You are on page 1of 35

NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM

DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC MODULE TÍN DỤNG TRÊN HỆ THỐNG IPCAS 2

A. GIỚI THIỆU VỀ CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC MODULE TÍN
DỤNG TRÊN HỆ THỐNG IPCAS 2.

I. Sửa đổi một số chức năng quản lý nghiệp vụ tín dụng trên IPCAS 2, bao gồm;
1. Sửa đổi về quản lý Hạn mức Tín dụng.
2. Sửa đổi về Hỗ trợ Quản trị rủi ro và Quy trình xử lý thông tin phê duyệt khoản vay.
3. Sửa đổi về Quản lý thông tin Thế chấp/Giải toả Tài sản bảo đảm.
4. Sửa đổi về Quy trình xử lý thông tin đối với Tổ vay vốn.
5. Sửa đổi về Quản lý thông tin về Cán bộ tín dụng.
6. Sửa đổi về Quản lý lãi suất cho vay.
7. Sửa đổi về Hỗ trợ chuyển đổi Nguồn vốn cho vay trên các HĐTD.
8. Sửa đổi về chức năng quản lý các khoản Nợ khó đòi.

II. Nội dung của các chức năng được Sửa đổi trên IPCAS 2:
1. Sửa đổi về quản lý Hạn mức Tín dụng: Có 7 loại hạn mức tín dụng:
a) VBA’s Capital: Giới hạn tín dụng đối với khách hàng và nhóm khách hàng theo tỷ lệ an
toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính.
- Cơ chế quản lý: Khống chế tổng dư nợ cho vay và khống chế tổng dư nợ cho vay và bảo
lãnh trong toàn hệ thống đối với một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng có liên quan
theo các tỷ lệ an toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNTVN.
- Đăng ký, cập nhật, cập nhật: Thực hiện hàng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về
các chỉ tiêu liên quan.
b) Branch Limited: Mức phán quyết cho vay tối đa của Giám đốc Chi nhánh đối với một
khách hàng.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức phán quyết cho vay tối đa (bao gồm cả dư nợ cho vay và
cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với một khách hàng theo quy định
cụ thể của Chủ tịch HĐQT từng thời kỳ. Trụ sở chính trực tiếp đăng ký, cập nhật vào hệ

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 1/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

thống mức phán quyết của Tổng Giám đốc và của Giám đốc Chi nhánh cấp 1. Chi nhánh
cấp 1 đăng ký, cập nhật mức phán quyết của Giám đốc Chi nhánh cấp 2 và các Phòng
Giao dịch có mã số chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện hàng năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi về các chỉ tiêu
liên quan.
c) Customer Grade & Loan term: Hạn mức tín dụng chi tiết theo từng loại khách hàng có
phân theo xếp loại khách hàng, thời hạn vay vốn và biện pháp bảo đảm tiền vay.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức cho vay cao nhất (bao gồm cả dư nợ cho vay và cam kết
bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) chi tiết đến từng loại khách hàng trên cơ sở xếp
loại khách hàng, thời hạn cho vay và biện pháp bảo đảm tiền vay. Trụ sở chính thực hiện
quản lý danh mục chi tiết thuộc quyền quyết định của Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo
các cấp quản lý danh mục chi tiết theo thẩm quyền quyết định của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
d) Loan Purpose Limited: Mức phê duyệt từng lần đối với mục đích sử dụng vốn vay.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Khống chế mức phê duyệt cho vay từng lần cao nhất (bao gồm cả phê
duyệt cho vay và phê duyệt cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với
từng loại mục đích sử dụng vốn vay trên cơ sở danh mục ngành nghề kinh doanh hiện
hành tuỳ thuộc vào biện pháp bảo đảm tiền vay. Trụ sở chính thực hiện quản lý mức phê
duyệt từng lần cao nhất theo danh mục ngành nghề chi tiết thuộc quyền quyết định của
Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo các cấp quản lý mức phê duyệt từng lần cao nhất theo
danh mục ngành nghề chi tiết thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
e) Loan Officer Limited: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay đối với cán bộ tín
dụng.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại Chi nhánh NHNo các cấp.
- Cơ chế quản lý: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay ở mức cao nhất (bao gồm cả
phê duyệt cho vay và phê duyệt cam kết bảo lãnh được quy đổi ra đồng Việt Nam) đối với
từng cán bộ tín dụng trên cơ sở trình độ chuyên môn và khả năng, kinh nghiệm thẩm định,
quản lý khoản vay. Trụ sở chính thực hiện quản lý giới hạn đối với chuyên viên tín dụng
chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng Giám đốc. Chi nhánh NHNo các cấp quản lý giới hạn
đối với cán bộ tín dụng chịu sự quản lý của Giám đốc chi nhánh.
- Đăng ký, cập nhật: Thực hiện vào thời điểm đầu năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đổi
về các chỉ tiêu liên quan.
f) Exception Limited: Các trường hợp loại trừ không áp dụng hạn mức tín dụng.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 2/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính.


