Professional Documents
Culture Documents
2.Theo định nghĩa hẹp, glycosid là những hợp chất hữu cơ do sự ngưng tụ của:
3.Pseudoglycosid là những chất có phần đường kết hợp với phần genin bằng dây nối
Ester
Ether
Acetal
Bán acetal
5.Một glycosid có hai đường gắn vào hai vị trí khác nhau trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Biosid
Dimer
Disaccharid
6.O-glycosid là nhóm hợp chất mà phần đường và phần còn lại nối với nhau bằng dây nối:
Ether
Ester
Ether đặc biệt
Ester đặc biệt
1
Cardanolid
Bufadienolid
Cardenolid
Bufanolid
8.Cấu hình nào giữa các vòng A/B/C/D dưới đây là đúng nhất cho glycosid tim
Cis-trans-cis
Cis-syn-cis
Cis-anti-trans-syn-cis
Cis -trans-anti -syn-cis
9.Các nhóm thế thường gặp hơn cả trên khung của glycosid tim thường là
Nhóm OH
Nhóm Metyl
Nhóm methoxy
Nhóm acetyl
10.Theo lý thuyết , glycosid tim có thể âm tính với phản ứng (với thuốc thử) nào dưới
đây:
Raymond-Marthoud
Xanthydrol
Keller-Kiliani
Cả 3 thuốc thử trên
11.Cấu trúc đơn giản nhất có tác dụng trên tim là:
Digitallin
Digitoxigenin
Gitoxigenin
Cannogenol
12.Đường đặc biệt thường gặp trong glycosid tim, ít gặp trong các glycosid khác là:
Đường hexose
Đường 2 hay 2,6-oxy
Đường 5 carbon
Đường 2- hay 2,6- dideoxy
13.Theo dược điển các nước có thể đánh giá tác dụng của glycosid tim trong dược liệu
bằng:
Đơn vị quốc tế
Đơn vị thỏ
Đơn vị bồ câu
Cả 3 loại trên
15.Sự khác biệt giữa các glycosid tim trong cùng một nhóm vòng lacton 5 cạnh hay 6
cạnh
chủ yếu là do:
Sự thay đổi cấu trúc của khung chính steroid
Sự thay đổi các nhóm thế trên vòng lacton
Sự thay đổi các nhóm thế trên khung steroid
Sự thay đổi nhóm thế trên khung steroid và số lượng các đường gắn vào khung
16.Khi cho tác dụng với kiềm đun nóng các glycosid tim có thể bị thay đổi cấu trúc ở:
Phần đường do bị thủy phân
Phần vòng lacton do bị thủy phân
Phần khung steroid do bị thủy phân
Câu a và b đúng
17.Có thể phân biệt glycosid tim (có vòng lacton 5 cạnh) và saponin bằng
Phản ứng Lieberman-Burchard
Phản ứng Raymon-Marthoud
Phản ứng với SbCl3
Cả 3 đều không phân biệt được
22.Phản ứng với thuốc thử nào dưới đây giúp phân biệt digitoxigenin và gitoxigenin
Tattje
Lieberman-Burchard
Kedde
SbCl3/CHCl3
23.Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất từ Thông thiên, cắn MeOH được hòa tan trong
BuOH, lắc dịch BuOH với nước. Dung dịch nước chứa:
Các glycosid tim có aglycon là digitoxygenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A và B
24.Nếu chọn một dược liệu để nghiên cứu về glycosid tim, nên chọn dược liệu thuộc họ
nào
dưới đây:
Menispermaceae
Apocynaceae
Rubiaceae
Araliaceae
25.Trình bày các loại dây nối glycosid, loại dây nối nào phổ biến nhất trong các glycosid
có
trong tự nhiên:
O-glycosid
C-glycosid
N-glycosid
S-glycosid
26.Một glycosid có 2 đường gắn vào một mạch đường trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Biosid
Dimer
Disaccharid
27.Chất nào dưới đây thuộc nhóm polysaccharid:
Glucose
Manno-glucan
Saccarose
Maltose
28.Về lý thuyết, để khẳng định một glycosid tim thì phải có phản ứng với thuốc thử nào
dưới
đây:
Xanthydrol
Raymond –Marthoud
Lieberman-Burchard
Cả a,b,c
29.Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Dương địa hoàng tía là:
Digitalin
Gitoxin
Purpurea glycosid A
Purpurea glycosid B
30.Hoạt chất chính được chiết xuất trong Dương địa hoàng lông là:
Lanatosid A
Digoxin
Lanatosid B
Lanatosid C
31.Hoạt chất nào dưới đây trong 3 loài Strophanthus (không kể loài ở việt nam) ưa được
sử dụng làm thuốc trợ tim
Ouabain
G-strophanthin
H-strophanthin
Neriolin
32.Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong các loài Strophanthus ở Việt Nam là:
K-strophanthin
G-strophanthin
D-strophanthin
H-strophanthin
35.Hoạt chất chính có tác dụng trợ tim trong Thông thiên là:
Thevetin A,B
Olitorisid
Digitalin
Gitoxin
37.Phản ứng hóa học nào sau đây có thể dùng để vừa định tính và định lượng gitoxigenin
Lieberman-Burchard
Tattje
Legal
Keller-Kiliani
38.Phản ứng hóa học nào sau đây có thể giúp phân biệt Ouabain và Thevetin B:
Lieberman-Burchard
Xanthydrol
Keller-Kiliani
B,c, đúng
40.Bộ phận dùng để chiết glycosid tim trong các loài Strophanthus là:
a. Lá
b. Quả
c. Thân
d. Nhân hạt
41.Tên gọi gluco-mannan nghĩa là:
Trong phân tử chủ yếu là mannose, đôi khi có glucose
Trong phân tử chủ yếu là glucose, đôi khi có mannose
Là 1 heterosid
b,c đúng
49.Hydrazin hydrat được dùng trong phản ứng Pesez-Jensens nhằm mục đích gì?
