Professional Documents
Culture Documents
TỔNG KẾT
TỔNG KẾT
PHẦN KẾT
PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở VIỆT NAM
(Bài đọc tham khảo, số liệu chỉ có giá trị đến
2020)
E.Commerce
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Nội dung
I. Các tiêu chí đánh giá
II. Nguồn nhân lực
III. Nhận thức đối với TMĐT
IV. Hạ tầng cơ sở công nghệ
V. Môi trường pháp lý
VI. Các hệ thống hỗ trợ
VII. Hướng phát triển giai đoạn 2020-2030
Ecommerce-End 2
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 3
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.1.Chỉ số xã hội thông tin ISI :
Đánh giá tổng hợp sự phất triển xã hội theo tiêu chí
nền kinh tế thông tin
IDC và World Time xếp hạng dựa trên 4 lĩnh vực hạ
tầng : Máy tính, Internet, Thông tin, Môi trường XH
- Trước 2002 : Chưa có tên Việt Nam trong danh sách
- 2003 : VN xếp 53/53
- 2004 : 52/53 ( …Thổ nhĩ kỳ, Ấn độ, VN, Indonesia)
- Hàng đầu : Đan mạch, Thụy điển, Mỹ, Thụy sĩ, …
Ecommerce-End 4
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.2.Chỉ số sẵn sàng cho kinh tế điện tử : ERI
Do Economist Intelligence Unit EIU và IBM
Institute for Business Value xếp hạng dựa trên: hạ
tầng CNTT, môi trường kinh doanh, sự chấp nhận
của doanh nghịêp,cá nhân đối với TMĐT, môi
trường văn hóa xã hội, pháp lý, hệ thống hỗ trợ
TMĐT.
2002 : 56/60 (2,96 điểm), 2004 : 60/65, 2005 :
61/65 ( 3,06 … Iran, Indonesia, VN, Kazakstan,
Algeria, Pakistan, Azerbaijan )
Ecommerce-End 5
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.3.Chỉ số sẵn sàng kết nối: Networking
Readiness Index, NRI
World Economic Forum ( WEF) tính theo :
mức sử dụng ICT, sự sẵn sàng của cá nhân,
doanh nghiệp và chính phủ, môi trường điều
phối vĩ mô cho ICT
2002: 74/75(2,42đ), 2003: 71/82(2,96), 2004:
68/102(3,13), 2005: 68/104
2005 xếp hạng : Singapore: 1, Mỹ: 4
Ecommerce-End 6
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 8
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.6. Gia công phần mềm – Dịch vụ
Global Opportunity Rank-GO -: Khả năng gia
công PM – Future Opportunity Rank – FO -:
Tiềm năng gia công PM (sau 2010)
Đánh giá qua : Giá (cost), Mạo hiểm (risk), ưu
thế cạnh tranh )
Hiện nay VN chưa được xếp hạng GO
Xếp hạng top 30 về FO : TQ: 1, Ấn độ: 2,
Philippine: 9, Malaysia: 12, Thái: 16, VN: 17
Ecommerce-End 9
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Đại học và CĐ :
* Từ 1971, bắt đầu đào tạo KS MTĐT, KS
Tóan học tính tóan ở ĐHBK HN
* 2000-2005 : 3-5000 KS từ 28 ĐH
* Chỉ tiêu sau 2005 : > 50.000 KS CNTT
(trong đó > 10.000 KSPM )
* Hạn chế :khả năng thực hành, làm việc nhóm,
ngọai ngữ.
Ecommerce-End 10
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Nguồn khác :
* Đào tạo nghề trong nước : manh mún chất lượng ?
* Đào tạo của các Cty : hạn chế số lượng, chỉ phục
vụ mục tiêu cụ thể từng giai đọan
* Đào tạo nước ngòai : tự phát, thiếu định hướng thu
hút sử dụng
* Hiện có trên 50.000 lập trình viên gốc Việt có
trình độ khá đang làm việc ở nước ngòai (Kém xa so
sánh với Ấn độ, Trung quốc, ASEAN…!)
