Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2. Thoi Gia Tien Te Va Mo Hinh Chiet Khau Dong Tien
Chapter 2. Thoi Gia Tien Te Va Mo Hinh Chiet Khau Dong Tien
FVn
PV FVn (1 r ) n
hoặc PV FVn PVIF (r , n)
(1 r ) n
Tra PVIF(r,n) trong Table C (Phụ lục 1)
Ví dụ:
Bạn muốn có một số tiền $14.690 trong 5 năm tới, biết rằng ngân hàng trả lãi
suất 8%/năm và tính lãi kép hàng năm. Hỏi bây giờ bạn phải gửi ngân hàng bao
nhiêu tiền để sau 5 năm số tiền bạn thu về cả gốc và lãi bằng $14.690 như hoạch
định?
---
Hiện giá của số tiền
n $14.690: 5
PV FVn (1 r ) $14.690 (1 8%) $9.998
Hoặc
PV FVn PVIF (r , n) $14.690 PVIF (8%,5) $9.998
Thời giá của một số tiền
Xác định yếu tố lãi suất
Một người mượn bạn một số tiền $100.000 và hứa sẽ trả cho bạn
$150.000 vào cuối năm thứ 5. Giả sử lãi suất mong đợi của bạn là
14%/năm. Trong trường hợp này, bạn có nên cho mượn số tiền
$100.000 đó hay không? Tại sao?
---
FVn PV (1 r ) n
FVn
(1 r ) n
PV
1/ n
FV
1 r n
PV
1/ n 1/ 5
FV 150.000
r n 1 1 8.45% 14%
PV 100 . 000
Vậy, bạn không nên cho mượn số tiền $100.000 đó vì lãi suất mà
người đó áp dụng thấp hơn lãi suất mong đợi của bạn.
Thời giá của một số tiền
Xác định yếu tố kỳ hạn
Giả sử bây giờ bạn bỏ ra $100.000 để mua chứng khoán nợ với lãi suất
8,45%/năm. Sau một khoảng thời gian bao lâu bạn sẽ nhận được cả
gốc và lãi là $150.000?
---
FVn PV (1 r )
n
FVn
(1 r ) n
PV
FV
n ln(1 r ) ln n
PV
FV 150.000
ln n ln
PV 100.000
n 5 năm
ln(1 r ) ln(1 8,45%)
Vậy, với lãi suất 8,45%/năm, mất 5 năm để khoản đầu tư $100.000
của bạn trở thành $150.000.
Thời giá của một dòng tiền
Dòng tiền hay ngân lưu là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả
(CFt) xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.
Ví dụ: thu nhập cổ tức hàng năm, lợi nhuận hàng năm của DN
Thời gian
Loại dòng tiền
0 1 2 3 4 … n-1 n …
Dòng tiền đều cuối kỳ 100 100 100 100 … 100 100
Dòng tiền đều đầu kỳ 100 100 100 100 100 … 100
Dòng tiền đều vô hạn 100 100 100 100 … 100 100 …
Dòng tiền không đều -1000 100 120 50 -80 … 500 900
Dòng tiền tổng quát CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 … CFn-1 CFn …
Thời giá của một dòng tiền
Thời giá của dòng tiền đều
Gọi:
PVA0 : giá trị hiện tại hay hiện giá của dòng tiền đều.
FVAn : giá trị tương lai của dòng tiền đều tại thời điểm n.
r : lãi suất của mỗi thời kỳ.
C : khoản tiền thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua mỗi thời kỳ. Tập
hợp các khoản tiền C bằng nhau xảy ra qua n thời kỳ hình
thành nên dòng tiền đều.
Thời giá của dòng tiền đều Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị tương lai của dòng tiền đều
0 1 2 3 … n-1 n
C C C … C C
C(1+r)1
…
C(1+r)n-3
C(1+r)n-2
C(1+r)n-1
1 r n 1
FVAn C
r
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị tương lai của dòng tiền đều
0 1 2 3 … n-1 n
C C C … C C
CxFVIF(r,n-1)
… Tra
CxFVIF(r,3) Table A
(Phụ lục 1)
CxFVIF(r,2)
CxFVIF(r,1)
FVAn C FVIFA (r , n)
Tra Table B (Phụ lục 1)
Thời giá của một dòng tiền
Ví dụ:
Giả sử hàng năm bạn trích thu nhập của mình gửi vào tài khoản ở ngân
hàng một số tiền là $1.000. Ngân hàng trả lãi suất là 10%/năm. Hỏi sau
3 năm bạn có được số tiền là bao nhiêu?
