Professional Documents
Culture Documents
quảnlicungung
quảnlicungung
QUẢN LÍ
CUNG ỨNG THUỐC
Tổ 3 - Lớp D3AK7
MỤC TIÊU
1 Trình bày ý nghĩa của việc cung ứng thuốc trong cộng đồng.
Trình bày khái niệm nhu cầu thuốc và các yếu tố ảnh hưởng đến
2
nhu cầu thuốc.
3 Trình bày các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc.
Trình bày sơ đồ mạng lưới phân phối thuốc, các tiêu chuẩn của cung ứng thuốc
4
cho cộng đồng-
NỘI DUNG
1. Cung ứng thuốc và ý nghĩa cung ứng
thuốc trong cộng đồng
Khái niệm
Nhiệm vụ
Thông tin
Kinh tế
PHÂN PHỐI
(Distribution)
MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH
THUỐC QUỐC GIA
Chi phí tiền thuốc so sánh với thu nhập bình quân (năm 1991)
Quy định của nhà nước
Nhà nước đảm bảo rằng chính sách thuốc quốc gia việc cung ứng thuốc thiết
yêu cho nhân dân
Nhà nước cấp kinh phí mua thuốc cho công tác phòng chống dịch,sốt rét,bệnh xã
hội,sinh đẻ có kế hoạch và cấp cứu chấn thương
Nhà nước trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao,miền núi,vùng
sâu
Nhà nước trợ cấp trực tiếp cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội thay cho
việc trợ cấp qua giá,thực hiện cơ chế 1 giá thuốc trong cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu
thuốc chữa bệnh cho nhân dân và tạo điều kiện phát triển ngành dược
2. NHU CẦU THUỐC,
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH NHU CẦU THUỐC
2.1. Khái niệm nhu cầu thuốc
2.2.6 Giá trị của sản phẩm và những sản phẩm cạnh tranh
2.2.7 Các yếu tố khuyến mại và hiệu quả của hoạt động thông tin quảng cáo
2.2.1 Tình trạng bệnh tật, mô hình bệnh tật
- Nhu cầu về thuốc của một người bệnh phụ thuộc vào bệnh tật, sức khỏe.
- Nhu cầu về thuốc của một cộng đồng phụ thuộc vào tình trạng bênh tật của cộng đồng đó: tình trạng
bệnh tật, sức khỏe cộng đồng trong những điều kiện ngoại cảnh, ở những khoảng thời gian nhất định
- Mô hình bệnh tật của một xã hội, một cộng đồng, một quốc gia nào đó sẽ là tập hợp tất cả những
tình trạng mất cân bằng về thể xác, tinh thần dưới tác động của những yếu tố khác nhau, xuất hiện
trong cộng đồng đó, xã hội đó trong một khoảng thời gian nhất định
Để việc nghiên cứu mô hình bệnh tật được thuận lợi và chính xác → Tổ chức Y tế Thế giới đã ban
hành danh mục bệnh tật gọi là phân loại quốc tế bệnh tật (
ICD - International Classification Diseases)
Chương I: Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng Chương XIII: Bệnh hệ cơ xương khớp và mô
liên kết
Chương II: Bướu tân sinh
Chương XIV: Bệnh hệ tiết niệu và sinh dục
Chương III: Bệnh máu, cơ quan tạo máu, rối loạn miễn dịch
Chương XV: Thai nghén, sinh sản, hậu sản
Chương IV: Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa Chương XVI: Một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ
chu sinh
Chương V: Rối loạn tâm thần và hành vi Chương XVII: Dị tật bẩm sinh biến dạng bất thường
về nhiễm sắc thể
Chương VI: Bệnh hệ thần kinh Chương XVIII: Các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng,
Chương VII: Bệnh về mắt cận lâm sàng không phân loại ở phần khác
Chương VIII: Bệnh tai và xương chũm Chương XIX: Chấn thương, ngộ độc, hậu quả do
nguyên nhân bên ngoài
Chương IX: Bệnh hệ tuần hoàn
Chương XX: Nguyên nhân ngoại sinh của bệnh tật và
Chương X: Bệnh hô hấp tử vong
Chương XI: Bệnh hệ tiêu hóa Chương XXI: Các yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng sức
khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế
Chương XII: Bệnh da và xương khớp
Mô hình bệnh tật trên thế giới
• Với các nước phát triển chủ yếu là Các loại bệnh Mô hình bệnh Mô hình bệnh Mô hình bệnh
các bệnh không nhiễm trùng, các tật của các tật của các tật chung toàn
nước đang phát triển thì tỷ lệ nhiễm nước đang nước phát thế giới
phát triển triển
trùng vẫn cao
Các bệnh 41,2 5,3 33,4
• Mô hình bệnh tật có sự thay đổi theo nhiễm trùng
thời gian, thay đổi theo khu vực,....
Các bệnh 50,0 87,3 58,1
không nhiễm
trùng
Bảng 6.3. Mô hình bệnh tật của các nước trên thế giới năm 1990
Mô hình bệnh tật ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và là một nước nhiệt đới→ Việt Nam có mô hình bệnh tật đặc
trưng của một quốc gia nhiệt đới đang phát triển
Năm 1976 Năm 1986 Năm 1995 Năm 1999 Năm 2003
Chương bệnh
We have many PowerPoint
templates that has been
specifically designed to Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết Mắc Chết
help anyone that is
stepping into the world of
Bệnh
PowerPoint
first time.
forlây
the very
”55,5 53,06 59,2 52,1 46,4 45,93 37,02 34,01 27,44 17,42
Bệnh không lây 42,65 44,71 39 41,8 41,9 33,89 53,71 52,221 60,61 59,12
Tai nạn,chấn 1,85 2,23 1,8 6,1 11,7 19,18 9,27 13,77 11,95 23,46
thương,ngộ độc
Ở Việt Nam, về mặt mô hình bệnh tật, các bệnh nhiễm khuẩn là những bệnh phổ biến nhất, kể cả trong quá
khứ hiện tại và tương lai
MÔI TRƯỜNG
-Điều kiện kinh tế-xã hội, tôn giáo, khí hậu,
địa lý; Tổ chức màng lưới chất lượng dịch vụ
y tế
-Sinh thái, trình độ khoa học kỹ thuật…
BỆNH VIỆN
NGƯỜI BỆNH -Vị trí địa lý
-Tuổi, giới, dân tộc, văn hóa -Chức năng, nhiệm vụ
-Điều kiện sinh sống MÔ HÌNH -Tuyến và loại bệnh viện
-Điều kiệnlao động BỆNH -Trình độ chuyên môn của
-Điều kiện kinh tế TẬT thầy thuốc, thái độ, đạo đức
-Kiến thức y tế thường thức, BỆNH của cán bộ y tế
sự lựa chọn bệnh viện … VIỆN -Lãnh đạo
-Bệnh tật -Kỹ thuật điều trị và chẩn
đoán, chất lượng, giá cả tài
chính
Các yếu tố quyết đinh và ảnh hưởng tới mô hình bệnh tật bệnh viện
Ý nghĩa của việc nghiên cứu mô hình bệnh tật
Quản lý được sức khỏe và bệnh tật của Chủ động nghiên cứu về sản xuất, cung ứng
toàn xã hội và phân phối thuốc
Nhu cầu thuốc phụ Phong tục, tập quán, tôn giáo, tín ngưỡng,…
2.2.5 thuộc vào yếu tố
Điều kiện khí hậu, thời tiết,…
môi trường xã hội
Nhu cầu thuốc phụ thuộc giá cả của sản phẩm và những sản phẩm cạnh tranh
2.2.6 Giá thuốc←→phụ thuộc khả năng chi trả của bệnh nhân
Quảng cáo thuốc chỉ được phép là giới thiệu thuốc và cung cấp các thông tin cần
thiết về sử dụng thuốc cho có lợi cho BN
2.2.7
Tuy nhiên, do động cơ doanh thu, lợi nhuận mà các nhà SX hoặc KD thuốc luôn
thực hiện việc khuyến mại và thông tin quảng cáo thuốc vượt quá giới hạn cho
phép.
2.3. Phân loại nhu cầu thuốc
2.3.1. Phân loại thuốc nhu cầu thuốc theo mức độ cần thiết trong sử dụng
1.Thuốc tối cần(V)
2.Thuốc thiết yếu( E)
Nhu cầu cần thiết
-Những loại thuốc cấp cứu, thuốc tối cần, thiếu nó
người ta sẽ chết vì bệnh hoặc sẽ tổn thương nặng
đến sức khỏe.
Thu thập, hồi cứu các số liệu sử dụng thuốc trong quá khứ
Phân tích, đánh giá số liệu dùng thuốc qua nhiều năm, tìm ra các qui
luật
4 nguyên tắc
Phân tích, đánh giá sự hợp lý, bất hợp lý trong lượng thuốc đã sử dụng
NC các yếu tố có liên quan đến nhu cầu thuốc trong giai đoạn sắp tới
(bệnh tật, thời tiết, điều kiện kinh tế, sức khỏe, phác đồ điều trị, giá
cả,…)
2.4.2. Phướng pháp dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ Y
tế
Dựa trên nguyên tắc
Dựa trên số liệu đăng ký hành nghề của tất cả đơn vị
thuộc dịch vụ y tế NN và tư nhân
Chi tiết hóa các loại hình dịch vụ y tế có sử dụng thuốc ở
tất cả các tuyến y tế từ TW đến hộ gia đình
+ Chẩn đoán bệnh
+ Điều trị bệnh nội trú
+ Điều trị bệnh ngoại trú
+ Dịch vụ sinh đẻ, kế hoạch hóa gia đình
+ Dịch vụ tai, mũi, họng, nha khoa,…
Quản lý được tình trạng bệnh tật của cư dân địa phương,
tính toán được số lượt bệnh nhân, số loại bệnh nhân
của các loại bệnh tật.
