Professional Documents
Culture Documents
Slide Dư C Xã H I
Slide Dư C Xã H I
1
MỤC TIÊU
2
Xã hội học
nghiên cứu
3
Xã hội học y tế
✓ các dịch vụ y tế
✓ phòng bệnh
✓ sản xuất
7
Đặc tính của dược xã hội học
✓ Đa lĩnh vực
✓ Đa nhân tố
8
Đa lĩnh vực
10
DXHH là giai đoạn không thể thiếu trong chu trình
phát triển của một thuốc
11
Đặc tính của thuốc
12
thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt
13
Thuốc là một loại hàng hóa có tính xã hội cao
14
Thuốc là một loại hàng hóa có tính xã hội cao
15
Thuốc là một loại hàng hóa có tính xã hội cao
16
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
17
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
18
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
19
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
20
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
21
Quá trình phát triển thuốc trên thế giới
25
Vai trò của NN trong đảm bảo công bằng trong
chăm sóc thuốc men
➢ 0,3 USD/người/năm
27
Vai trò của NN trong đảm bảo công bằng trong
chăm sóc thuốc men
✓ Vai trò của NN
✓ Tổ chức quản lý y tế
✓ Cán bộ y tế
✓ Người bệnh
30
Công nghệ Dược
31
Công nghệ Dược
32
Công nghệ Dược
33
Công nghiệp Dược
34
Công nghiệp Dược
36
Công nghiệp Dược
37
Công nghiệp Dược
38
Tổ chức quản lý y tế
39
Tổ chức quản lý y tế
41
Tổ chức quản lý y tế
42
Cán bộ y tế
➢ Cơ chế quản lý
46
Cán bộ y tế
47
Cán bộ y tế
48
Cán bộ y tế
49
Cán bộ y tế
50
Cán bộ y tế
52
Người bệnh
53
Người bệnh
3 giai đoạn
• Xuất hiện nền văn minh sớm trên thế giới: Israel, Trung
Hoa, Ấn Độ, Ai Cập, La Mã, Hy lạp
Biểu tượng
ngành y
Biểu tượng
ngành dược
Hyppocrate
Tổ sư của ngành y thế giới
La Mã
• Người đầu tiên đưa ngành dược lên vị trí xứng đáng
• Cống hiến quan trọng phát triển ngành bào chế thuốc
Dioscoride gốc Hy Lạp,“Dược liệu học” gồm 5 quyển
2. Thời kỳ trung đại
Pigmentarius Apothicaire
Giúp công việc bào chế Thu hái dược liệu
• Dược sĩ hành nghề ở hiệu thuốc, Viện Hàn lâm khoa học
Pháp xuất thân từ một hiệu thuốc
• Ả Rập muốn truyền bá đạo hồi nên xâm lược phương Đông
lẫn phương Tây
• Biết nhuộm răng để bảo vệ răng (vỏ lựu, ngũ bội tử, cánh
kiến), dùng gia vị kích thích tiêu hóa, dùng dược liệu làm
thuốc (sử quân tử, quế, sen)
• khó lòng xác định nguồn gốc của một số dược liệu:
quế, sa nhân, nhục đậu khấu
3. Gđ III
• Triều đại nhà Lý(1009 – 1224) lập thái y viện chữa
bệnh cho vua và hoàng gia
• Triều nhà Trần 1225 – 1400: lập thêm thú y viện
chữa bệnh cho voi, mở khoa thi tuyển lương y giỏi
hàng năm, 3 năm/ 3 lương y giỏi
+Thi đậu thi Hương và thi đình
+KH: Nam dược trị nam nhân
+ Đề cao phong trào trồng và sử dụng
thuốc nam trong nhân dân
+ Chữa bệnh vua Minh được phong
đại y thiền sư
+Mất: Giang Nam – Trung Quốc
Tuệ tỉnh thiền sư – Nguyễn Bá Tĩnh
Tổ sư ngành dược VN
3. Gđ III
• Triều nhà Trần 1225 – 1400:
+“Nam dược thần hiệu” nổi nhất gồm
11 quyển, Quyển đầu nói về dược tính
của 119 vị thuốc nam, do hòa thượng
Bản Lai chùa Hồng Phúc biên tập lại
+ “Nam dược chính bản” đổi ''Hồng
Nghĩa giác tự y thư“ được vua Lê Dụ
Tông biên tập lại gồm "quyển thượng"
và "quyển hạ"
Nguyễn Bá Tĩnh +"Dược tính chỉ nam"
+"thập tam phương gia giảm“
Bản nguyên tác không còn trọn vẹn,
do vào cuối TK XIV, giặc Minh phá hủy
Bản còn hiện nay do người đời sau ghi