Ecommerce-End 11
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Kỹ thuật phần cứng :
* Chuyển từ ngành Điện tử Viễn thông sang
* Chủ yếu chuyên về lắp ráp, bảo trì, sửa chữa
* Thiếu và yếu về nghiên cứu, thiết kế (chưa có diều
kiện và nhu cầu sử dụng)
- Nguồn đào tạo :
* ĐH, CĐ ĐT-VT yếu thực hành, Đào tạo kèm cặp
tại Cty , Đào tạo nghề tại một số liên doanh nặng về
tay nghề cụ thể…
Ecommerce-End 12
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
Nhược điểm chính :
- Thiếu qui họach tổng thể, dài hạn, không dồng bộ
về cơ cấu chuyên ngành
- Thiếu thực hành, tiếp xúc công nghệ tiên tiến
- Thói quen và khả năng làm việc nhóm
- Thói quen và khả năng tự cập nhật kiến thức
- Rất yếu về ngoại ngữ (so với Ấn dộ, Philippine,
Malaysia…kể cả Trung quốc )
- Điểm sáng FPT? Viettel?
Ecommerce-End 13
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* NGƯỜI TIÊU DÙNG :
- GDP/ng : 2006 = 640$. 2013 = 1900$/capita . 2022 =
4.110$/capita
- PPP ( Purchasing Power Parity ) qui đổi theo sức mua :
2013: xấp xỉ 3000 $ - 4000$/capita – 2022: 13.457$/
capita
- Tỷ lệ sử dụng Internet :2006: >15% dân số, 2023: 77, 93
triệu người, 78,1% dân số
- Tầng lớp cư dân trẻ ở thành thị bắt đầu có thói quen tìm
kiếm thông tin trên Internet
Ecommerce-End 14
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
* NGƯỜI TIÊU DÙNG :
-Thói quen
-
mua bán : chưa quen đánh giá
hàng hóa qua tiêu chuẩn công nghiệp
- Tâm lý lo ngại hàng “dởm”, kém chất
lượng (Xuất hiện nhiều lừa đảo)
- Bước đầu làm quen với thanh tóan qua
thẻ, trả lương, thẻ mua hàng, dịch vụ trả
trước
( Bỉ : 2007 thực hiện tòan bộ thanh tóan
qua SMS )
Ecommerce-End 15
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP
- Bắt đầu thấy lợi ích của TMĐT
- 2002 = 2.300 website doanh nghiệp, 2003 =
5.510, cuối 2004 = 17.500, 2005 = gần 30.000
- Ban đầu chủ yếu thực hiện B2C, B2B
- Từ 2004 bắt đầu phát triển mạnh B2B, quan hệ
đối ngoại…
- Từ 2010 bùng nổ C2C nhỏ lẻ…
Ecommerce-End 16
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Top 10 công ty TMĐT ở Việt Nam - 2022
Thế Giới Di Động
Điện Máy Xanh
FPT Shop
TIKI CORPORATION
SHOPEE VIETNAM
VNP Group
LAZADA Vietnam
Sendo
VCCORP
VNPAY Ecommerce-End 17
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
* DOANH NGHIỆP
- Quảng cáo, thông tin qua E.mail phát triển
mạnh, chưa được quản lý
- Thông báo, Rao vặt, Tin thị trường
- Giai đoạn 2006 – 2007: thị trường Chứng
khoán sôi động, hàng trăm website với hàng
trăm ngàn lượt truy cập hàng ngày, xuất hiện
hàng loạt forum spam
Ecommerce-End 18
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Từ 2015 trở đi:
Phát triển TMĐT B2C và C2C qua mạng xã hội và Blog
Ecommerce-End 19
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP :
Hàng hóa , dịch vụ chủ yếu :
- Hàng kỹ thuật số : thiệp, điện hoa, nhạc, phim
video, sách báo, tiểu thuyết, trò chơi…
- Hàng điện tử, điện máy, ôtô
- Còn ít hàng hóa truyền thống khác
- Dịch vụ du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà hàng,...
khá phát triển
- Nguy cơ mất thị phần trước sự xâm nhập nhanh
của các hãng Hàng không giá rẻ
Ecommerce-End 20
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
*DOANH NGHIỆP :
- Dịch vụ giáo dục đào tạo : gần 200 website
trường học chủ yếu chỉ là tờ rơi, báo diện tử.