- Cơ chế quản lý: Quy định những trường hợp không thuộc phạm vi quản lý hạn mức tín
dụng. Những trường hợp loại trừ được phân loại theo: Loại khách hàng đặc biệt; Loại tài
sản bảo đảm; Nguồn vốn cho vay và Những khoản vay được chỉ định của Chính phủ hoặc
được chấp thuận của NHNN. Trụ sở chính thực hiện quản lý các trường hợp loại trừ. Tại
Chi nhánh NHNo các cấp, các trường hợp loại trừ theo quy định vẫn chịu sự quản lý bởi
mức phán quyết cho vay tối đa của Giám đốc chi nhánh đối với một khách hàng.
- Đăng ký, cập nhật: Đăng ký vào thời điểm khởi tạo hệ thống IPCAS 2 và khi có sự điều
chỉnh hoặc bổ sung các trường hợp cụ thể.
g) Ratio Overdue interest: Tỷ lệ tính mức lãi suất phạt quá hạn trên mức lãi suất cho vay
thông thường.
- Cấp quản lý: Quản lý tại Trụ sở chính và tại các cấp Chi nhánh NHNo.
- Cơ chế quản lý: Khống chế tỷ lệ lãi suất phạt quá hạn với mức tối đa trên mức lãi suất cho
vay trong hạn áp dụng trong toàn hệ thống. Trụ sở chính thực hiện quản lý tỷ lệ lãi suất
phạt quá hạn trên lãi suất cho vay trong hạn mức tối đa trong toàn hệ thống. Tại Chi nhánh
NHNo các cấp, các trường hợp đăng ký, cập nhật vượt mức tối đa sẽ không được phép.
- Đăng ký, cập nhật: Đăng ký vào thời điểm khởi tạo hệ thống IPCAS 2 và khi có sự điều
chỉnh hoặc bổ sung của cấp có thẩm quyền.
2. Sửa đổi về hỗ trợ Quản trị rủi ro và Quy trình xử lý thông tin phê duyệt khoản vay:
a) Cơ chế hỗ trợ quản trị rủi ro:
- Để phục vụ cho quá trình quản lý thông tin thẩm định tín dụng, hệ thống hỗ trợ cho việc
nhập các thông tin liên quan đến khách hàng về các chỉ tiêu tài chính, kinh doanh, công nợ
với ngân hàng và với các tổ chức tín dụng khác.
- Hỗ trợ quản lý kết quả chấm điểm xếp loại khách hàng trước khi chấp nhận quản lý các
thông tin về khoản vay.
- Tách biệt việc quản lý các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định và phê duyệt cho
vay với mục đích kinh doanh (gọi chung là Cho vay doanh nghiệp - Corporate Loan) với
các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định và phê duyệt cho vay cá nhân, hộ gia
đình…(gọi chung là Cho vay cá nhân - Individual Loan) bằng các màn hình quản lý riêng.
- Nâng cao trách nhiệm cá nhân đối với các chức danh có thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại
chi nhánh bằng việc tách việc quản lý thông tin thẩm định riêng với thông tin phê duyệt.
- Đối với Cho vay Doanh nghiệp (Corporate Loan): Áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn
của doanh nghiệp hoặc cá nhân phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Đối với Cho vay cá nhân (Individual Loan): Áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn của cá
nhân, hộ gia đình và các loại khách hàng khác được áp dụng các thủ tục thẩm định đơn
giản như: Cầm cố chứng chỉ có giá, mục đích Tiêu dùng, phục vụ đời sống, Hộ gia đình
sản xuất kinh doanh nhỏ không phải đăng ký kinh doanh…

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 3/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Quy trình xử lý thông tin phê duyệt khoản vay:


- Việc quản lý thông tin về nhu cầu vay vốn và thẩm định tín dụng của cán bộ trên hệ thống
được thực hiện độc lập với việc phê duyệt cho vay, việc này thuộc trách nhiệm của cán bộ
tín dụng và cán bộ thẩm định chuyên trách (nếu có).
- Cán bộ lãnh đạo tại các cấp chi nhánh thực hiện việc phê duyệt khoản vay thuộc quyền
phán quyết cho vay một cách độc lập về thời gian và chức năng quản lý trên hệ thống sau
khi các thông tin thẩm định khoản vay đã được nhập vào hệ thống.
- Các khoản vay vượt quyền phán quyết cho vay của chi nhánh cấp dưới sẽ được chi nhánh
cấp trên xem xét thẩm định và thực hiện phê duyệt trên hệ thống tương ứng với quyền
phán quyết cho vay được quy định đối với chi nhánh cấp trên đó.
- Quá trình quản lý tín dụng sau khi khoản vay được phê duyệt vẫn thực hiện như trên hệ
thống IPCAS 1 và áp dụng chung đối với tất cả các loại khách hàng
3. Sửa đổi về Quản lý thông tin Thế chấp/Giải toả Tài sản bảo đảm:
a) Quản lý thông tin Thế chấp TSBĐ:
- Hỗ trợ quản lý thông tin về quá trình thực hiện thế chấp một lần toàn bộ giá trị tài sản
hoặc thế chấp nhiều lần với nhiều phần giá trị tài sản đã được định giá để bảo đảm cho các
khoản vay hoặc bảo lãnh của khách hàng.
- Hỗ trợ việc in Biên bản Giao / Nhận TSBĐ giữa Ngân hàng với Khách hàng.
b) Quản lý thông tin Giải toả TSBĐ:
- Hỗ trợ quản lý thông tin về quá trình thực hiện giải toả một lần toàn bộ giá trị tài sản hoặc
giải toả nhiều lần với nhiều phần giá trị tài sản đã thế chấp tương ứng với việc giảm trừ
các khoản nợ hoặc nghĩa vụ bảo lãnh tại Ngân hàng phù hợp với yêu cầu sử dụng tài sản
của khách hàng.
4. Sửa đổi về Quy trình xử lý thông tin đối với Tổ vay vốn (TVV):
a) Quản lý thông tin về thành viên của Tổ vay vốn:
- Tổ vay vốn được quản lý theo từng chương trình vay vốn, từng mã số theo dõi về Tổ vay
vốn tương ứng với từng đợt cung ứng vốn tín dụng của Ngân hàng đến các Tổ Nhóm vay
vốn tại địa phương.
- Trong quá trình quản lý thông tin về Tổ vay vốn, hệ thống hỗ trợ việc thêm, bớt thành
viên một cách dễ dàng, hỗ trợ việc đăng ký thông tin thành viên cho các Tổ vay vốn mới
bằng cách cópy thành viên từ một Tổ vay vốn khác hiện hành.
b) Quản lý thông tin về Đơn xin vay/Thẩm định/Phê duyệt/Giải ngân theo Tổ vay vốn:
- IPCAS 2 được Sửa đổi chức năng quản lý trợ giúp việc xử lý các thông tin về Đơn xin
vay/Thẩm định/Phê duyệt và Giải ngân theo TVV một cách thuận tiện, nhanh chóng, giúp
cho cán bộ giảm bớt được thời gian thao tác trên hệ thống.
- Hỗ trợ việc in chứng từ giải ngân, thu nợ theo toàn Tổ hoặc theo thành viên của Tổ.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 4/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

