You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA NÔNG NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ:

VITAMIN TAN TRONG NƯỚC

Cán bộ hướng dẫn: Học viên thực hiện:


PGs.Ts Nguyễn Nhựt Xuân Dung Nguyễn Quốc Thái M0319029
Đặng Thị Ngọc Trúc M0319031
Điền Thái Sơn M0319007

Cần Thơ, 04/2020


Đại Cương

1. Định nghĩa:
Vitamin là những hợp chất hữu cơ mà tế bào người
và động vật không thể tự tổng hợp (trừ vitamin D), có
mặt trong thức ăn với số lượng nhỏ, cấu trúc hoàn
toàn khác với glucid, protid và lipid nhưng rất cần
thiết cho một số phản ứng chuyển hóa giúp duy trì sự
phát triển và sự sống bình thường, khi thiếu hụt sẽ
gây nên bệnh lý đặc hiệu.
Tuỳ theo giới và giai đoạn phát triển của cơ thể, nhu
cầu vitamin rất khác nhau.
I. Đại Cương(TT)

2. Phân loại:
Nhóm vitamin hòa tan trong nước như:
Các vitamin nhóm B (B1 (tiamin), B2 (riboflavin),
B3 (axit pantotenic), B5 (nicotinamit), B6
(piridoxin), B7 (biotin), B9 (axit folic), các vitamin
B12 (các cianocobalamin), vitamin C (ascorbic
acid), vitamin P (citrin), vitamin U (S-metyl-
metionin)…
Nhóm vitamin hòa tan trong dầu béo như:
Vitamin A (axeropthol), các vitamin D, các vitamin
E, các vitamin K…
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC

1. Đặc tính của một số loại vitamin


1.1 Vitamin C
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.1 Vitamin C (tt)
Tính Chất
Vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong
nước,tan trong ethanol khó tan trong rượu,thực tế
không tan trong ether và clorofom, không tan trong
các dung môi hữu cơ, tồn tại được ở 100 °C trong
môi trường trung tính và acid, bị oxi hóa bởi Oxi
trong không khí và càng bị oxi hóa nhanh khi có sự
hiện diện của Fe và Cu.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.1 Vitamin C (tt)
Vai Trò
Vitamin C rất cần thiết cho sự tăng trưởng, sự sinh
sản và sự kháng bệnh.
Giúp nối kết một phần của phân tử amino acid
proline để hình thành hydroxyproline làm cấu trúc
collagen rất ổn định.
Vitamin C đóng một vai trò thiết yếu trong nhiều cơ
chế miễn dịch.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.1 Vitamin C (tt)
Vai Trò (tt)
Vitamin C ảnh hưởng lên nhiều chức năng miễn dịch
bằng cách tăng cường chức năng và hoạt động của
các bạch cầu, đồng thời làm tăng nồng độ interferon
(một hợp chất thiên nhiên của cơ thể có khả năng
chống virus và ung thư), tăng tiết hormone tuyến ức.
Vitamin C còn tham gia cấu tạo bền chắc của hệ thống
mao quản huyết, nếu thiếu sẽ làm thành mao quản dễ
bị vỡ gây chảy máu.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC (tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.2 Vitamin B1
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.2 Vitamin B1 (tt)
Tính Chất
Không ổn định với ánh sáng và độ ẩm. Mất hoạt
tính trong môi trường trung tính và base. Ổn định
tính chất ở pH = 4.
Enzym diphosphatkinase xúc tác cho sự chuyên
hóa thiamin thành thiamin pyrophosphat bị ức chế
bởi các chất kháng thiamin: neopyrithiamin và
oxythiamin.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.2 Vitamin B1 (tt)
Vai Trò
Dạng hoạt tính của thiamin là thiaminpyrophosphat có
vai trò một Coenzym của decarboxylase,
transketolase giúp cho quá trình chuyển hóa pyrurat,
(X- ketoglutarat thành các aldehyd và acid carboxylic
và chuyển hóa pentose trong chu trình
hexosemonophosphat.
Tham gia tổng hợp acetylcholin và khử carboxyl của
valin, leucin và isoleucin.
KHÁNG SINH NHÓM MACROLID
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.3 Vitamin B2
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.3 Vitamin B2 (tt)
Tính Chất
Vitamin B2: có màu vàng và có mặt trong hầu hết
các thực phẩm, vi khuẩn ở ruột có khả năng tổng
hợp vitamin B2, ít tan trong nước hơn các vitamin
nhóm B khác và dễ bị phân huỷ trong môi trường
nước và base, là thành phần cấu tạo nên
Flavomononucleotid (FMN) và
Flavoadenindinucleotid (FAD).
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.3 Vitamin B2 (tt)
Vai Trò
FMN và FAD là cofactor của cyt - c- reductase,
oxydase và dehydrogenase giúp tăng cường
chuyển hóa glucid, lipid, protid và vận chuyển điện
tử trong chuỗi hô hấp tế bào.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.4 Vitamin B6
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)
1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)
1.4 Vitamin B6 (tt)
Tính Chất
Vitamin B6: có mặt trong nhiều loại thực phẩm
giống vitamin B2 và rất dễ phân huỷ ở nhiệt độ
cao hoặc tiếp xúc với chất oxy hóa hay tia cực tím.
Dưới sự xúc tác của pyridoxalkinase, vitamin B6
chuyên thành pyridoxalphosphat một coenzym của
transaminase, decarboxylase và desaminase.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.4 Vitamin B6 (tt)
Vai Trò
Vitamin B6 tham gia tổng hợp GABA và chuyển
hóa acid oxalic, vitamin B2, acid folic.
Có thể gặp thiếu vitamin B6 ở động vật suy dinh
dưỡng hoặc dùng INH, hydralazin, pencilamin.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.5 Vitamin B5
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)
1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)
1.5 Vitamin B5 (tt)
Tính Chất
Vitamin B5 là một vitamin tan trong nước, có rất
nhiều trong tự nhiên, trong thực phẩm chúng ta ăn
hằng ngày như ngũ cốc, lạc, các loại đậu, đỗ, lòng
đỏ trứng, các loại nấm, thịt gia súc, gia cầm, quả
hạnh nhân, sữa, pho mát, lúa mỳ, cá hồi, bắp cải,
bông cải xanh, men bia và hoa quả...
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.5 Vitamin B5 (tt)
Vai Trò
Vitamin B5 giúp cơ quan biểu bì tăng trưởng,
phát triển và tái sinh các biểu mô; tổng hợp
coenzym A; tổng hợp và chuyển hóa các protein,
carbohydrate và chất béo.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.6 Vitamin B9
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.6 Vitamin B9 (tt)
Tính Chất
Vitamin B9 có trong các loại rau như rau
chân vịt hay rau cải xanh, các loại đỗ và ngũ
cốc, gan, thịt gà, và một số hoa quả như
cam, bưởi chứa nhiều axit folic.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.6 Vitamin B9 (tt)
Vai Trò
Vitamin B9 có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế
bào mới và duy trì chúng, cần thiết trong việc nhân
đôi AND, vitamin B9 đặc biệt quan trọng trong giai
đoạn phân chia và lớn lên nhanh của tế bào như ở
thú non và thú mang thai.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.7 Vitamin H (Vitamin B7)
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.7 Vitamin H (Vitamin B7) (tt)
Tính Chất
Vitamin H, Biotin hay còn gọi là vitamin B7 là một
trong những vitamin phức tạp nhất có vai trò
trong việc cấu thành nên một cơ thể khoẻ mạnh.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.7 Vitamin H (Vitamin B7) (tt)
Vai Trò
Vitamin H thực hiện quá trình trao đổi chất nhằm
tăng trưởng tế bào, tham gia vào các hoạt động
sản xuất năng lượng từ thức ăn, chuyến hoá các
chất béo, protein, cacbohydrat thành dạng năng
lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ
thể.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.8 Vitamin B12
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.8 Vitamin B12 (tt)
Tính Chất
Vitamin B12 một loại vitamin tan trong nước, đóng
vai trò thiết yếu trong việc hình thành tế bào hồng
cầu, chuyển hóa tế bào, chức năng thần kinh và
sản xuất ADN.
II. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
(tt)

