Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1- Giới thiệu về sản xuất tinh gọn
Chapter 1- Giới thiệu về sản xuất tinh gọn
CHAPTER
1
TỔNG QUAN VỀ
SẢN XUẤT TINH GỌN
• Thập niên 1920, Ford- đại diện tiêu biểu cho ngành sản xuất kỹ thuật tốt nhất
→ Mô hình này được nhân rộng đến các nhà máy khác của Ford tại Châu Âu
RD
FO SẢN XUẤT QUY MÔ LỚN Thành công!!!!
N
LE A
TP S
ống
FPS Hệ th ất
u
Hệ thống sản x
a
sản xuất Toyot
Ford
Chương 1
• Lịch sử hình thành và phát triển của Lean
tThời gian
HÀNG và nguồn lực
THỦ CÔNG LEAN
LOẠT
áp đặt sự
chuyển biến
Yêu cầu của khách hàng là động lực chuyển biến
• Mục tiêu sản xuất khó đạt được • Hàng sản xuất bị tồn kho cao
• Kế hoạch sản xuất thiếu sự cân bằng • Các thông tin về tồn kho, thông số kỹ
• Chi phí phát sinh tăng cao thuật, tài liệu có nhiều sai sót.
• Chu kỳ sản xuất dài • Dự báo doanh thu không sát thực tế
• Xuất hiện nhiều khâu làm việc không • Dòng thông tin phản hồi giữa các cấp có
cần thiết chất lượng kém
• Nhân viên có nhiều thời gian rảnh, • Dịch vụ chăm sóc khách hàng kém
không đem lại giá trị
Lợi ích khi chuyển sang hệ thống sx Lean
STT Hạng mục Trước khi áp dụng Lean Sau khi áp dụng Lean
• Định nghĩa:
"Là quá trình sản xuất kinh doanh mà nhân viên chỉ ra được đâu là lãng phí
sản xuất, lãng phí về cách sử dụng máy móc hay lãng phí trong tổ chức kinh
→ Trong phạm vi môn học, tập trung vào điều hành sản xuất vì đây là cách
• Thêm giá trị: Là thay đổi hình dáng, kích thước, chức năng vật
• Không thêm giá trị: Là các hoạt động làm tăng thêm chi phí
nhưng không tăng thêm giá trị cho sản phẩm hay dịch vụ kinh
Nhận diện lãng phí trong dịch vụ công tại Khoa Khám bệnh-
• Cycle time
• Lead time
Lead time
• Lead time: là khoảng thời gian từ khi nhận được đơn đặt hàng đến khi khách hàng nhận
được hàng.
• Ví dụ: DN nhận được đơn hàng vào ngày 1 tháng 9 vào giao hàng tới tay khách hàng vào
ngày 1 tháng 11. Như vậy, lead time của đơn hàng là 2 tháng (quy ra ngày)
• Takt time, Cycle time là 1 phần của lead time. Takt time có thể giúp duy trì dòng công việc
liên tục và giảm sự bất ổn định. Cycle Time giúp nắm bắt được công suất thực tế và từ đó
tìm ra cơ hội để cải tiến. Lead time bao gồm tất cả các quy trình đang hoạt động trước và
sau giai đoạn sản xuất.
Cycle time
• Cycle time: là thời gian từ khi bắt đầu công việc cho đến khi sản phẩm sẵn sàng
để giao.
• Là thời gian thực tế sản xuất, nó có thể bằng hoặc khác nhịp sản xuất (lead time)
• Được sử dụng để đo lường năng lực sản xuất của quá trình
Cycle time
→ nếu thời gian chu kỳ ≤ nhịp sản xuất → quá trình sx lý tưởng, là mong muốn/ điều
mà các doanh nghiệp đều hướng đến
→ nếu thời gian chu kỳ ≥ nhịp sản xuất → khả năng đáp ứng (nhu cầu) đơn hàng của
DN thấp
Thời gian chu kỳ = Thời gian sản xuất thực tế + thời gian chờ + thời gian phi sản xuất
→ Giảm thời gian chu kỳ cũng giúp DN ổn định sản xuất, giảm chi phí và tăng khả năng
đáp ứng đơn hàng..
Cycle time
Ví dụ: Thời gian có sẵn của 1 người công nhân lắp ráp là 7 tiếng/ngày = 420
phút.
Do trình độ tay nghề chưa cao, thao tác không chuẩn, máy móc không ổn
định… → thời gian lắp ráp 1 sản phẩm hoàn chỉnh của người công nhân nhiều
hơn 2 phút
• Takt time/nhịp sản xuất: là tốc độ mà nhà sx cần phải hoàn thành một sản
phẩm để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
• Ví dụ: nếu bạn nhận được một đơn đặt hàng sản phẩm mới sau mỗi 4 giờ, bạn
cần hoàn thành một sản phẩm trong 4 giờ hoặc ít hơn để đáp ứng nhu cầu.
Takt time/ Nhịp sản xuất
Một đơn vị sản xuất nhận đơn đặt hàng với định mức là 210 sản phẩm/ngày.
Thời gian sản xuất của đơn vị trong 1 ngày gồm 2 ca (mỗi ca 8h), thời gian nghỉ
→ Thời gian làm việc thực tế = 2 ca x 7h/ca x 60m x 60s = 50,400 (giây)
• Là yếu tố mà doanh nghiệp có thể tác động lên nhằm tăng năng suất, đo
lường và kiểm soát các lãng phí
→ Hướng đến mục tiêu đảm bảo tiến độ sản xuất đúng với tiến độ của khách
hàng yêu cầu, tạo dòng chảy thông suốt (workflow) trong toàn bộ quá trình
với cùng nhịp sản xuất.
→ Đóng vai trò giữ nhịp và tạo ra cân bằng sản xuất (line balancing)
Cycle time ≥ Công suất sản xuất của dây chuyền/ DN không đủ để đáp
Takt time ứng nhu cầu của khách hàng
Công suất sản xuất của dây chuyền/DN vừa đủ để đáp ứng
Cycle time =
nhu cầu của khách hàng. Rủi ro phát sinh khi máy móc trục
Takt time trặc.
Cycle time ≤ Công suất sản xuất của dây chuyền/ DN đáp ứng tốt nhu cầu
Takt time của khách hàng
Các khái niệm về thời gian
Các khái niệm về thời gian
Takt time: - Phản ánh năng lực sx hiện tại của DN
- Tránh việc sx thừa/ thiếu
- Là cơ sở để cải thiện hoặc cơ cấu lại quy trình sx
Cycle time: - Tính tỷ lệ sản xuất
- Có thể được sử dụng để điều chỉnh thời gian sx → đáp ứng nhu cầu
của khách hàng
- Cung cấp cơ sở dữ liệu để điều chỉnh thời gian thực hiện sx
Lead time: - Giúp DN có cái nhìn toàn cảnh về tình hình sx
- Là cơ sở để cải thiện tốc độ sx, tốc độ bổ sung, xử lý hậu cần sx
và vận chuyển