5. Sửa đổi quản lý thông tin Cán bộ tín dụng:


a) Quản lý thông tin về Cán bộ tín dụng và thẩm quyền phê duyệt khoản vay tại Chi nhánh.
- Trên hệ thống, việc quản lý thông tin về cán bộ tín dụng được theo dõi riêng song song
với hệ thống quản lý nhân sự. Đối với các cán bộ ngân hàng làm nghiệp vụ tín dụng, ngoài
mã số nhân viên theo hệ thống quản lý nhân sự sẽ có thêm mã số cán bộ tín dụng.
- Trên cơ sở theo dõi mã số cán bộ nghiệp vụ tín dụng riêng, hệ thống trợ giúp lãnh đạo chi
nhánh phân quyền phê duyệt khoản vay cho các cấp lãnh đạo giúp việc được dễ dàng.
b) Hỗ trợ việc chuyển đổi cán bộ tín dụng quản lý khoản vay phù hợp với yêu cầu điều hành
và quản lý lao động tại Chi nhánh.
- Hệ thống IPCAS 2 trợ giúp chức năng quản lý việc chuyển đổi cán bộ tín dụng theo dõi
khoản vay được thuận tiện hơn so với IPCAS 1.
- Trên một số chức năng quản lý khác, tiêu chí vấn tin theo cán bộ tín dụng đã được hỗ trợ.
6. Sửa đổi về Quản lý lãi suất cho vay:
- Điều chỉnh lại cơ chế quản lý lãi suất cho vay thả nổi, theo đó, thông tin về các mức lãi
suất cơ bản sẽ được áp dụng đối với các khoản vay lựa chọn áp dụng lãi suất thả nổi
không phân biệt cấp đăng ký là Trụ sở chính (HQ) hay Chi nhánh (Self), khi mã lãi suất
cơ bản được thay đổi giá trị thì các hợp đồng tín dụng đang áp dụng mã lãi suất cơ bản đó
sẽ được tự động điều chỉnh theo.
- Tỷ lệ lãi suất phạt quá hạn so với lãi suất cho vay trong hạn được tự động gán với các hợp
đồng tín dụng và có thể thay đổi cho từng hợp đồng cụ thể (không vượt quá mức tối đa do
Giám đốc CN quy định và cũng không vượt quá mức trần theo quy định của Tổng Giám
đốc). Căn cứ vào tỷ lệ này, hệ thống tự động tính toán ra mức lãi suất phạt cụ thể cho từng
hợp đồng tín dụng, như vậy khi đăng ký lãi suất cho vay, người sử dụng chỉ cần đăng ký
mức lãi suất cho vay trong hạn là đủ.
- Để tránh việc nhầm lẫn khi đăng ký lãi suất cho khoản vay, hệ thống sẽ khống chế độ dài
mức lãi suất là hai con số trước phần thập phân.
7. Hỗ trợ về chuyển đổi Nguồn vốn cho vay trên các HĐTD:
- Trên IPCAS 2, hệ thống đã hỗ trợ chức năng chuyển đổi nguồn vốn cho vay trên các
HĐTD từ nguồn vốn kinh doanh sang nguồn vốn của các dự án uỷ thác và ngược lại.
- Hỗ trợ việc chuyển đổi cho từng khách hàng, chuyển đổi cho các KH theo CBTD hoặc
theo Tổ vay vốn.
- Trường hợp chuyển đổi nguồn vốn cho vay liên quan đến tài khoản cho vay khác nhau
cũng được hỗ trợ hạch toán tự động.
8. Sửa đổi chức năng Quản lý các khoản Nợ khó đòi:
- Chức năng quản lý nợ khó đòi (Impaired Loan) được Sửa đổi thêm chức năng thu hồi nợ
hoặc thu hồi nợ để XLRR. Các khoản nợ khi chuyển sang trạng thái nợ khó đòi sẽ được
thực hiện thu nợ tại chức năng quản lý các khoản nợ khó đòi (Impaired Loan).