- Một vài website ĐT trực tuyến sơ sài
- ĐH BK HN với TV điện tử Tạ Quang Bửu,
MOET mới khai trương Thư viện ĐT (mội dung
còn rất nghèo nàn)
- Dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin ( Kinh tế,
Luật pháp …)
Ecommerce-End 21
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP :
- Phân loại ứng dụng (2014):
Số lượng DN Cho điểm ( /4 tối đa)
Quảng bá hình ảnh 3,2
Tiếp xúc khách hàng cũ 2,9
Thu hút khách hàng mới 2,8
Tăng hiệu quả 2,0
Tăng doanh số 1,9
- Lượng truy cập tối đa < 500.000 người
Ecommerce-End 22
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* CHÍNH PHỦ :
- Việt Nam hiện (2005) có khỏang 120.000 DN đăng ký,
1,4 triệu hộ kinh doanh cá nhân, số lượng tăng nhanh
- UB quốc gia về giao dịch ĐT, Vụ TMĐT ở Bộ Thương mại.
Hiện nay: Cục TMĐT & CNTT ở Bộ Công Thương
- Đề án 112 về CP điện tử ( thất bại )
- 2005 có A2C ( Hải quan…), hiện có thêm một số A2C
khác : pháp luật, XN cảnh…
- Chương trình e.doc từ 2013?
Ecommerce-End 23
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 24
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 25
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 26
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 27
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* CHÍNH PHỦ :
- Gia nhập AFTA
- Cam kết tham gia E-ASEAN, E-APEC, E-ASEM
- Các diễn đàn song phương trong quá trình đàm phán
vào WTO
- Nhu cầu khi hội nhập kinh tế toàn cầu
- Khoảng 2016 đến nay đã thực sự thể hiện nhận thức tích
cực về TMĐT trong chủ trương và một số dự án hành
động
Ecommerce-End 28
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
IV. HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
* VIỄN THÔNG
- Phát triển vượt bậc trong 20 năm qua
- Giảm độc quyền với sự ra đời nhiều nhà cung cấp
dịch vụ ngòai VNPT : FPT, VIETEL, S-phone,
NetNam, SaigonNet… cứơc viễn thông có giảm
(vẫn cao hơn quốc tế và khu vực )
- Chất lượng dịch vụ thấp. ADSL mới triển khai
diện hẹp. Nhà cung cấp ISP chưa đủ mạnh
- Thiết bị VT chủ yếu nhập ngọai 2005: 462 triệu $
Ecommerce-End 29
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
IV. HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
* CN THÔNG TIN
- Thiết bị phần cứng chủ yếu nhập ngoại.
- Doanh số 2005 : 760 triệu $, chủ yếu lắp ráp
- Nội địa : CMS >5triệu $, FPT Elead >10 triệu $
- Khu tập trung CN Phần mềm : E-Town (TP
HCM ), Softech (Đà nẵng),chủ yếu DN 100% vốn
nước ngoài
- Doanh số 2005 : 170 triệu $, 125 triệu phục vụ
nội địa, 45 triệu gia công xuất khẩu
- Mới : Nhà máy sản xuất chip INTEL
Ecommerce-End 30
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
V. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
- Khung pháp lý TMĐT ASEAN 6 + Trung quốc từ
2004 (Sin, Mal, Bru, Tha, Phi, Ind )
- 11/2005 : VN thông qua Luật Giao dịch ĐT có hiệu
lực từ 01/03/06 gồm 8 chương, 54 điều về :
- Thông điệp ĐT, chữ ký và chứng thực chữ ký
ĐT
- Giao kết và HĐ ĐT, giao dịch ĐT của cơ quan
Nhà nước
- An ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật
- Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong
giao dịch ĐT Ecommerce-End 31
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 35
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
• HỖ TRỢ AN NINH
• Hỗ trợ trên Internet : Norton AntiVirus, Ad-
Adware, Spyware, Yahoo, bkav, các thông báo
định kỳ và đột xuất
• Cơ quan an ninh mạng : TP HCM, Hà Nội…
• Các Cty An ninh Mạng – Cty BKAV
• ^ Thiếu và Yếu
Ecommerce-End 36
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 39
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở VIỆT NAM
Ecommerce-End 40
BÀI KIỂM TRA CUỐI KHOÁ
nộp bài vào nhóm Zalo trước 11giờ 11/7/2023
1.Mã RSA là gì? Mô tả hoạt động. Ưu và nhược
điểm của mã RSA – Các biện pháp khắc phục.
2. Trong giao dịch trực tuyến giữa Ngân hàng và
khách hàng:
- Về phía Ngân hàng có nguy cơ gì? ( Fraud –
Ecommerce-End 44
- Trong giao dịch trực tuyến phía khách hàng có
nguy cơ bị tấn công của kể dứng giữa – Man in
the middle attack tạo Pharming – Đánh cắp thông
tin được trao đổi với ngân hàng.
- Biện pháp khắc phục: