Professional Documents
Culture Documents
Cực Trị Hàm Nhiều Biến - Minmax - 2024
Cực Trị Hàm Nhiều Biến - Minmax - 2024
f x, y f x0 , y0 f x x0 , y0 x x0 f y x0 , y0 y y0
a x x0 b x x0 y y0 c y y0
2 2
1 1
a f xx x0 , y0 , b f xy x0 , y0 , c f yy x0 , y0
2 2
CỰC TRỊ TỰ DO HÀM 2 BIẾN
M A 80 7 x 6 y,
(túi)
M B 70 4 x 5 y
Hỏi: cửa hàng phải bán các loại gạo với giá nào thì lợi nhuận
mỗi ngày là cao nhất (bỏ qua các loại chi phí khác).
BÀI TOÁN
P ( x, y ) M A x 40 M B y 30
80 7 x 6 y x 40 70 4 x 5 y y 30
P ( x, y ) 7 x 2 5 y 2 10 xy 240 x 20 y 5300
Bài toán trở thành tìm x, y để P đạt giá trị lớn nhất.
CỰC TRỊ TỰ DO
1. P0 là điểm cực đại của f nếu tồn tại một lân cận V của P0 sao
cho:
f(x, y) f(x0, y0), (x, y) V
Lưu ý: dùng định nghĩa để xét cực trị là xét dấu biểu thức sau
với (x,y) gần (x0,y0)
f ( x0 , y0 ) f ( x, y ) f ( x0 , y0 )
f ( x0 , y0 ) f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 )
hay
x, y gần 0 (nhưng không đồng thời = 0)
Nếu f giữ nguyên dấu trong 1 lân cận của (x0, y0) thì f đạt cực
trị tại điểm này, ngược lại f không đạt cực trị tại đây.
Ví dụ
1/ P(0, 0) , f(x, y) x2+y2
3/ P (0,0), f(x, y) x2 – y2
f(x, 0 ) f(0, 0) 0,x ; f(0, y) f(0,0) 0, y
Cho các hàm số có các bản đồ mức bên dưới. Xác định tọa
độ các điểm cực trị, điểm yên ngựa, và giá trị hàm số tại các
điểm này.
CÁCH TÌM
Định nghĩa:
•P0 là điểm tới hạn P0 là điểm dừng hoặc đạo hàm của f
tại P0 không tồn tại.
Điều kiện đủ của cực trị
Hàm z = f(x, y) có đạo hàm cấp 2 liên tục trong lân cận của
điểm dừng P0(x0, y0) của f.
1 2
f ( x, y ) f P0 d f P0
2
Hàm z = f(x, y) có đạo hàm cấp 2 liên tục trong lân cận của
điểm dừng P0(x0, y0) của f.
Xấp xỉ bậc 2 của f tại P0 là
f x, y f P0 f x P0 x x0 f y P0 y y0
f xx P0 f y P0
0 xy 0 0 0 0
2 2
x x f P x x y y y y
2 2
f xx P0 2 f yy P0 2
f P0 x f xy P0 xy y
2 2
1
f P0 Ax 2 2 Bxy C y 2
2
Điều kiện đủ của cực trị
1
f P0 Ax 2 2 Bxy C y 2
2
2
B B 2
2
Ax 2 Bxy C y A x y C
2 2
y
A A
2
B AC B 2
Ax 2 2 Bxy C y 2 A x y y 2
A A
Điều kiện đủ của cực trị (cách phát biểu khác)
Hàm z = f(x, y) có đạo hàm cấp 2 liên tục trong lân cận của
điểm dừng P0(x0, y0) của f.
