Professional Documents
Culture Documents
TailieuIPCAS2 LN
TailieuIPCAS2 LN
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A. GIỚI THIỆU VỀ CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC MODULE TÍN
DỤNG TRÊN HỆ THỐNG IPCAS 2.
I. Sửa đổi một số chức năng quản lý nghiệp vụ tín dụng trên IPCAS 2, bao gồm;
1. Sửa đổi về quản lý Hạn mức Tín dụng.
2. Sửa đổi về Hỗ trợ Quản trị rủi ro và Quy trình xử lý thông tin phê duyệt khoản vay.
3. Sửa đổi về Quản lý thông tin Thế chấp/Giải toả Tài sản bảo đảm.
4. Sửa đổi về Quy trình xử lý thông tin đối với Tổ vay vốn.
5. Sửa đổi về Quản lý thông tin về Cán bộ tín dụng.
6. Sửa đổi về Quản lý lãi suất cho vay.
7. Sửa đổi về Hỗ trợ chuyển đổi Nguồn vốn cho vay trên các HĐTD.
8. Sửa đổi về chức năng quản lý các khoản Nợ khó đòi.
II. Nội dung của các chức năng được Sửa đổi trên IPCAS 2:
1. Sửa đổi về quản lý Hạn mức Tín dụng: Có 7 loại hạn mức tín dụng:
a) VBA’s Capital: Giới hạn tín dụng đối với khách hàng và nhóm khách hàng theo tỷ lệ an
toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính.
- Cơ chế quản lý: Khống chế tổng dư nợ cho vay và khống chế tổng dư nợ cho vay và bảo
lãnh trong toàn hệ thống đối với một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng có liên quan
theo các tỷ lệ an toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNTVN.
- Đăng ký, cập nhật, cập nhật: Thực hiện hàng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về
các chỉ tiêu liên quan.
b) Branch Limited: Mức phán quyết cho vay tối đa của Giám đốc Chi nhánh đối với một
khách hàng.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức phán quyết cho vay tối đa (bao gồm cả dư nợ cho vay và
cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với một khách hàng theo quy định
cụ thể của Chủ tịch HĐQT từng thời kỳ. Trụ sở chính trực tiếp đăng ký, cập nhật vào hệ
thống mức phán quyết của Tổng Giám đốc và của Giám đốc Chi nhánh cấp 1. Chi nhánh
cấp 1 đăng ký, cập nhật mức phán quyết của Giám đốc Chi nhánh cấp 2 và các Phòng
Giao dịch có mã số chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện hàng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về các chỉ tiêu
liên quan.
c) Customer Grade & Loan term: Hạn mức tín dụng chi tiết theo từng loại khách hàng có
phân theo xếp loại khách hàng, thời hạn vay vốn và biện pháp bảo đảm tiền vay.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức cho vay cao nhất (bao gồm cả dư nợ cho vay và cam kết
bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) chi tiết đến từng loại khách hàng trên cơ sở xếp
loại khách hàng, thời hạn cho vay và biện pháp bảo đảm tiền vay. Trụ sở chính thực hiện
quản lý danh mục chi tiết thuộc quyền quyết định của Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo
các cấp quản lý danh mục chi tiết theo thẩm quyền quyết định của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
d) Loan Purpose Limited: Mức phê duyệt từng lần đối với mục đích sử dụng vốn vay.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức phê duyệt cho vay từng lần cao nhất (bao gồm cả phê
duyệt cho vay và phê duyệt cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với
từng loại mục đích sử dụng vốn vay trên cơ sở danh mục ngành nghề kinh doanh hiện
hành tuỳ thuộc vào biện pháp bảo đảm tiền vay. Trụ sở chính thực hiện quản lý mức phê
duyệt từng lần cao nhất theo danh mục ngành nghề chi tiết thuộc quyền quyết định của
Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo các cấp quản lý mức phê duyệt từng lần cao nhất theo
danh mục ngành nghề chi tiết thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
e) Loan Officer Limited: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay đối với cán bộ tín
dụng.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay ở mức cao nhất (bao gồm cả
phê duyệt cho vay và phê duyệt cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với
từng cán bộ tín dụng trên cơ sở trình độ chuyên môn và khả năng, kinh nghiệm thẩm định,
quản lý khoản vay. Trụ sở chính thực hiện quản lý giới hạn đối với chuyên viên tín dụng
chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo các cấp quản lý giới hạn
đối với cán bộ tín dụng chịu sự quản lý của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
f) Exception Limited: Các trường hợp loại trừ không áp dụng hạn mức tín dụng.