chép qua truyền khẩu dân gian
• Triều Hồ: lập Y tế thự phục vụ y tế rộng rãi cho nhân dân
• Triều Lê:
Vua Lê Thánh Tôn lập bộ luật Hồng đức có các quy chế về Y
dược và hành nghề y dược
Tổ chức y tế: cấp trung ương (thái y viện, thái y tượng viện, cơ
sở lương y trong quân đội)
Xây dựng Y miếu ở Thăng Long để tế Tiên Y và lưu giữ các tác
phẩm y học
Mở lớp y học xuống tuyến huyện, xuất bản sách của Tuệ Tĩnh
• Vua Lê chúa Trịnh •Hoạt động: Hải Dương và Nghệ An
Hải Thượng Lãng Ông •Không xem nghề y là nghề kiếm sống
Lê Hữu Trác •Tìm cớ từ chối chữa bệnh cho Trịnh
Tổ sư ngành y VN Cán
• Vua Lê chúa Trịnh •Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh 28 tập,
68 quyển gồm đủ các nội dung: y đức,
y lý, y thuật, dược, dinh dưỡng. Công
trình y học xuất sắc nhất thời trung
đại VN
• Vận dụng đường lối của Đảng trong việc học tập và
hành nghề sau khi ra trường
Nội dung
1. Gắn với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, với
hạnh phúc của nhân dân, ngành y tế phải phục vụ
cho sản xuất, đời sống và quốc phòng
• Sức khỏe là vốn quí nhất của mỗi con người và toàn
xã hội, là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc
• Sắp xếp lại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc
đạt GMP, cơ sở lưu thông phân phối đạt GSP, củng cố
hệ thống quản lí dược
3. Quan điểm III
• Việc kết hợp phải thông qua 3 bước:
- Chọn lọc
- Thừa kế
- Phát huy
• Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và
thế giới
5. Quan điểm V
Hồ Chí Minh
Mục tiêu của ngành y tế
• Phòng chống dịch, vệ sinh môi thường, tiêm chủng và nâng cao
dinh dưỡng
• Quản lí sức khỏe, phát hiện và điều trị bệnh kịp thời tại cơ sở
• Kiện toàn mạng lưới y tế tuyến cơ sở, tuyên truyền giáo dục
sức khỏe cho mọi người
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi
TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
➢ Phù hợp với nhu cầu của lịch sử từng giai đoạn
➢ Từng bước hội nhập với thế giới bằng cách phát triển
ngành Dược
➢ Cải tiến trong ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
➢ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân mang tính toàn diện, tổng
hợp tạo hành lang pháp
➢ Mạng lưới y tế phải gần dân và rộng khắp từ thành thị đến
nông thôn, hải đảo và biên giới để đảm bảo sự bình đẳng
trong chăm sóc sức khỏe
• Tuyến tỉnh
• Tuyến huyện
• Tuyến xã
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CP
BỘ TRƯỞNG BYT
CÁC VỤ CHUYÊN
Tham mưu
NGÀNH
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Các nhiệm vụ cơ bản của Bộ Y tế:
• Tham mưu cho chính phủ về công tác y tế
• Chỉ đạo toàn ngành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
• Lập kế hoạch xây dựng chính sách y tế
❖Các Cục chuyên ngành : Cục Y tế dự phòng, Cục phòng,
chống HIV/AIDS, Cục An toàn thực phẩm, Cục Quản lý môi
trường y tế, Cục KHCNvà Đào tạo, Cục Quản lý khám chữa
bệnh, Cục quản lý Y Dược cổ truyền, Cục Quản lý dược, Cục
Công nghệ thông tin, Tổng cục Dân số
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Cục Quản lý Dược : Drug Administration of Vietnam, DAV
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng: Bộ trưởng BYT bổ nhiệm
Tổ chức bộ máy của Cục
• Văn phòng Cục; Phòng Kế hoạch - Tài chính
• Phòng Pháp chế; Phòng Đăng ký thuốc
• Phòng Quản lý kinh doanh dược;