A f xx P0 , B f xy P0 , C f yy P0
AC B 2
1. Nếu > 0, A > 0 thì f đạt cực tiểu chặt tại P0.
2. Nếu > 0, A < 0 thì f đạt cực đại chặt tại P0.
1. Giải hệ pt: f x ( x, y ) 0, f y ( x, y ) 0 P0 ( x0 , y0 )
2. Tính : A f xx ( x0 , y0 ), B f xy ( x0 , y0 ), C f yy ( x0 , y0 )
và = AC – B2
0
f đạt cực tiểu chặt tại P0
A 0
0
f đạt cực đại chặt tại P0
A 0
f x 3 3 x 2 0 x0 , y0 A B C KL
1, 1
f
y 4 y 4 y 3
0 6 0 8 48 CT
1,0 6 0 4 24 K
x 1 1,1
y 0 y 1 1, 1
f xx 6 x, f xy 0,
1,0
f 4 12 y 2 1,1
yy
AC B 2
VÍ DỤ
f x 4 x 3 2 x 2 y 0
f
y 4 y 3
2x 2 y 0
( x, y ) (1,1)
x0 , y0 A B C KL
( x, y ) (1, 1) (1, 1) 10 2 10 96 CT
( x, y ) (0,0) (0,0) 2 2 2 0
(1,1) 10 2 10 96 CT
f xx 12 x 2 2, f xy 2,
f yy 12 y 2 2
f 0,0 x y – x y
4 4 2
Nếu: x – y : f 0,0 2 x 4 0
Nếu: x y : f 0,0 2 x – 4 x 2 x ( x – 2) 0
4 2 2 2
x=y
P2
P1
V
x=-y
Kết luận: f không đạt cực trị tại (0, 0).
VÍ DỤ
f x 3 x 2 3 y 0 ( x, y ) (0,0)
f
y 3 y 2
3x 0 hay ( x, y ) (1,1)
f xx 6 x, f xy 3, f yy 6 y
C f yy 0,0 0
C f yy 1,1 6
AC – B 2 36 9 0
A 0
Một nghiên cứu về học tập cho biết, ở một người tham gia
kiểm tra khả năng ghi nhớ, thông tin được cho như sau: trước
hết người đó được cho x phút để đọc 1 danh sách các sự kiện.
Sau đó danh sách được mang đi, và người này được cho y
phút để ghi nhớ các sự kiện. Điểm số được cho ở dạng
f x, y x 2 xy y 2 10 x y.
a) Nếu không có thời gian xem trước và thời gian ghi nhớ,
điểm người đó là bao nhiêu?
b) Cần bao nhiêu thời gian để đọc và ghi nhớ thì điểm số sẽ
có điểm số cao nhất.
Ví dụ
Hỏi: cửa hàng phải bán các loại gạo với giá nào thì lợi
nhuận mỗi ngày là cao nhất (bỏ qua các loại chi phí khác).
P x, y x 40 80 7 x 6 y y 30 70 4 x 5 y
P x, y 7 x 2 5 y 2 10 xy 240 x 20 y 5300
Cực trị tự do
Một cửa hàng bán 2 loại áo thun thể thao, giá vốn của cả 2
loại là 2 USD/áo. Nếu giá bán ra của loại thứ nhất và thứ 2
lần lượt là x và y thì số áo loại thứ nhất được bán ra là 40 –
50x + 40y và có 20 + 60x – 70y số áo loại thứ 2 được bán
ra. Định giá bán để tối đa lợi nhuận trên 2 loại áo này.
Ví dụ
D x, y 16 6 x x y 2 4 xy 40
Một nhà cung cấp thiết bị công nghiệp đang có kế hoạch sản
xuất độc quyền một loại máy để cung cấp cho thị trường trong
và ngoài nước. Nếu có x máy được bán ở thị trường nội địa và y
máy bán ở thị trường nước ngoài thì giá bán tương ứng của thiết
bị ở mỗi thị trường là (ngàn USD)
x y
pt ( x, y ) 60
5 20
y x
pn x, y 50
10 20
Xác định số lượng máy bán ra ở mỗi thị trường để nhà cung cấp
tối đa lợi nhuận, biết chi phí sản xuất mỗi máy là $10,000.
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
TRÊN MIỀN ĐÓNG VÀ BỊ CHẶN
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị trị nhỏ nhất của
z 1 x2 y 2
Max
Min
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
2 2
Bài 2: Tìm gtln, gtnn thỏa của z 1 x y trên miền
x+y–10.