B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC
MODULE TÍN DỤNG TRÊN HỆ THỐNG IPCAS 2.
III. Màn hình quản lý thông tin của các chức năng được Sửa đổi trên IPCAS 2:
1. Quản lý Hạn mức Tín dụng:
a) VBA’s Capital: Giới hạn tín dụng đối với khách hàng và nhóm khách hàng theo tỷ lệ an
toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNT Việt Nam. (Chỉ sử dụng tại Trụ sở chính)
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
b) Branch Limited: Mức phán quyết cho vay tối đa của Giám đốc Chi nhánh đối với một
khách hàng.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
c) Customer Grade & Loan term: Hạn mức tín dụng chi tiết theo từng loại khách hàng có
phân theo xếp loại khách hàng, thời hạn vay vốn và biện pháp bảo đảm tiền vay.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
d) Loan Purpose Limited: Mức phê duyệt từng lần đối với mục đích sử dụng vốn vay.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
e) Loan Officer Limited: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay đối với cán bộ tín
dụng.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
f) Exception Limited: Các trường hợp loại trừ không áp dụng hạn mức tín dụng.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
g) Ratio Overdue interest: Tỷ lệ tính mức lãi suất phạt quá hạn trên mức lãi suất cho vay
thông thường.
Đường dẫn: LOAN Origination Branch Limitation.
Màn hình quản lý:
b) Quản lý thông tin phê duyệt trên chức năng Cho vay Doanh nghiệp:
Quản lý thông tin Đơn xin vay vốn:
- Chức năng quản lý Thông tin Đơn xin vay vốn của KH doanh nghiệp được giữ nguyên so
với chức năng quản lý Đơn xin vay vốn trên IPCAS 1.
Đường dẫn: LOAN Corporate Loan Loan Application For Corporate.
Màn hình quản lý:
Màn hình chung:
Màn hình quản lý thông tin cơ bản về Dự án đầu tư/Phương án SXKD (Project):
Màn hình chi tiết: Lưu ý đến Ý kiến phê duyệt (Approval Opinion):
Approval/Disapproval và lý do Không phê duyệt khoản vay (Cause of Disapproval).
c) Quản lý thông tin phê duyệt trên chức năng Cho vay thông thường:
- Sử dụng tương tự như chức năng Cho vay doanh nghiệp (Corporate Loan). Cán bộ lãnh
đạo chi nhánh được phân quyền phải đăng nhập (Login) vào hệ thống để thực hiện phê
duyệt khoản vay.
Đường dẫn: LOAN Origination Approval/Contract
Màn hình quản lý:
Màn hình vấn tin:
Màn hình chi tiết: Lưu ý đến Ý kiến phê duyệt (Approval Opinion):
Approval/Disapproval và lý do Không phê duyệt khoản vay (Cause of Disapproval).
3. Quản lý thông tin Thế chấp/Giải toả Tài sản bảo đảm.
a) Quản lý thông tin thế chấp TSBĐ của khách hàng:
- Thông tin thế chấp TSBĐ được quản lý liên tục đối với tất cả các lần thế chấp của tài sản
được định giá. Giá trị được xem xét chấp nhận thế chấp là giá trị định giá mới nhất.
Đường dẫn: LOAN Collateral Management Collateral/Guarantee (TAB Pledge).
Màn hình quản lý:
Giải thích:
- Chức năng New để đăng ký thông tin cho mỗi lần thế chấp tài sản.
- Chức năng Update chỉ để chỉnh sửa thông tin hoặc để giải toả tài sản.
