tục.
BÀI TẬP NHÓM
Tính các giới hạn:
; .
ĐÁP ÁN
𝐼=
lim sin
𝑥 →+ ∞
( (daï
1
𝑥 ) ng 0 )
1 0
𝑥
Đặt t=1/𝑥, ta thấy: thì do đó:
𝐼= lim ¿
𝑡 →0
+¿ sin 𝑡
𝑡
¿ =1.
BÀI TẬP NHÓM