• Phòng Quản lý chất lượng thuốc;
• Phòng Quản lý thông tin, quảng cáo thuốc;
• Phòng QL giá thuốc; Phòng QL mỹ phẩm
• Phòng Thanh tra dược, mỹ phẩm
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Nhiệm vụ, quyền hạn của DAV:
• Xây dựng pháp luật về dược, mỹ phẩm
• Dự án phát triển ngành Dược
• Văn bản hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật
• Công tác đăng ký lưu hành thuốc
• Thực hiện cấp, thu hồi giấy chứng nhận
• Công tác thử thuốc trên lâm sàng
• Công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược
• Công tác quản lý chất lượng thuốc
• Công tác quản lý thông tin, quảng cáo thuốc, cảnh giác dược
• Công tác quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
❖ Các Vụ chuyên ngành gồm có:
• Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng
• Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
• Vụ trang thiết bị và công trình y tế
• Vụ Bảo hiểm y tế
• Vụ Kế hoạch – Tài chính (5 phòng)
• Vụ Tổ chức cán bộ
• Vụ Hợp tác quốc tế
• Vụ Pháp chế
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
❖ Văn phòng Bộ (7 phòng): văn thư, hành chính, quản trị, tài
chính kế toán.... sắp xếp các công việc trong ngành y tế
❖ Thanh tra Bộ Y tế (5 phòng) có chức năng thanh tra việc
thực hiện pháp luật của các cá nhân và tổ chức
❖ Tổng cục Dân số và thực hiện việc kế hoạch hóa gia đình
có nhiệm vụ quản lý nhà nước về dân số hoạch hóa gia
đình về dân số trên toàn quốc
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Cơ quan y tế tuyến trung ương
• Hệ điều trị
• Viện
• Hệ đào tạo
THANH TRA
BYT
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
TỔNG CỤC
DSKHHGĐ
THANH TRA
CÁC PHÓ GĐ SỞ Y TẾ SYT
CHI CỤC
DSKHHGĐ
VĂN PHÕNG
SỞ Y TẾ
2. Cơ cấu tổ chức tuyến tỉnh
Sở y tế chịu sự chỉ đạo UBND tỉnh
BV trung tâm
BV chuyên khoa
• Hệ đào tạo
1
Mục tiêu
2
Hướng nghiên cứu
3
Tác động của thuốc đối với xã hội
• Tác động tích cực lên cộng đồng: tăng tuổi thọ,
giảm tỷ lệ tử vong (vaccine), mối quan hệ nam
nữ (thuốc tránh thai), nâng hy vọng sống (thuốc
mới)
• Bất cập: lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc ngoài
mục đích trị liệu
4
Tác động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc
• Cán bộ y tế
• Người dân
5
Tác động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc
Cán bộ y tế:
6
Tác động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc
Người dân:
• giá thuốc
• quan điểm sử dụng thuốc
• tình trạng sức khỏe của BN
• chính sách bảo hiểm y tế
• trình độ văn hóa, tôn giáo, tĩn ngưỡng và kiến
thức về thuốc của người dân
7
Các yếu tố thường được quan tâm nghiên cứu
8
Các yếu tố thường được quan tâm nghiên cứu
9
Một số vấn đề quan tâm của dược xã hội trong thời
gian qua
10
Một số vấn đề quan tâm của dược xã hội trong thời
gian qua
13
Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu
✓ Medline: http://www..ncbi.nlm.nih.gov//
✓ http://duochoc.com.vn/
✓ http://www.yhth.vn/
✓ www.moh.gov.vn
✓ http://www.dav.gov.vn/
✓ http://vncdc.gov.vn/ (Cục Y tế dư phòng)
✓ http://vihema.gov.vn/ (Cục quản lý môi trường y tế)
✓ www.who.int/ (Các khuyến cáo về sức khỏe) 16
Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu
Tìm kiếm tài liệu
17
Xác định phương pháp nghiên cứu
✓ Nghiên cứu mô tả
✓ Nghiên cứu phân tích
✓ Nghiên cứu thực nghiệm