- Available Ratio (Tỷ lệ giá trị TSBĐ được phép sử dụng) : Để quản lý tỷ lệ an toàn tín
dụng trên giá trị TSBĐ (Ví dụ: Dư nợ cho vay = 75% giá trị được định giá của BĐS).
- Collateral Value (Giá trị còn lại của TSBĐ): Là giá trị được phép đảm bảo dư nợ tiền vay.
- Prior lien (Quyền ưu tiên): Là giá trị bị phong toả cho các nghĩa vụ đảm bảo khác không
được sử dụng để đảm bảo cho dư nợ vay.
- Prior Available Equity (Giá trị hiện có đã được sử dụng): Là phần dư nợ đã được bảo đảm
theo các lần thế chấp trước đó.
- Available Equity (Giá trị hiện có): Là giá trị TSBĐ còn lại được phép sử dụng để thế chấp
cho các khoản vay tiếp theo.
Giải thích:
- Chọn lần thế chấp cần giải toả.
- Sử dụng chức năng Update chọn Release để giải toả tài sản.
- Release (Giải toả): Để thực hiện giải toả toàn bộ giá trị đã thế chấp của lần thế chấp được
chọn.
- Điều kiện để giải toả: Số tiền thế chấp phải lớn hơn Dư nợ được bảo đảm. Hệ thống sẽ
kiểm tra kiểu thế chấp để xác định số tiền thế chấp với Dư nợ tiền vay. Chỉ có thể giải toả
phần giá trị thế chấp dư ra.
Màn hình giải toả một phần giá trị thế chấp: Partial Release
Giải thích:
- Chọn lần thế chấp cần giải toả.
- Sử dụng chức năng Update chọn Partial Release để giải toả tài sản.
- Partial Release (Giải toả một phần): Để thực hiện giải toả một phần giá trị đã thế chấp của
lần thế chấp được chọn.
- Release Amount (Số tiền giải toả): Nhập số tiền cần giải toả.
- Điều kiện để giải toả: Số tiền thế chấp phải lớn hơn Dư nợ được bảo đảm. Hệ thống sẽ
kiểm tra kiểu thế chấp để xác định số tiền thế chấp với Dư nợ tiền vay. Chỉ có thể giải toả
phần giá trị thế chấp dư ra.
Giải thích:
- Chọn chức năng Receipt để in Biên bản Giao/Nhận tài sản bảo đảm. Nhập thông tin vào
màn hình phụ để bổ sung các thông tin liên quan đến nội dung của Biên bản.
- Tại các trường thông tin gồm Tên KH, số ID, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, chỉnh sửa lại
thông tin nếu Khách hàng có người đại diện đến giao dịch
- Trường thông tin Danh mục TSBĐ chi tiết dùng để đăng ký chi tiết các tài sản thực hiện
giao nhận, số seri của các giấy tờ gốc của TSBĐ. Sử dụng nút Add để chèn thêm dòng
thông tin. Khung dữ liệu này có thể nhập tối đa 05 dòng thông tin. Sử dụng nút Reset để
xoá các dòng thông tin sai khi nhập.
- Lưu ý: Biên bản Giao/Nhận chỉ sử dụng khi thực tế có giao nhận giấy tờ gốc của TSBĐ.
Có thể in trong các trường hợp thế chấp thêm hoặc giải toả từng phần có thu nhận thêm
hoặc trả lại tài sản cho khách hàng (Ví dụ như trong trường hợp nhận thế chấp hàng hoá
trong kho hoặc giải toả hàng hoá trong kho để thu nợ…).
Giải thích:
- Màn hình này được chia làm 02 phần: phần thông tin chung về Đơn xin vay và phần danh
sách đơn xin vay chi tiết của các thành viên. Sử dụng nút Detail để xem thông tin chi tiết
của từng đơn xin vay.
- Sau khi đăng ký hoàn thành đăng ký thông tin cho 01 đơn xin vay trong TVV, nhấn Skip
cho các đơn xin vay còn lại, nhấn OK để kết thúc giao dịch, sau đó nhấn Search lại và sử
dụng nút DUP để copy thông tin từ đơn xin vay hiện có cho các đơn xin vay còn lại, sau
đó chỉnh sửa thông tin theo hồ sơ gốc của từng thành viên, nhấn OK để kết thúc giao dịch.
b) Quản lý thông tin Thẩm định khoản vay của Tổ vay vốn:
- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc đăng ký Đơn xin vay cho các thành viên
của TVV.
Đường dẫn: LOAN Origination Bulk Authorization (Lending Group).
Màn hình quản lý:
Giải thích:
- Màn hình này được chia làm 02 phần: phần thông tin chung về thông tin Thẩm định và
phần danh sách các báo cáo thẩm định chi tiết của các thành viên. Sử dụng nút Detail để
kiểm tra lại chi tiết thẩm định của từng thành viên.
c) Quản lý thông tin Phê duyệt khoản vay của Tổ vay vốn:
- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc đăng ký thông tin thẩm định cho các
thành viên của TVV.
Đường dẫn: LOAN Origination Bulk Approval (Lending Group).
Màn hình quản lý:
Giải thích:
- Cán bộ lãnh đạo chi nhánh được phân quyền phải đăng nhập (Login) vào hệ thống để thực
hiện phê duyệt khoản vay
- Quá trình phê duyệt cần lưu ý lựa chọn Approval Opinion (Ý kiến phê duyệt) là
Approval (Đồng ý cho vay) hoặc Disapproval (Không đồng ý cho vay). Nếu không đồng
ý cho vay thì cần lựa chọn lý do từ chối (Cause of Disapproval).
- Những khoản vay của khách hàng không được chấp thuận cho vay sẽ được lưu trữ trong
hệ thống để dùng tra cứu lịch sử giao dịch của KH cho những lần thẩm định tiếp theo.
- Sử dụng các nút Member Approval Letter để in thông báo chấp thuận cho vay tới từng
thành viên của TVV, hoặc nhấn nút Group Approval Letter để in thông báo chấp thuận
cho cả Tổ.
Giải thích:
- Màn hình giải ngân theo TVV được chia làm 02 phần: phần thông tin chung và phần danh
sách các HĐTD của các thành viên.
- Settlement (Hình thức thanh toán): chỉ lựa chọn được duy nhất một trong các hình thức
thanh toán khi giải ngân cho cả Tổ :Cash/CCA/Cust.
- Có thể giải ngân cho một số HĐTD hoặc giải ngân một lần cho tất cả các HĐTD, có thể
giải ngân làm nhiều lần đối với 01 HĐTD.
- Có thể in Giấy báo giải ngân cho cả Tổ (Group Receipt) hoặc in giấy báo giải ngân cho
từng HĐTD (Member Receipt).
- Việc lập lịch trả nợ cho các giải ngân (Repayment Schedule) được thực hiện trên từng bản
ghi, người sử dụng lựa chọn bản ghi, sau đó nhấn nút Repayment Schedule.
Giải thích:
- Loan Officer No (Mã số CBTD): Hệ thống tự động gán sau khi kết thúc giao dịch.
- User ID (Mã truy cập hệ thống): Lựa chọn từ danh sách người sử dụng.
- Position (Chức vụ): Lựa chọn từ danh sách chức vụ.
- Status (Tình trạng): Hiện thị tình trạng CBTD còn đang làm nghiệp vụ (Normal) hay đã
huỷ bỏ (Cancel) do chuyển bộ phận khác.
- Limit of Approval (Số tiền phê duyệt): Hạn mức được phép phê duyệt khoản vay.
- Các chức năng: New: để tạo mới CBTD / Modify: để sửa đổi thông tin về CBTD / Delete:
để xoá bỏ thông tin CBTD.
b) Quản lý thông tin chuyển đổi cán bộ tín dụng theo dõi khoản vay:
- Trên hệ thống IPCAS 2, việc chuyển đổi cán bộ tín dụng theo dõi khoản vay được hỗ trợ
để thao tác nhanh, tiết kiệm thời gian trong việc đăng ký thông tin vào hệ thống.