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 5/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC
MODULE TÍN DỤNG TRÊN HỆ THỐNG IPCAS 2.

III. Màn hình quản lý thông tin của các chức năng được Sửa đổi trên IPCAS 2:
1. Quản lý Hạn mức Tín dụng:
a) VBA’s Capital: Giới hạn tín dụng đối với khách hàng và nhóm khách hàng theo tỷ lệ an
toàn trên Vốn tự có của NHNo&PTNT Việt Nam. (Chỉ sử dụng tại Trụ sở chính)
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Capitalization: Tổng số vốn tự có của VBA.
- Percentage (%): Giới hạn an toàn trên VTC của VBA khống chế theo tỷ lệ %.
- Limit Amount: Giới hạn an toàn trên VTC của VBA khống chế theo số tiền cụ thể.
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật tại mã chi nhánh 1000 .

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 6/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Branch Limited: Mức phán quyết cho vay tối đa của Giám đốc Chi nhánh đối với một
khách hàng.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Limit Amount: Số tiền thuộc quyền phán quyết cho vay cao nhất tại Chi nhánh (Bao gồm
cả Dư nợ cho vay và bảo lãnh quy đổi theo đồng Việt Nam).
 Đăng ký, cập nhật:
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật quyền phán quyết cho vay của TSC và CN cấp 1.
- CN cấp 1 đăng ký cho CN cấp 2 và các Phòng giao dịch trực thuộc có mã số CN.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 7/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

c) Customer Grade & Loan term: Hạn mức tín dụng chi tiết theo từng loại khách hàng có
phân theo xếp loại khách hàng, thời hạn vay vốn và biện pháp bảo đảm tiền vay.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Grade: Xếp loại khách hàng, có 10 loại KH từ A1 cho đến D.
- Loan Term: Thời hạn vay, có 3 loại: Ngắn hạn, Trung hạn và Dài hạn.
- Secure Limited Amount: Hạn mức tín dụng phân theo biện pháp bảo đảm khoản vay bằng
tài sản (Secured).
- Unsecure Limited Amount: Hạn mức tín dụng phân theo biện pháp bảo đảm khoản vay
bằng tín chấp (Unsecured).
 Đăng ký, cập nhật:
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật tại mã chi nhánh 1000 .
- Chi nhánh NHNo các cấp và các PGD có mã số CN tự đăng ký, cập nhật theo danh mục
chi tiết do Giám đốc CN quy định .

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 8/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

d) Loan Purpose Limited: Mức phê duyệt từng lần đối với mục đích sử dụng vốn vay.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Loan Purpose Code: Danh mục mã ngành nghề kinh doanh.
- Funding Purpose: Chi tiết mục đích sử dụng vốn theo từng mã ngành nghề kinh doanh.
- Secure Limit Amount: Hạn mức phê duyệt theo biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
- Unsecure Limit Amount: Hạn mức phê duyệt theo biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tín
chấp.
 Đăng ký, cập nhật:
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật tại mã chi nhánh 1000 .
- Chi nhánh NHNo các cấp và các PGD có mã số CN tự đăng ký, cập nhật theo danh mục
chi tiết do Giám đốc CN quy định .

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 9/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

e) Loan Officer Limited: Giới hạn về thẩm định và quản lý khoản vay đối với cán bộ tín
dụng.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Officer No: Mã số của CBTD.
- Offcer Name: Tên của CBTD.
- Limit Amount: Hạn mức từng lần thẩm định khoản vay với mỗi BCTD.
 Đăng ký, cập nhật:
- CBTD thuộc cấp chi nhánh nào thì cấp Chi nhánh đó tự đăng ký, cập nhật theo quy định
của Giám đốc CN.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 10/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

f) Exception Limited: Các trường hợp loại trừ không áp dụng hạn mức tín dụng.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Except Limited Type: Các trường hợp loại trừ kiểm soát hạn mức.
- Except Limited Detail Type: Chi tiết theo từng trường hợp loại trừ.
 Đăng ký, cập nhật:
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật tại mã chi nhánh 1000.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 11/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

g) Ratio Overdue interest: Tỷ lệ tính mức lãi suất phạt quá hạn trên mức lãi suất cho vay
thông thường.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Branch Limitation.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý:


- Ratio Overdue Interest Limited: Tỷ lệ tối đa về lãi suất phạt quá hạn dựa trên mức lãi suất
cho vay.
 Đăng ký, cập nhật:
- Trụ sở chính thực hiện đăng ký, cập nhật tại mã chi nhánh 1000 tỷ lệ tối đa khống chế
toàn hệ thống.
- Chi nhánh NHNo các cấp đăng ký, cập nhật tỷ lệ theo quy định của Giám đốc chi nhánh.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 12/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

2. Quy trình xử lý thông tin phê duyệt khoản vay.


a) Quản lý thông tin chấm điểm khách hàng:
- Thông tin chấm điểm khách hàng được quản lý khi khách hàng đặt quan hệ tín dụng với
Chi nhánh (giai đoạn quản lý Đơn xin vay vốn), đối với những khách hàng đã và đang có
quan hệ tín dụng thì hệ thống sẽ kiểm tra thời gian còn hiệu lực của điểm xếp loại khách
hàng, nếu điểm xếp loại khách hàng hết hiệu lực, hệ thống sẽ yêu cầu cung cấp điểm xếp
loại khách hàng với hiệu lực mới.
 Đường dẫn: LOAN  Credit management  Credit Analysis.
 Màn hình quản lý:

 Tiêu chí quản lý cơ bản:


- Expiry date: Thời gian hiệu lực của điểm xếp loại khách hàng tính từ ngày chấm điểm.
- Credit Analyst: Cán bộ phân tích chấm điểm KH, lựa chọn từ danh sách CBTD.
- Score: Chấm điểm tín dụng cho KH, nhập vào từ kết quả phân tích tín dụng.
- Credit Grade: Xếp loại khách hàng, tự động hiển thị dựa trên điểm tín dụng của KH.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 13/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Quản lý thông tin phê duyệt trên chức năng Cho vay Doanh nghiệp:
 Quản lý thông tin Đơn xin vay vốn:
- Chức năng quản lý Thông tin Đơn xin vay vốn của KH doanh nghiệp được giữ nguyên so
với chức năng quản lý Đơn xin vay vốn trên IPCAS 1.
 Đường dẫn: LOAN  Corporate Loan  Loan Application For Corporate.
 Màn hình quản lý:
Màn hình chung:

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 14/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Màn hình chi tiết đơn xin vay:

Màn hình chi tiết về tiếp nhận đơn xin vay:

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 15/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

 Quản lý thông tin Thẩm định khoản vay:


- Chức năng quản lý Thông tin thẩm định nhu cầu vay vốn của KH doanh nghiệp được bổ
xung thêm chức năng quản lý thông tin về Dự án đầu tư/Phương án SXKD.
 Đường dẫn: LOAN  Corporate Loan  Loan Application For Corporate
 Màn hình quản lý:
Màn hình vấn tin:

Màn hình chi tiết:

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 16/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Màn hình quản lý thông tin cơ bản về Dự án đầu tư/Phương án SXKD (Project):

 Tiêu chí quản lý cơ bản:


- Lending Project sẽ quản lý các thông tin cơ bản của Dự án đầu tư/Phương án SXKD.
- Nội dung cơ bản của Dự án đầu tư/Phương án SXKD được nhập bằng TAB màn hình:
Project.
- Nội dung của việc đánh giá khả năng rủi ro của Dự án đầu tư/Phương án SXKD được
nhập bằng TAB màn hình Risk of Lending Project.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 17/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

 Quản lý thông tin Phê duyệt khoản vay:


- Chức năng quản lý Thông tin phê duyệt của KH doanh nghiệp được tách riêng khỏi chức
năng thẩm định nhằm khắc phục những nhược điểm quản lý của IPCAS 1, phù hợp với
quy trình thẩm định tín dụng trên IPCAS 2 và giúp cho các cấp lãnh đạo chi nhánh công
cụ nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro và phân định trách nhiệm đến các cá nhân liên quan
trong quá trình phê duyệt khoản vay. Cán bộ lãnh đạo chi nhánh được phân quyền phải
đăng nhập (Login) vào hệ thống để thực hiện phê duyệt khoản vay.
 Đường dẫn: LOAN  Corporate Loan  Loan Approval For Corporate
 Màn hình quản lý:
Màn hình vấn tin:

Màn hình chi tiết: Lưu ý đến Ý kiến phê duyệt (Approval Opinion):
Approval/Disapproval và lý do Không phê duyệt khoản vay (Cause of Disapproval).

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 18/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

c) Quản lý thông tin phê duyệt trên chức năng Cho vay thông thường:
- Sử dụng tương tự như chức năng Cho vay doanh nghiệp (Corporate Loan). Cán bộ lãnh
đạo chi nhánh được phân quyền phải đăng nhập (Login) vào hệ thống để thực hiện phê
duyệt khoản vay.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Approval/Contract
 Màn hình quản lý:
Màn hình vấn tin:

Màn hình chi tiết: Lưu ý đến Ý kiến phê duyệt (Approval Opinion):
Approval/Disapproval và lý do Không phê duyệt khoản vay (Cause of Disapproval).

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 19/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

3. Quản lý thông tin Thế chấp/Giải toả Tài sản bảo đảm.
a) Quản lý thông tin thế chấp TSBĐ của khách hàng:
- Thông tin thế chấp TSBĐ được quản lý liên tục đối với tất cả các lần thế chấp của tài sản
được định giá. Giá trị được xem xét chấp nhận thế chấp là giá trị định giá mới nhất.
 Đường dẫn: LOAN  Collateral Management  Collateral/Guarantee (TAB Pledge).
 Màn hình quản lý:

Diễn biến các lần thế chấp TSBĐ

 Giải thích:
- Chức năng New để đăng ký thông tin cho mỗi lần thế chấp tài sản.
- Chức năng Update chỉ để chỉnh sửa thông tin hoặc để giải toả tài sản.
- Available Ratio (Tỷ lệ giá trị TSBĐ được phép sử dụng) : Để quản lý tỷ lệ an toàn tín
dụng trên giá trị TSBĐ (Ví dụ: Dư nợ cho vay = 75% giá trị được định giá của BĐS).
- Collateral Value (Giá trị còn lại của TSBĐ): Là giá trị được phép đảm bảo dư nợ tiền vay.
- Prior lien (Quyền ưu tiên): Là giá trị bị phong toả cho các nghĩa vụ đảm bảo khác không
được sử dụng để đảm bảo cho dư nợ vay.
- Prior Available Equity (Giá trị hiện có đã được sử dụng): Là phần dư nợ đã được bảo đảm
theo các lần thế chấp trước đó.
- Available Equity (Giá trị hiện có): Là giá trị TSBĐ còn lại được phép sử dụng để thế chấp
cho các khoản vay tiếp theo.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 20/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Quản lý thông tin giải toả TSBĐ của khách hàng:


- Thông tin giải toả TSBĐ được quản lý liên tục liên quan đến từng lần thế chấp TSBĐ.
 Đường dẫn: LOAN  Collateral Management  Collateral/Guarantee (TAB Pledge).
 Màn hình quản lý:
Màn hình giải toả toàn bộ giá trị thế chấp: Release

 Giải thích:
- Chọn lần thế chấp cần giải toả.
- Sử dụng chức năng Update  chọn Release để giải toả tài sản.
- Release (Giải toả): Để thực hiện giải toả toàn bộ giá trị đã thế chấp của lần thế chấp được
chọn.
- Điều kiện để giải toả: Số tiền thế chấp phải lớn hơn Dư nợ được bảo đảm. Hệ thống sẽ
kiểm tra kiểu thế chấp để xác định số tiền thế chấp với Dư nợ tiền vay. Chỉ có thể giải toả
phần giá trị thế chấp dư ra.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 21/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Màn hình giải toả một phần giá trị thế chấp: Partial Release

 Giải thích:
- Chọn lần thế chấp cần giải toả.
- Sử dụng chức năng Update  chọn Partial Release để giải toả tài sản.
- Partial Release (Giải toả một phần): Để thực hiện giải toả một phần giá trị đã thế chấp của
lần thế chấp được chọn.
- Release Amount (Số tiền giải toả): Nhập số tiền cần giải toả.
- Điều kiện để giải toả: Số tiền thế chấp phải lớn hơn Dư nợ được bảo đảm. Hệ thống sẽ
kiểm tra kiểu thế chấp để xác định số tiền thế chấp với Dư nợ tiền vay. Chỉ có thể giải toả
phần giá trị thế chấp dư ra.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 22/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Màn hình in Biên bản giao/nhận TSBĐ: Receipt

 Giải thích:
- Chọn chức năng Receipt để in Biên bản Giao/Nhận tài sản bảo đảm. Nhập thông tin vào
màn hình phụ để bổ sung các thông tin liên quan đến nội dung của Biên bản.
- Tại các trường thông tin gồm Tên KH, số ID, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, chỉnh sửa lại
thông tin nếu Khách hàng có người đại diện đến giao dịch
- Trường thông tin Danh mục TSBĐ chi tiết dùng để đăng ký chi tiết các tài sản thực hiện
giao nhận, số seri của các giấy tờ gốc của TSBĐ. Sử dụng nút Add để chèn thêm dòng
thông tin. Khung dữ liệu này có thể nhập tối đa 05 dòng thông tin. Sử dụng nút Reset để
xoá các dòng thông tin sai khi nhập.
- Lưu ý: Biên bản Giao/Nhận chỉ sử dụng khi thực tế có giao nhận giấy tờ gốc của TSBĐ.
Có thể in trong các trường hợp thế chấp thêm hoặc giải toả từng phần có thu nhận thêm
hoặc trả lại tài sản cho khách hàng (Ví dụ như trong trường hợp nhận thế chấp hàng hoá
trong kho hoặc giải toả hàng hoá trong kho để thu nợ…).

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 23/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

4. Xử lý thông tin đối với Tổ vay vốn (TVV).


a) Quản lý thông tin Đơn xin vay của các thành viên trong Tổ vay vốn:
- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc đăng ký thành viên cho Tổ vay vốn. Mỗi
một TVV chỉ quản lý 01 đơn xin vay của các thành viên theo từng chương trình vay vốn
cụ thể.
- Mỗi khi có chương trình vay vốn mới, các thành viên sẽ được gom vào các TVV mới. Có
thể sử dụng chức năng Copy Member tại màn hình đăng ký TVV để tạo thành viên cho Tổ
được nhanh chóng.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Bulk Application (Lending Group).
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Màn hình này được chia làm 02 phần: phần thông tin chung về Đơn xin vay và phần danh
sách đơn xin vay chi tiết của các thành viên. Sử dụng nút Detail để xem thông tin chi tiết
của từng đơn xin vay.
- Sau khi đăng ký hoàn thành đăng ký thông tin cho 01 đơn xin vay trong TVV, nhấn Skip
cho các đơn xin vay còn lại, nhấn OK để kết thúc giao dịch, sau đó nhấn Search lại và sử
dụng nút DUP để copy thông tin từ đơn xin vay hiện có cho các đơn xin vay còn lại, sau
đó chỉnh sửa thông tin theo hồ sơ gốc của từng thành viên, nhấn OK để kết thúc giao dịch.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 24/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Quản lý thông tin Thẩm định khoản vay của Tổ vay vốn:
- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc đăng ký Đơn xin vay cho các thành viên
của TVV.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Bulk Authorization (Lending Group).
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Màn hình này được chia làm 02 phần: phần thông tin chung về thông tin Thẩm định và
phần danh sách các báo cáo thẩm định chi tiết của các thành viên. Sử dụng nút Detail để
kiểm tra lại chi tiết thẩm định của từng thành viên.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 25/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