Khi thiết kế nghiên cứu, chỉ nêu tên loại nghiên
cứu để người đọc có thể hiểu chính xác bản chất
của nghiên cứu được thực hiện
18
Xác định phương pháp nghiên cứu: Ví dụ
20
Xây dựng kế hoạch thực hiện nghiên cứu
21
Trình tự xây dựng kế hoạch nghiên cứu
22
Lưu ý khi tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu
23
Lưu ý khi tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu
24
Lưu ý khi tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu
25
Lý giải và báo cáo kết quả
26
Lý giải và báo cáo kết quả
27
Lý giải và báo cáo kết quả
Nội dung báo cáo
✓ Đặt vấn đề, Mục tiêu nghiên cứu, Tổng quan tài
liệu, Phương pháp, Kết quả, Bàn luận, Kết luận
✓ Còn có thêm các phần phụ : Tóm tắt, Tài liệu tham
khảo, Lời cảm ơn nhà tài trợ, đơn vị nơi cung cấp
số liệu, người tham gia khảo sát, nhóm tham gia
nghiên cứu, Phụ lục, Mục lục, Danh mục (bảng,
hình, chữ viết tắt)
28
Các sai số thường gặp
29
Các sai số thường gặp
Sai số do thiết kế nghiên cứu không phù hợp
✓ Phương thức thu thập thông tin: Thu thập thông tin
mang tính đe dọa thông qua khảo sát trực tiếp;
Quan sát hành vi bằng Camera, quan sát trực tiếp;
Hỏi về kiến thức nhưng thiết kế câu hỏi online;
khảo sát yếu tố nguy cơ của một vấn đề sức khỏe
bằng nghiên cứu “bệnh chứng”; Thu thập các chỉ
số không trong tình trạng “bình thường”.
30
Các sai số thường gặp
Sai số do thiết kế nghiên cứu không phù hợp
32
Các sai số thường gặp
Sai số do thu thập thông tin
33
Các sai số thường gặp
Sai số do thu thập thông tin
34
Các sai số thường gặp
Sai số khi phân tích số liệu
35
Hạn chế sai số
36
Hạn chế sai số
Trong thiết kế nghiên cứu
37
Hạn chế sai số
Trong thiết kế bảng hỏi
✓ xác định rõ: Phương thức trả lời là gì? (Phỏng vấn
trực tiếp? Phỏng vấn qua điện thoại? Gửi qua
đường bưu điện?); Cán bộ khảo sát là ai? Có cần
huấn luyện?; Đặc điểm của đối tượng được khảo
sát, hoàn cảnh nơi khảo sát?
✓ cần chọn tiêu chí đo lường khách quan
39
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược
2
1. NGOÀI MỤC ĐÍCH TRỊ BỆNH
✓ Hiện tượng sử dụng thuốc không vì mục đích điều trị đã dẫn đến
nguy cơ mới trong y tế vì các tác dụng không mong muốn thường
ít được quan tâm và biết đến trong dân số
✓ Lạm dụng thuốc trên quy mô rộng và thành hiện tượng của xã hội
✓ Việc lạm dụng các thuốc không vì mục đích trị bệnh (doping trong
thể thao, thuốc hướng thần - gây nghiện tìm cảm giác khoái cảm,
dùng vitamin để có sức khỏe làm việc, …)
✓ Gây béo phì và thừa cân ở trẻ em (sibutramine- Sibutral)
3
1. NGOÀI MỤC ĐÍCH TRỊ BỆNH
✓ Cần phân biệt việc dùng thuốc không vì mục đích trị bệnh với điều
trị bằng phương pháp vi lượng đồng căn (Homeopathy)
• Sử dụng những chế phẩm được pha loãng mà những chế phẩm
này cũng gây ra các triệu chứng cho một người bình thường
giống như là triệu chứng chính của căn bệnh cần chữa gây ra
• Những bằng chứng khoa học cho rằng vi lượng đồng căn chỉ là
một giả dược nhằm lòng yên lòng bệnh nhân chứ nó không có tác
dụng chữa trị
4
2. SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN ĐỂ PHỤC HỒI, CỦNG
CỐ TINH THẦN
✓ Trong lĩnh vực tâm thần học, tình trạng sa sút tinh thần của một
người thường xảy ra khi các mối quan hệ trong xã hội của họ bị
rạn nứt, và tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến sự đau khổ,
buồn chán, ức chế về tinh thần và trong nhiều trường hợp có thể
dẫn đến tử vong
✓ Các nhà nghiên cứu cho rằng về bản chất con người không thể
làm chủ được nỗi buồn, sự đau khổ, sợ hãi, sự nhút nhát, ... và
những điều này thường là các nguyên nhân bệnh sinh, dẫn đến
việc phải sử dụng thuốc
5
2. SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN ĐỂ PHỤC HỒI, CỦNG
CỐ TINH THẦN
✓ Benzodiazepines: nhấn mạnh tính đa năng bỏ qua tác dụng
không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương
• Gây buồn ngủ
• Sự lệ thuộc về tâm thần
• Hội chứng mất trí nhớ
• Duy trì tình trạng bệnh tâm thần
• Tăng nguy cơ té ngã (đặc biệt là ở người cao tuổi do dùng nhiều
thuốc trầm cảm)
• Thay đổi trong chức năng nhận thức
6
2. SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN ĐỂ PHỤC HỒI, CỦNG
CỐ TINH THẦN
✓ Các nước nói tiếng Pháp sử dụng thuốc chống trầm cảm để an
thần nhiều nhất thế giới
➢ Lạm dụng tại Pháp vì tỉ lệ sử dụng thuốc chống trầm cảm là 10-
12% khi tỉ lệ bệnh trầm cảm 4-5%
✓ Thông dụng ở người lớn tuổi (cứ 3 người ≥ 75 tuổi thì có 1 người
sử dụng benzodiazepines)
✓ Phụ nữ nhiều hơn nam giới
✓ Số người rơi vào tình trạng lo lắng trước 1950 và hiện tại không
có nhiều khác biệt nhưng gia tăng đáng kể về thị trường thuốc
chống trầm cảm
7
2. SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN ĐỂ PHỤC HỒI, CỦNG
CỐ TINH THẦN
✓ Nguyên nhân thường thấy dẫn đến việc sa sút tinh thần, và được
Bác sĩ chỉ định dùng thuốc trầm cảm tại các nước Châu Âu là nỗi
buồn do mất mát người thân, do khó khăn trong công việc, thất
nghiệp, khó khăn tài chính
✓ Phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan của Bác sĩ
✓ Kê đơn trong điều trị tình trạng sa sút tinh thần rất đa dạng
✓ Gia tăng việc kê đơn và tiêu thụ các thuốc chống trầm cảm những
năm gần đây (tỉ lệ tiêu thụ tăng gấp đôi tử năm 1980 đến năm
2000)
8
2. SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN ĐỂ PHỤC HỒI, CỦNG
CỐ TINH THẦN
✓ Mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa việc tăng tiêu thụ thuốc hướng thần
và tình trạng tội phạm và bạo lực xã hội
✓ Do tác dụng của thuốc làm gia tăng việc tự động hóa gây ức chế
✓ Tăng việc tiêu thụ thuốc an thần (benzodiazepine) lại có liên quan
đến tình trạng giảm đi sự “giúp đỡ, hỗ trợ" nhau trong xã hội
✓ Cần giúp mọi người thức rõ hậu quả trong việc chỉ định sử dụng
thuốc hướng thần, những vấn đề có thể xảy khi sử dụng trong
một thời gian dài, hậu quả gánh nặng về kinh tế, hậu quả xã hội
của thuốc. Cần nhấn mạnh việc yêu cầu chỉ định điều trị trong một
thời gian ngắn và hợp lý, đồng thời khẳng định quan điểm thuốc
không phải là giải pháp duy nhất để điều trị tình trạng sức khoẻ
9
3. SỬ DỤNG THUỐC NGOÀI HƯỚNG DẪN VÀ NHỮNG
TÁC ĐỘNG ĐẾN XÃ HỘI
✓ Sử dụng một thuốc ngoài hướng dẫn hay còn gọi là dùng thuốc
đó cho một số chỉ định không được ghi trong hồ sơ đăng ký thuốc
✓ Kiểm soát được việc chỉ định thuốc khi còn ở giai đoạn thử
nghiệm lâm sàng thông qua các điều kiện nghiêm ngặt
✓ Việc sử dụng thuốc có phù hợp với mục đích được cấp phép hay
không hoàn toàn phụ thuộc vào Cán bộ Y tế và người dân
✓ Việc chỉ định thuốc ngoài hướng dẫn là một việc làm hợp pháp ở
rất nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả những dược chất
được xếp vào nhóm opioid
10
3. SỬ DỤNG THUỐC NGOÀI HƯỚNG DẪN VÀ NHỮNG
TÁC ĐỘNG ĐẾN XÃ HỘI
✓ Có thể đầu tư và thử nghiệm lâm sàng trên các tác dụng phụ để
biến thành tác dụng chính và xin cấp phép lưu hành
✓ Trong phạm vi nghiên cứu của Dược xã hội, quan tâm đến việc
sử dụng thuốc ngoài hướng dẫn chưa được cấp phép
➢ Tác dụng phụ phát hiện nhờ vào hệ thống Dược cảnh giác
➢ Hãng dược phẩm nhận thấy hiệu quả và tính an toàn của tác
dụng phụ đó nhưng không đầu tư vào các nghiên cứu lâm sàng
mà FDA yêu cầu (do tốn kém thời gian và tiền bạc)
➢ Maketing, khuyến mãi kết hợp với những khóa đào tạo y học tiếp
nối quảng bá cho tác dụng phụ này
11
3. SỬ DỤNG THUỐC NGOÀI HƯỚNG DẪN VÀ NHỮNG
TÁC ĐỘNG ĐẾN XÃ HỘI
➢ Bác sĩ bằng kinh nghiệm và kiến thức y học sẽ có quyền tự do chỉ
định với nhiều mục đích khác nhau
➢ Thuốc tránh thai dùng để trị mụn và điều hòa kinh nguyệt
➢ Minoxidil trị tăng huyết áp nhưng hiện dùng để trị chứng rụng tóc
(nhờ giãn mạch tăng lượng máu đến vùng da đầu)
➢ Xác suất xảy ra tác dụng không mong muốn cho người sử dụng
trong một thời gian dài
12
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
➢ Để chỉ việc một cá nhân tự chủ động sử dụng thuốc hoặc theo đề
nghị của những người không có chuyên môn Y tế, để điều trị bệnh
hoặc để cải thiện tình trạng sức khoẻ
➢ Thường là thuốc không kê đơn, dùng theo chỉ định hoặc sử dụng
thuốc ngoài hướng dẫn
➢ Thuốc phải kê đơn nhưng đơn thuốc cũ, hoặc dùng thuốc còn lại
➢ Như vậy về mặt lý thuyết thì tự điều trị là dựa trên hiểu biết cả
nhân về sức khỏe và chăm sóc Y tế, nó không liên quan tới việc
Dược sĩ trực tiếp hướng dẫn sử dụng thuốc
13
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
15
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
❖ Rủi ro
➢ Tự chẩn đoán không chính xác nên lựa chọn điều trị bị sai
➢ Gặp phải tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nặng, không nhận ra
phản ứng có hại của thuốc, sử dụng quá mức kéo dài dẫn đến
nguy cơ lệ thuộc và lạm dụng thuốc
➢ Sử dụng trong các trường hợp chống chỉ định, gặp tương tác
thuốc (ví dụ như nguy cơ tương tác thực phẩm và thuốc).
➢ Liều lượng không đủ hoặc quá nhiều, nhầm lẫn các hoạt chất
tương tự đã được thể hiện dưới một tên khác. Việc xuất hiện các
thuốc với tên thương mại khác nhau nhưng cùng hoạt chất chính
đã dẫn đến nguy cơ dùng thuốc quá liều cho trẻ nhỏ (ví dụ
paracetamol) 17
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
❖ Rủi ro
➢ Bảo quản thuốc trong điều kiện không chính xác hoặc quá thời
hạn sử dụng được khuyến cáo, nhất là với các thuốc không phân
liều như thuốc nhỏ mắt, siro cho trẻ em, ...
➢ Một nguy cơ cho người dân trong tự điều trị là đôi khi vì muốn sử
dụng thuốc rẻ, họ mua thuốc kém chất lượng hoặc thuốc giả,
thông qua các kênh phân phối không hợp pháp
18
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
❖ Chiến lược quốc gia cũng đã đưa ra các giải pháp về truyền thông
- giáo dục sức khoẻ nhằm tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc
sức khoẻ cho nhân dân trong giai đoạn 2010-2020 như sau:
✓ Kiện toàn mạng lưới, tổ chức hệ thống truyền thông - giáo dục
sức khỏe từ Trung Ương đến cơ sở. Tăng cường đào tạo nâng
cao năng lực, kỹ thuật chuyên sâu, chuyên ngành về truyền thông
- giảo dục sức khỏe cho các tuyến.