Đường dẫn: LOAN Origination Bulk TransferLoan Officer.
Màn hình quản lý:
Giải thích:
- Loan Oficer: Chọn CBTD đang quản lý khoản vay bàn giao hồ sơ.
- New Loan Officer: Chọn CBTD sẽ tiếp nhận quản lý khoản vay.
- From Date: Ngày bàn giao hồ sơ giữa các CBTD.
- Criteria (Tiêu chí lựa chọn): Chọn theo tiêu chí được gợi ý.
- Nhấn Search, sau đó nhấn Check All để chọn những hồ sơ bàn giao, nếu không muốn bàn
giao hồ sơ nào thì chọn vào bản ghi đó và nhấn vào ô Select để xoá dấu Check, sau đó
nhấn OK để hoàn tất giao dịch. (Riêng đối với việc chuyển đổi CBTD cho TVV thì sẽ
thực hiện chuyển tất cả hồ sơ sang CBTD mới).
Giải thích:
- Hỗ trợ vấn tin lịch sử chuyển đổi CBTD theo các tiêu chí tìm kiếm được lựa chọn.
- Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm): Lựa chọn tiêu chí tìm kiếm phù hợp.
- Loan Account (Tài khoản cho vay): Vấn tin thay đổi CBTD lọc theo từng tài khoản cho
vay.
- Transferred/From date~To date: CBTD thay đổi trong khoảng thời gian từ ngày ~ đến
ngày.
- Tình trạng (Status): Normal: Hồ sơ đang thuộc quản lý của CBTD có tên.
Cancel: Hồ sơ thuộc quản lý của CBTD cũ có tên.
Giải thích:
- Spread/Total Rate (Biên độ/Tổng mức):Hiển thị biên độ giao động của lãi suất và hiển thị
tổng mức lãi suất cụ thể.
- Ratio Overdue/Overdue Rate (Tỷ lệ lãi phạt/Lãi suất phạt): Hiển thị tỷ lệ của LSQH trên
LSTH và hiển thị mức LSQH cụ thể.
7. Hỗ trợ chuyển đổi Nguồn vốn cho vay trên các HĐTD.
- Sau khi hoàn thành các thủ tục về yêu cầu chuyển đổi nguồn vốn cho vay trên các HĐTD
và được Trụ sở chính chấp thuận, nguời sử dụng sẽ sử dụng chức năng này để quản lý việc
chuyển đổi nguồn vốn cho vay trên hệ thống.
Màn hình quản lý chuyển đổi nguồn vốn:
Đường dẫn: LOAN Loan Account Loan Transfer Account to Fund from
Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện.
- New Account Code: Lựa chọn TK cho vay mới phù hợp với nguồn vốn cho vay mới.
- Funding Resource Type: Lựa chọn nguồn vốn cho vay mới cần chuyển đổi.
- Nhấn nút Search để liệt kê các khoản vay, tick vào ô Select ở đầu bản ghi để lựa chọn
khoản vay cần chuyển, lựa chọn nguồn vốn mới cần chuyển phù hợp ở trường Funding
Resource Type, nhấn OK kết thúc giao dịch.
Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện vấn tin.
Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện vấn tin.
- Sử dụng nút Repayment để thu nợ khi phát sinh hoặc để thu nợ phục vụ cho việc XLRR.
Giải thích:
- Repayment: Dùng để thu nợ khi khách hàng đến trả nợ.
- Witte Off Repayment: Dùng để thu nợ khi khoản vay được XLRR.
- Trường hợp thu nợ khó đòi, nhập số tiền gốc cần thu vào trường Principle Pay Amount, số
tiền lãi trong hạn cần thu vào trường Normal Interest Pay Amount, số tiền lãi quá hạn vào
trường Past due Interest Pay Amount. Số tiền gốc lãi chưa thu sẽ được lưu tại các trường:
Principle Oustanding/Normal Interest Oustanding/Pastdue Interest Oustanding để có thể
thu vào lần trả nợ tiếp theo./.