1. Đặc tính của một số loại vitamin (tt)


1.8 Vitamin B12 (tt)
Vai trò
Vitamin B12 có khả năng thúc đẩy tăng trưởng ở
gà con, heo sữa, lợn thiến do nó ảnh hưởng đến
quá trình chuyển hóa vitamin và protein.
Hiệu quả sử dụng đặc biệt cao đối với động vật
còn non. Vitamin B12 cũng được dùng để tăng
sản lượng ở trứng gà đẻ.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.1 Bệnh thiếu vitamin B1
Nguyên nhân
Do khẩu phần thức ăn bị thiếu B1, thức ăn phối
hợp không hợp lý, nhiều tinh bột (ngô tấm) thiếu
cám.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.1 Bệnh thiếu vitamin B1
Triệu chứng
Gà giảm ăn đột ngột và trọng lượng cũng giảm
kèm theo xù long, chân yếu, đứng không vững
dẫn đến bị liệt, các ngón chân có thể co quắp.
Trường hợp nặng, gà nằm trên những ngón chân
co quắp và đầu quay về lưng. Cuối cùng gà không
thể đứng được, không thể đi và không thể ăn
được.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.1 Bệnh thiếu vitamin B1
Triệu chứng
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.2 Bệnh thiếu vitamin B2
Nguyên nhân
Do khẩu phần thức ăn thiếu vitamin B2.
Do khẩu phần ăn thiếu cám gạo hoặc dùng quá
nhiều bột cá, bột thịt.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)
1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)
1.2 Bệnh thiếu vitamin B2 (tt)
Triệu chứng
Chậm lớn, kém ăn, lông mọc chậm, và tiêu chảy.
Trường hợp nặng, gà có thể liệt, ngón chân co
quắp vào bên trong.
Gà mái giảm đẻ và giảm tỷ lệ nở, phôi thường
chết vào cuối tuần thứ 2 trong quá trình ấp.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.3 Bệnh thiếu vitamin B5
Nguyên nhân
Do khẩu phần ăn bị thiếu vitamin B5 (vitamin B5
thường có trong cám gạo, men, gan, lòng đỏ
trứng). Khẩu phần ăn nếu thiếu cám hay thiếu
các Premix tổng hợp có vitamin B5 thì gây nên bị
bệnh.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.3 Bệnh thiếu vitamin B5 (tt)
Triệu chứng
Gà con biểu hiện phát triển kém, lông thô và
giòn.
Lớp da xung quanh miệng viêm nổi sần (giống
như bệnh đậu), trong góc miệng, mắt sưng có
vẩy cứng, có vết nứt giữa ngón chân và phần
đáy của bàn chân.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.3 Bệnh thiếu vitamin B5 (tt)
Triệu chứng (tt)
Khóe mắt đôi khi có dịch nhầy chảy ra, sản
lượng trứng và tỷ lệ nở giảm, phôi thường chết
ở tuần đầu sau khi ấp.
Những phôi còn sống thấy lông mọc không bình
thường, phần dưới hàm và sau gáy bị phù (do
não bị thoái hóa, nhũn não).
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.4 Bệnh thiếu vitamin B6
Nguyên nhân
Do khẩu phần ăn có hàm lượng protein cao mà
hàm lượng vitamin B6 quá thấp.
Vì vitamin B6 có tác dụng vận chuyển axit amin
qua màng tế bào giúp cho việc tổng hợp protein và
ổng hợp axit béo. Đồng thời còn chuyển hóa
tryptophan, một loại axit amin thành axit nicotinic
(Vitamin B3, PP).
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.4 Bệnh thiếu vitamin B6 (tt)
Triệu chứng
Gà yếu giảm tính thèm ăn, tăng trọng kém, đẻ
giảm, lông xù xơ xác, giảm ăn, cánh sã, đầu chúi
xuống đất, triệu chứng thần kinh run rẩy toàn thân
và run phần đầu của đuôi. Gà đi lại cứng nhắc và
giật cục, có dấu hiệu thần kinh bại liệt, co giật và
thiếu máu hoặc bật ngửa rồi chết, gà mái kém ăn,
đẻ giảm và tỷ lệ ấp nở giảm và phôi chết.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.4 Bệnh thiếu vitamin B6 (tt)
Triệu chứng (tt)
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.5 Bệnh thiếu vitamin B9
Nguyên nhân
Gà bị thiếu acid folic là do khẩu phần ăn không
được cung cấp đầy đủ những nguyên liệu có chứa
axit folic như premix vitamin tổng hợp, rau xanh,
bột, thịt, bột đậu tương v.v... hoặc do bảo quản
thức ăn không tốt, chế biến thức ăn ở nhiệt độ quá
cao làm mất tác dụng của axit folic.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.5 Bệnh thiếu vitamin B9 (tt)
Triệu chứng
Thiếu axit folic, gà sẽ chậm lớn,
thiếu máu, mọc lông kém và
mất sắc tố của lông.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)
1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin
1.6 Bệnh thiếu Vitamin H (Vitamin B7)
Nguyên nhân
Thức ăn thiếu các nguyên liệu giàu Biotin như bột
cao, gan, bột trứng và không được bổ sung đầy đủ
các premix có chứa biotin. Do dùng nhiều kháng
sinh cho uống hay trộn thức ăn làm cho vi khuẩn
đường ruột bị chết không tổng hợp được biotin.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.6 Bệnh thiếu Vitamin H (Vitamin B7) (tt)
Triệu chứng
Gà tăng trọng kém, lông giòn, dễ gẫy và dễ rụng,
da và niêm mạc khô, trắng, có vẩy, ở bàn chân
hình thành các vết nứt, tỷ lệ ấp nở thấp.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.6 Bệnh thiếu Vitamin H (Vitamin B7) (tt)
Triệu chứng (tt)
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin


1.7 Bệnh thiếu vitamin B12
Nguyên nhân
Do khẩu phần không được bổ sung vitamin B12.
Do dùng kháng sinh pha trong nước hay trộn trong
thức ăn liều quá cao làm chết một số vi khuẩn
đường ruột nên không tổng hợp được vitamin
B12.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.7 Bệnh thiếu vitamin B12 (tt)
Triệu chứng
Trên gia súc, gia cầm khi thiếu vitamin B12, thiếu
máu, da nhợt nhạt, còi chậm lớn, FCR tăng, xù
lông, lông mọc không đều. Trên gà đẻ tỷ lệ đẻ
giảm, tỷ lệ ấp nở kém, trứng thường chết phôi lúc
17 ngày, mổ phôi có thể quan sát thấy chân to xù
xì, xuất huyết và teo cơ.
III. MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU VITAMIN
(tt)

1. Đặc điểm bệnh lý do thiếu vitamin (tt)


1.7 Bệnh thiếu vitamin B12 (tt)
Triệu chứng (tt)
IV. Kết Luận

Vitamin là những chất hữu cơ rất cần thiết cho sự


phát triển, của cơ thể, duy trì sức khỏe và có vai
trò trong việc điều hành chức năng của các cơ
quan của con người và động vật. Với vai trò là
chất xúc tác, vitamin giúp đồng hoá và biến đổi
thức ăn, tạo năng lượng cần cho hoạt động sống
của các tế bào trong cơ thể. Ngoài ra, vitamin còn
bảo vệ tế bào khỏi bị tấn công nhờ đặc tính chống
lại quá trình oxy hoá và tham gia bảo vệ cơ thể
chống nhiễm trùng, khử độc và sửa chữa các cấu
trúc bị hư tổn.

You might also like