✓ Mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông để nâng cao
nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền và mọi người dân về
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong chăm sóc sức
khỏe với quan điểm “Mọi người vì sức khỏe”
20
4. TỰ ĐIỀU TRỊ
❖ Chiến lược quốc gia cũng đã đưa ra các giải pháp về truyền thông
- giáo dục sức khoẻ nhằm tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc
sức khoẻ cho nhân dân trong giai đoạn 2010-2020 như sau:
✓ Phát triển các mô hình truyền thông hiệu quả tại cộng đồng;
truyền thông thay đổi hành vi; xây dựng chương trình truyền
thông có hiệu quả và phù hợp với nhóm đối tương đích theo vùng
miền, địa phương, đáp ứng các yếu tố về văn hóa, giới và dân
tộc.
✓ Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức cho nhân dân về
lối sống, hành vi ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, chú trọng các
yếu tố liên quan đến các bệnh không lây nhiễm và lây nhiễm, dân
số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản 21
CHÍNH SÁCH THUỐC THIẾTYẾU
4. CẤU TẠO CỦA DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU LẦN THỨ VII
1. THẾ GIỚI
- 1977 WHO thành lập “Tổ chuyên viên 1” thành lập DM thuốc thiết
yếu (TTY) và DM này được công bố năm 1978 tại hội nghị AlmaAta
- 1979 thành lập “Tổ chuyên viên 2” NV: chọn lọc các TTY dựa trên
DM TTY đã công bố và các yêu cầu thay đổi của ngành y tế ở các
nước tham gia DM TTY mẫu gồm 250 loại thuốc
- 1982 thành lập “Tổ chuyên viên 3” NV: nghiên cứu việc sử dụng TTY
của các nước rút ra từ DM thuốc mẫu, một DM thuốc rút gọn, gồm
22 loại gọi là Thuốc tối cần (Vital Drugs)
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH DM THUỐC THIẾT YẾU
2. VIỆT NAM
-Đầu 60, DM “Thuốc tối thiểu cần thiết” đã được BYT xây dựng phù hợp
với mô hình bệnh tật, khả năng kĩ thuật của đội ngũ CBYT
-Cuối những năm 70, qua việc áp dụng DM thuốc, ngành y tế nước ta đã
phát động được phong trào “Sử dụng thuốc hợp lý và an toàn”
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH DM THUỐC THIẾT YẾU
2. VIỆT NAM
-Đầu những năm 80, chúng ta đã được tham gia vào “Chương trình
hành động về các loại thuốc và vaccin chủ yếu” của WHO
- 1985 BYT Việt Nam đã công bố Danh mục thuốc thiết yếu lần I của
Việt Nam với định kỳ 5 năm sẽ được xem xét và điều chỉnh lại
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH DM THUỐC THIẾT YẾU
2. VIỆT NAM
Danh mục thuốc thiết yếu phải được rà soát, ban hành lại
theo chu kỳ 5 năm một lần và được thay thế bổ sung kịp thời
hàng năm nếu cần (1985, 1989, 1995, 1999, 2005, 2013,
2018).
THÔNG TƯ 19/2018
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
ban hành ngày 30 tháng 8 năm 2018
2. KHÁI NIỆM THUỐC THIẾTYẾU
+ Những thuốc cần thiết cho nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đa số ND
+ Được đảm bảo bằng Chính sách thuốc quốc gia, gắn liền với nghiên
cứu, SX, PP thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của ND
+ Luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng bảo đảm, đủ số lượng cần
thiết, dưới dạng bào chế thích hợp, an toàn, giá cả hợp lý
+ Đối với thuốc y học cổ truyền, phải giữ bản sắc, truyền thống dân tộc
DM TTY bao gồm
Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần
VII
+ Dựa vào tiêu chí lựa chọn thuốc cụ thể, Kế thừa DMTTY
lần VI, tham khảo DM TTY hiện hành của WHO,
Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VII
- Xây dựng thống nhất các chính sách của Nhà nước
- Sử dụng trong các hoạt động đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn
sử dụng thuốc cho HS, SV
- Xây dựng danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế.
SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
- Cơ sở để Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng danh mục thuốc
sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
PL I
1. So sánh sự khác biệt của danh mục thuốc thiết yếu và danh mục
thuốc chủ yếu
2. Nhận xét về sự phát triển của y dược học Việt Nam qua các thời kì: từ
Bắc thuộc, phong kiến, kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống
Mỹ
3. Nhận xét về tốc độ phát triển y dược học thế giới trong thời kì hiện
nay