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
2 2
Bài 2: Tìm gtln, gtnn thỏa của z 1 x y trên miền
x+y–10.
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Nhân tử Lagrange
Hàm Lagrange: L x, y f x, y x, y
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT - NHỎ NHẤT
Định lý: f liên tục trên tập đóng và bị chặn D thì f đạt
min, max trên D.
f x x, y 0
f y x, y 0
2. Tìm các điểm nghi ngờ trên biên của D
a. Điểm dừng của hàm Lagrange (tổng quát).
b. Nếu trên biên có thể chuyển f về hàm 1 biến, tìm các điểm
có khả năng đạt min, max của hàm 1 biến này.
3. So sánh giá trị của f tại các điểm trên min, max
VÍ DỤ 1
tròn x 1 y 2 9
2 2
L( x, y ) x 2 y 2 3 x 4 y x 1 y 2 9
2 2
VÍ DỤ 1
Điểm nghi ngờ trên biên là điểm dừng của
2 2
L( x, y ) x y 3x 4 y x 1 y 2 9
2 2
Lx ( x, y ) 2 x 3 2 x 1 0
L y ( x , y ) 2 y 4 2 y 2 0
x 1 y 2 9 0
2 2
( x, y ) 2, 2 hay ( x, y ) 4, 2
VÍ DỤ 2
f x, y x 2 y 2 3 x 4 y
fx 2x 3 0
( x, y ) (3 2, 2)
2
fy 2y 4 0 x y 2
1
2
2
x y 1 (loại)
L( x, y ) x 2 y 2 3 x 4 y ( x 2 y 2 1)
VÍ DỤ 2
Điểm nghi ngờ trên biên là điểm dừng của
L( x, y ) x 2 y 2 3x 4 y ( x 2 y 2 1)
Lx ( x, y ) 2 x 3 2 x 0
Ly ( x, y ) 2 y 4 2 y 0
2
x y 2
1 0
3 4 3 4
( x, y ) , hay ( x, y ) ,
5 5 5 5
3 4 3 4
f , 6, f , 4
5 5 5 5
f x, y x 2 y 2 3 x 4 y
VÍ DỤ 3
Tìm vị trí cao nhất và thấp nhất của mặt cong khi z xy
(x, y) thay đổi trên ellipse
x2 y 2
( x, y ) 1 0
8 2
z xy
Ví dụ 4
Một người tiêu dùng sẽ chi $280 cho 2 loại hàng hóa. Loại thứ
nhất có giá $2 và loại thứ 2 có giá $5 cho mỗi đơn vị. Nếu người
tiêu dùng mua x đơn vị hàng hóa 1 và y đơn vị hàng hóa 2 thì
hàm lợi ích được cho bởi mô hình
U x, y 100 x 0.25 y 0.75
Trên tam giác OAB, với O(0, 0), A(0, 1) và B(1, 0), tìm các
điểm M(x, y) có tổng bình phương khoảng cách đến các đỉnh
là lớn nhất, bé nhất.
OM 2 x 2 y 2 ,
A BM 2 ( x 1) 2 y 2
x+y 1 AM 2 x 2 ( y 1) 2 ,
z f ( x, y ) 3 x 2 3 y 2 2 x 2 y 2
D : x 0, y 0, x y 1
fx 6x 2 0
1 1
fy 6y 2 0 ( x, y ) ,
3 3
x 0, y 0, x y 1
VÍ DỤ 6
Xét trên biên D
A
OA : x 0,0 y 1, z f 0, y 3 y 2 2 y 2
x+y 1
1
zy 6 y 2 0 y
3
O B các điểm đặc biệt:
(0,0), (0,1), (0,1/3)
OB : y 0,0 x 1, z f x,0 3x 2 2 x 2
AB : y 1 x,0 x 1, z f x,1 x 6 x 2 6 x 3
1 1 4
f min f , , f max f 1,0 f 0,1 3
3 3 3