---
Số tiền sau 3 năm là:
1 r n 1 (1 10%) 3 1
FVAn C $1.000 $3.310
r 10%
Hoặc
FVAn C FVIFA (r , n) $1.000 FVIFA (10%,3) $3.310 Back
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
0 1 2 3 … n-1 n
C C C … C C
C(1+r)-1
C(1+r)-2
C(1+r)-3
…
C(1+r)-(n-1)
C(1+r)-n
1 1 r n 1 1
PVA0 C hoặc PVA0 C n
r r r (1 r )
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
0 1 2 3 … n-1 n
C C C … C C
CxPVIF(r,1)
CxPVIF(r,2)
Tra
Table C CxPVIF(r,3)
(Phụ lục 1) …
CxPVIF(r,n-1)
CxPVIF(r,n)
1 C
Vậy, hiện giá của dòng tiền đều vô hạn sẽ là: PVA C 0
r r
Ví dụ:
Giả sử bạn mua cổ phiếu ưu đãi của công ty A có mệnh giá $10.000. Hàng
năm công ty trả cổ tức ưu đãi cho bạn 12% tính trên mệnh giá. Giả sử công ty
tồn tại mãi mãi và trả cổ tức đều đặn. Chi phí cơ hội của vốn bạn đầu tư vào
công ty là 15%. Hỏi hiện giá thu nhập cổ tức của bạn là bao nhiêu?
---
Dòng tiền thu nhập cổ tức của bạn là dòng tiền đều vô hạn (vì công ty tồn tại
mãi mãi và trả cổ tức đều đặn). Vậy, hiện giá dòng tiền thu nhập từ cổ tức của
bạn là: PVA C $10.000 12% $8.000
r 15%
Thời giá của một dòng tiền
Xác định yếu tố lãi suất
Ông A muốn có số tiền là $31.750 cho con ông ta học đại học trong 5
năm tới. Ông dùng thu nhập từ tiền cho thuê nhà hàng năm là $5.000
để gửi vào tài khoản tiền gửi được trả lãi kép hàng năm. Hỏi ông A
mong muốn ngân hàng trả lãi bao nhiêu để sau 5 năm ông có được số
tiền như hoạch định?
---
FVAn C FVIFA (r , n)
31.750 5.000 FVIFA (r ,5)
31.750
FVIFA (r ,5) 6,35
5.000
Tra Table B (Phụ lục 1), giá trị với kỳ hạn lãi là 5, ta có được r 12%
Thời giá của một dòng tiền
Xác định yếu tố kỳ hạn
Ông B muốn có số tiền là $31.750 cho con ông ta học đại học. Ông
dùng thu nhập từ tiền cho thuê nhà hàng năm là $5.000 để gửi vào tài
khoản tiền gửi được trả lãi kép hàng năm. Hỏi ông B phải gửi bao
nhiêu năm để có được số tiền như hoạch định biết rằng ngân hàng trả
lãi 12%/năm?
---
FVAn C FVIFA (r , n)
31.750 5.000 FVIFA (12%, n)
31.750
FVIFA (12%, n) 6,35
5.000
Tra Table B (Phụ lục 1), giá trị với lãi suất là 12%, ta có được
n~5 năm.
Thời giá của một dòng tiền
Xác định số tiền qua từng thời kỳ
Bạn vay $22.000 với lãi suất 12%/năm tính lãi kép hàng năm và phải
trả vốn và lãi trong vòng 6 năm tới. Hỏi mỗi năm bạn phải góp bao
nhiêu? Trong đó bao nhiêu là vốn gốc, bao nhiêu là tiền lãi?