c) Quản lý thông tin Phê duyệt khoản vay của Tổ vay vốn:
- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc đăng ký thông tin thẩm định cho các
thành viên của TVV.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Bulk Approval (Lending Group).
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Cán bộ lãnh đạo chi nhánh được phân quyền phải đăng nhập (Login) vào hệ thống để thực
hiện phê duyệt khoản vay
- Quá trình phê duyệt cần lưu ý lựa chọn Approval Opinion (Ý kiến phê duyệt) là
Approval (Đồng ý cho vay) hoặc Disapproval (Không đồng ý cho vay). Nếu không đồng
ý cho vay thì cần lựa chọn lý do từ chối (Cause of Disapproval).
- Những khoản vay của khách hàng không được chấp thuận cho vay sẽ được lưu trữ trong
hệ thống để dùng tra cứu lịch sử giao dịch của KH cho những lần thẩm định tiếp theo.
- Sử dụng các nút Member Approval Letter để in thông báo chấp thuận cho vay tới từng
thành viên của TVV, hoặc nhấn nút Group Approval Letter để in thông báo chấp thuận
cho cả Tổ.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 26/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

d) Quản lý thông tin Giải ngân của Tổ vay vốn:


- Sử dụng chức năng này sau khi hoàn thành việc phê duyệt khoản vay cho các thành viên
của Tổ vay vốn.
 Đường dẫn: LOAN  Booking/Servicing  Bulk Disbursement (Lending Group).
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Màn hình giải ngân theo TVV được chia làm 02 phần: phần thông tin chung và phần danh
sách các HĐTD của các thành viên.
- Settlement (Hình thức thanh toán): chỉ lựa chọn được duy nhất một trong các hình thức
thanh toán khi giải ngân cho cả Tổ :Cash/CCA/Cust.
- Có thể giải ngân cho một số HĐTD hoặc giải ngân một lần cho tất cả các HĐTD, có thể
giải ngân làm nhiều lần đối với 01 HĐTD.
- Có thể in Giấy báo giải ngân cho cả Tổ (Group Receipt) hoặc in giấy báo giải ngân cho
từng HĐTD (Member Receipt).
- Việc lập lịch trả nợ cho các giải ngân (Repayment Schedule) được thực hiện trên từng bản
ghi, người sử dụng lựa chọn bản ghi, sau đó nhấn nút Repayment Schedule.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 27/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

5. Quản lý thông tin về Cán bộ tín dụng.


a) Quản lý thông tin về cán bộ tín dụng:
- Cán bộ tín dụng được quản lý bằng việc cấp mã số riêng tại Module tín dụng.
- Cán bộ lãnh đạo từ cấp Trưởng, Phó phòng kinh doanh (hoặc phòng tín dụng) trở lên sẽ
được phân cấp phê duyệt khoản vay tuỳ theo số tiền khách hàng đề nghị do Giám đốc chi
nhánh quyết định.
- Người quản trị hệ thống sẽ thực hiện việc đăng ký mới hoặc chỉnh sửa thông tin về cán bộ
tín dụng theo quyết định của Giám đốc chi nhánh.
 Đường dẫn: LOAN  Loan Setup  Loan Officer Management.
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Loan Officer No (Mã số CBTD): Hệ thống tự động gán sau khi kết thúc giao dịch.
- User ID (Mã truy cập hệ thống): Lựa chọn từ danh sách người sử dụng.
- Position (Chức vụ): Lựa chọn từ danh sách chức vụ.
- Status (Tình trạng): Hiện thị tình trạng CBTD còn đang làm nghiệp vụ (Normal) hay đã
huỷ bỏ (Cancel) do chuyển bộ phận khác.
- Limit of Approval (Số tiền phê duyệt): Hạn mức được phép phê duyệt khoản vay.
- Các chức năng: New: để tạo mới CBTD / Modify: để sửa đổi thông tin về CBTD / Delete:
để xoá bỏ thông tin CBTD.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 28/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

b) Quản lý thông tin chuyển đổi cán bộ tín dụng theo dõi khoản vay:
- Trên hệ thống IPCAS 2, việc chuyển đổi cán bộ tín dụng theo dõi khoản vay được hỗ trợ
để thao tác nhanh, tiết kiệm thời gian trong việc đăng ký thông tin vào hệ thống.
 Đường dẫn: LOAN  Origination  Bulk TransferLoan Officer.
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Loan Oficer: Chọn CBTD đang quản lý khoản vay bàn giao hồ sơ.
- New Loan Officer: Chọn CBTD sẽ tiếp nhận quản lý khoản vay.
- From Date: Ngày bàn giao hồ sơ giữa các CBTD.
- Criteria (Tiêu chí lựa chọn): Chọn theo tiêu chí được gợi ý.
- Nhấn Search, sau đó nhấn Check All để chọn những hồ sơ bàn giao, nếu không muốn bàn
giao hồ sơ nào thì chọn vào bản ghi đó và nhấn vào ô Select để xoá dấu Check, sau đó
nhấn OK để hoàn tất giao dịch. (Riêng đối với việc chuyển đổi CBTD cho TVV thì sẽ
thực hiện chuyển tất cả hồ sơ sang CBTD mới).