Dựa vào kỹ thuật đ.trị và thực tế sử dụng T qua số
liệu nhập, sử dụng
Phân tích, đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng tới nhu
Nguyên tắc: dựa trên các chỉ số về sk, bệnh tật,
5.4.3. PP dựa trên mô hình bệnh tật và phác đồ điều trị.
kỹ thuật điều trị,..
Như vậy nhu cầu chung về các loại thuốc cần cho quần thể
trong1 năm để điều trị n loại bệnh được tính như sau:
Qk = ∑p.fi, qki
Qk = Q1 + Q2 +….+ Qm với Qm là nhu cầu thuốc thứ m Số loại bệnh mắc phải và được đánh số
+ Dân số tại địa là i= 1,2,3,…,n.
Qm = ∑p.fi, qmi bàn cần nghiên
Bệnh 1 Bệnh 2 …. Bệnh n cứu nhu cầu
(f1) (f2) (fn) thuốc (P)
Thuốc 1 q 11 q 12 q 1n
Thuốc 2 q21 q 22 q 2n
…..
Thuốc m qm1 m2
q qmn Lượng thuốc trung bình của loại thuốc k
Tần suất xuất hiện bệnh i trong quần thể nào đó dùng để điều trị bệnh i nào đó là
là fi qki theo phác đồ điều trị qki >0
Qua bảng ma trận có thể tính được nhu cầu thuốc của 1 cộng
đồng theo công thức:
Qk = ∑p.fi, qki = p. ∑fi.qki Khi đó nhu cầu để điều trị n bệnh cho 1 quần thể
cần phải có k loại thuốc: k= 1,2,..,m.
3.Mô hình màng lưới phân
phối thuốc-các chỉ tiêu của
màng lưới bán thuốc
3.1.MÔ HÌNH MÀNG LƯỚI PHÂN PHỐI THUỐC
- Mạng lưới phân phối được tạo bởi toàn bộ các kênh phân phối - là những con đường đi của thuốc từ nơi sản xuất đến người sử
dụng
-Giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng có thể có ít hoặc nhiều người trung gian xen vào
Người Người
sản xuất sản xuất Người
buôn lớn
Người Người
tiêu dùng bán lẻ
Người
tiêu dùng
Các thành phần làm nhiệm vụ cung ứng đảm bảo nhu cầu thuốc
Các doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh thuốc, các công ty Dược
phẩm, xí nghiệp Dược phẩm trung ương, địa phương
Các CT. TNHH, CT.CP, CT liên doanh nước ngoài có bán thuốc
Các hiệu thuốc trực thuộc CT Dược phẩm, quầy của các hiệu thuốc đặt tại xã, phường
Các đại lý cho CT Dược phẩm, các đại lý của các xí nghiệp dược phẩm tại xã.
Các dịch vụ y tế Nhà nước, tập thể, tư nhân kết hợp bán thuốc
Số đại lý bán lẻ :
7417
Mặt hàng thuốc phong phú, đa dạng, Chất lượng hoạt động cung ứng thuốcchất lượng thuốc,
giá thuốc phân phối tại nhiều địa phương chưa được quản
hình thức cung ứng thuận tiện, phú hợp, lý,hướng dẫn và giám sát chặt chẽ
có nhiều chế độ ưu đãi cho người dân
vùng khó khăn Điều kiện cơ sở vật chất trong phân phối thuốc còn
nghèo nàn,lạc hậu,ảnh hưởng nhiều tới chất lượng thuốc
cũng như chất lượng phục vụ
3.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MÀNG LƯỚI
PHÂN PHỐI THUỐC
BHYT Việt Nam đã hướng dẫn cách tính một số chỉ tiêu màng lưới phân phối thuốc gồm
+) Chỉ tiêu số dân bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ (P):
P=
+) Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ (s):
s=
+) Chỉ tiêu bán kính bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ (R):
R=
6.1.Giá thành điều trị phù hợp khả năng chi trả,
đảm bảo lợi ích điều trị tốt chi phí thấp, tiết kiệm 1.1. Điểm bán thuốc gần dân
chi phí cho cá thể và cộng đồng, thực hiện đúng đủ
chính sách nhà nước, đảm bảo thu nhập và lãi cho
người bán thuốc 1.2. Giờ giấc bán phù hợp
1.Thuận tiện
5.2.Có đạo đức 5.Hướng dẫn sử 3.Chất lượng 3.2. Không bán thuốc giả,
dụng thuốc an thuốc đảm bảo kém chất lượng, chưa đăng
toàn, hợp lý ký, thuốc cấm
5.3.Có trách nghiệm cao