---
PVA0 C PVIFA (r , n)
22.000 C PVIFA (12%,6)
22.000
C $5.351
PVIFA (12%,6)
Thời giá của một dòng tiền
Xác định số tiền qua từng thời kỳ
Dựa vào số tiền hàng năm phải trả được xác định như trên, bảng theo
dõi nợ vay trả góp được thiết lập như sau:
Năm Tiền góp Tiền lãi Tiền gốc Tiền gốc còn lại
0 - - - 22.000
1 5.351 2.640 2.711 19.289
2 5.351 2.315 3.036 16.253
3 5.351 1.951 3.400 12.853
4 5.351 1.542 3.809 9.044
5 5.351 1.085 4.266 4.778
6 5.351 573 4.778 0
Cộng 32.106 10.106 22.000
Thời giá của một dòng tiền
Thời giá của dòng tiền không đều
Trong tài chính không phải lúc nào chúng ta cũng gặp tình huống trong đó
dòng tiền bao gồm các khoản thu nhập hoặc chi trả giống hệt nhau qua
từng thời kỳ.
Ví dụ: Doanh thu và chi phí của doanh nghiệp qua các năm thường rất khó
giống nhau. Vì vậy, dòng tiền thu nhập ròng của công ty là một dòng tiền
không đều.
Thời giá của dòng tiền không đều Giá trị tương lai của dòng tiền không đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị tương lai của dòng tiền không đều
0 1 2 3 … n-1 n
CFn-1(1+r)1
…
CF3(1+r)n-3
CF2(1+r)n-2
CF1(1+r)n-1
???
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị tương lai của dòng tiền không đều
0 1 2 3 … n-1 n
CFn-1FVIF(r,n-1)
… Tra
CF3FVIF(r,3) Table A
(Phụ lục 1)
CF2FVIF(r,2)
CF1FVIF(r,1)
???
Back
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều
0 1 2 3 … n-1 n
CF1(1+r)-1
CF2(1+r)-2
CF3(1+r)-3
…
CF4(1+r)-(n-1)
CF5(1+r)-n
???
Thời giá của một dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều
0 1 2 3 … n-1 n
CF1PVIF(r,1)
CF2PVIF(r,2)
Tra
Table C CF3PVIF(r,3)
(Phụ lục 1) …
CF4PVIF(r,n-1)
CF5PVIF(r,n)
???
Thời giá khi ghép lãi nhiều lần trong năm
Trên thực tế không phải lúc nào cũng chỉ tính lãi một lần trong 1 năm, đôi
khi trong một năm có rất nhiều lần tính lãi. Khi đó, công thức tính thời giá
sẽ thay đổi.
Đặt m: số lần ghép lãi hay số kỳ hạn lãi trong năm với lãi suất năm là r.
Vậy, r : lãi suất của mỗi kỳ hạn
m
mn
r
Giá trị tương lai FVn PV 1 •m=1: hàng năm (annually)
m •m=2: hàng nửa năm (simiannually)
•m=4: hàng quý (quarterly)
mn •m=12: hàng tháng (monthly)
r •m=360: hàng ngày (daily)
Giá trị hiện tại PV FVn 1
m
Thời giá khi ghép lãi nhiều lần trong năm
Ví dụ:
Bạn ký gửi $10.000 vào một tài khoản ở ngân hàng với lãi suất 9%/năm trong
thời gian 3 năm. Hỏi số tiền bạn có được sau 3 năm ký gửi là bao nhiêu nếu
ngân hàng tính lãi kép?
a. Hàng năm
b. Nửa năm
c. Theo quý
d. Theo tháng
--- Tốc độ ghép lãi càng nhanh
Số tiền bạn có được sau 3 năm là: thì lãi sinh ra càng nhiều.
13 4 3
9% 9%
FV3 10.0001 $12.950 FV3 10.0001 $13.061
a. 1 c. 4
2 3 12 3
9% 9%
FV3 10.0001 $13.023 FV3 10.0001 $13.086
b. 2 d. 12
Lãi suất danh nghĩa &
Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate): là lãi suất được công bố
hoặc niêm yết.
Lãi suất thực tế hay lãi suất hiệu dụng (effective interest rate): là lãi
suất thực tế có được sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số
lần ghép lãi trong năm.
Công thức tính lãi suất hiệu dụng (r e)
mn
r
PV 1 PV mn
FVn PV m r
re 1 1
PV PV m
Mô hình chiết khấu dòng tiền
(DCF Model)
dụng cho trường hợp một số tiền hoặc một dòng tiền đều).
Hàm Nper: dùng để xác định kỳ hạn lãi khi đã biết các yếu tố khác
(áp dụng cho trường hợp một số tiền hoặc một dòng tiền đều).
Hàm PMT: dùng để xác định số tiền bằng nhau qua các thời kỳ tính
(Ch7)