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 29/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

 Màn hình vấn tin lịch sử thay đổi CBTD:


 Đường dẫn: LOAN  Origination  Loan Officer History

 Giải thích:
- Hỗ trợ vấn tin lịch sử chuyển đổi CBTD theo các tiêu chí tìm kiếm được lựa chọn.
- Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm): Lựa chọn tiêu chí tìm kiếm phù hợp.
- Loan Account (Tài khoản cho vay): Vấn tin thay đổi CBTD lọc theo từng tài khoản cho
vay.
- Transferred/From date~To date: CBTD thay đổi trong khoảng thời gian từ ngày ~ đến
ngày.
- Tình trạng (Status): Normal: Hồ sơ đang thuộc quản lý của CBTD có tên.
Cancel: Hồ sơ thuộc quản lý của CBTD cũ có tên.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 30/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

6. Quản lý lãi suất cho vay.


- Lãi suất thả nổi dựa trên các mã lãi suất cơ bản đều có hiệu lực điều chỉnh tự động đối với
tất cả các HĐTD và giải ngân theo đăng ký khi có sự thay đổi lãi suất cơ bản.
- Khống chế độ dài của lãi suất (Spread Rate) trước phần thập phân là 02 ký tự.
- Có thể thay đổi tỷ lệ lãi suất phạt quá hạn trên từng HĐTD hoặc Giải ngân nhưng không
được vượt tỷ lệ tối đa tại Chi nhánh.
 Màn hình quản lý:

 Giải thích:
- Spread/Total Rate (Biên độ/Tổng mức):Hiển thị biên độ giao động của lãi suất và hiển thị
tổng mức lãi suất cụ thể.
- Ratio Overdue/Overdue Rate (Tỷ lệ lãi phạt/Lãi suất phạt): Hiển thị tỷ lệ của LSQH trên
LSTH và hiển thị mức LSQH cụ thể.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 31/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

7. Hỗ trợ chuyển đổi Nguồn vốn cho vay trên các HĐTD.
- Sau khi hoàn thành các thủ tục về yêu cầu chuyển đổi nguồn vốn cho vay trên các HĐTD
và được Trụ sở chính chấp thuận, nguời sử dụng sẽ sử dụng chức năng này để quản lý việc
chuyển đổi nguồn vốn cho vay trên hệ thống.
 Màn hình quản lý chuyển đổi nguồn vốn:
 Đường dẫn: LOAN  Loan Account  Loan Transfer Account to Fund from

 Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện.
- New Account Code: Lựa chọn TK cho vay mới phù hợp với nguồn vốn cho vay mới.
- Funding Resource Type: Lựa chọn nguồn vốn cho vay mới cần chuyển đổi.
- Nhấn nút Search để liệt kê các khoản vay, tick vào ô Select ở đầu bản ghi để lựa chọn
khoản vay cần chuyển, lựa chọn nguồn vốn mới cần chuyển phù hợp ở trường Funding
Resource Type, nhấn OK kết thúc giao dịch.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 32/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

 Màn hình vấn tin lịch sử chuyển đổi nguồn vốn:


 Đường dẫn: LOAN  Loan Account  History Transferred and Cancel

 Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện vấn tin.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 33/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

8. Quản lý các khoản Nợ khó đòi.


a) Quản lý thông tin Nợ khó đòi:
- Khi phát sinh khoản vay khó đòi, trên cơ sở quy định nghiệp vụ và quyết định của Giám
đốc chi nhánh, CBTD sử dụng chức năng này để thực hiện việc chuyển nợ khó đòi cho
các khoản vay trên hệ thống.
 Màn hình vấn tin các khoản Nợ khó đòi:
 Đường dẫn: LOAN  Impaired Loan  Search Impaired Loan

 Giải thích:
- Search Criteria: Lựa chọn tiêu chí thích hợp để thực hiện vấn tin.
- Sử dụng nút Repayment để thu nợ khi phát sinh hoặc để thu nợ phục vụ cho việc XLRR.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 34/35
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
DỰ ÁN IPCAS GĐ II
NHÓM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

 Màn hình thu nợ các khoản Nợ khó đòi:


 Đường dẫn: LOAN  Impaired Loan  Search Impaired Loan: TAB Repayment.

 Giải thích:
- Repayment: Dùng để thu nợ khi khách hàng đến trả nợ.
- Witte Off Repayment: Dùng để thu nợ khi khoản vay được XLRR.
- Trường hợp thu nợ khó đòi, nhập số tiền gốc cần thu vào trường Principle Pay Amount, số
tiền lãi trong hạn cần thu vào trường Normal Interest Pay Amount, số tiền lãi quá hạn vào
trường Past due Interest Pay Amount. Số tiền gốc lãi chưa thu sẽ được lưu tại các trường:
Principle Oustanding/Normal Interest Oustanding/Pastdue Interest Oustanding để có thể
thu vào lần trả nợ tiếp theo./.

Hướng dẫn sử dụng Module Tín dụng trên hệ thống IPCAS 2.


Tháng 3 năm 2009 Trang: 35/35

You might also like