Xúc tác phản ứng
Ngăn cản màu của phản ứng giữa đường 2 deoxy và thuốc thử
Phản ứng với chất cần định tính
Tất cả đều đúng
50.Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên aglycon được gọi là:
Diglycosid
Bidesmosid
Dimer
A,b,c đều đúng
A,b đúng
56.Nhóm OH cần thiết cho tác dụng của glycosid tim là nhóm OH định hướng beta ở
C-3
C-16
C-12
C-14
57.Có thể sơ bộ xác định có glycosid tim trong dược liệu khi các phản ứng sau đây dương
tính:
Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Baljet, Xanthydrol, LB
Baljet, Legal, Xanthydrol
Keller-Kiliani, Raymond-Marthoud, Baljet
58.Các nhóm thế chủ yếu gắn vào nhân hydrocarbon của glycosid tim thông thường là:
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C14, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C16, Vòng lacton ở C17
Nhóm –OH ở C3, -OH ở C12, Vòng lacton ở C16
Nhóm –OH ở C3 hướng β, -OH ở C14 hướng β, Vòng lacton ở C17 β
59.Theo lý thuyết, các glycosid tim có thể âm tính với thuốc thử:
Raymond-Marthoud
Keller-Kiliani
Xanthydrol
A,b,c
60.Cấu trúc đơn giản nhất có tác dụng lên tim là:
Digitalin
Digitoxigenin
Gitoxigenin
Cannogenol
61.Khi chỉ được tiến hành một phản ứng để định tính glycosid tim, tốt hơn nên chọn phản
ứng trên:
Phần đường
Vòng lacton
Phần khung steroid
1 trong 3 loại trên đều được
62.Nếu chọn một dược liệu để nghiên cứu về glycosid tim không nên chọn dược liệu
thuộc
họ nào dưới đây:
Apocynaceae
Rubiaceae
Ranunculaceae
Scrophulariaceae
63.Khi dùng MeOH để chiết các hoạt chất từ Thevetia peruviana, cắn MeOH được hòa
tan
trong BuOH, lắc dịch BuOH với nước.Dung dịch nước chứa:
Glycosid tim có aglycon là digitoxigenin
Các glycosid tim có aglycon là canogenin
Thevetin A
Thevetin A,B
64.Phương pháp hữu hiệu để phân biệt glycosid tim nhóm cardenolid với nhóm
bufadienolid:
a. Dùng phản ứng Keller-Kiliani, Xanthydrol, LB
Xanthydrol, Keller-Kiliani
Dùng phương pháp sinh vật
Dùng phương pháp phổ UV, NMR
Tất cả đúng
65.Các glycosid tim có nhóm OH ở C-16 cho phản ứng dương tính với thuốc thử:
Baljet, Kedde
Pesez-Jensen, Tattje
Xanthydrol,Keller-Kiliani
Raymond Marthoud, Legal
66.Theo định nghĩa rộng thì glycosid là những hợp chất hữu cơ do có sự ngưng tụ của:
a. Một phần đường và một chất hữu cơ
b. Nhiều phẩn đường liên kết với nhau bằng dây nối glycosid
c. Một phần đường và một phần không phải là đường liên kết với nhau bằng dây nối
glycosid
d. Tất cả đều đúng
67.Pseudoglycosid được tạo thành bởi:
Có phần đường liên kết với genin bằng dây nối ete
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối ester
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối acetal
Có phần đường liên kết với phần đường bằng dây nối bán acetal
76.Các thay đổi trong cấu trúc sau đây có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của glycosid
tim:
Không có nhóm OH ở C16
Vòng A/B dung hợp theo kiểu trans
Chuỗi đường bị cắt bớt một đơn vị glucose cuối mạch
Cả a,b,c đều đúng
77.Liên quan giữa các phần cấu trúc và tác dụng sinh học của glycosid tim:
Phần đường quyết định tác dụng sinh học, phần aglycon ảnh hưởng đến sự hòa tan
Phần aglycon và phần đường đều có vai trò như nhau
Phần aglycon quyết định tác dụng sinh học, phần đường ảnh hưởng đến sự hòa tan
Tùy theo chất cụ thể, phần aglycon hoặc phần đường sẽ quyết định tác dụng sinh học
78.Người ta dùng phương pháp sinh vật trong kiểm định glycosid tim trong dược liệu vì:
a. Các phương pháp kiểm định hóa lý không cho biết hoạt lực chính xác của hỗn hợp
glycosid tim
b. phương pháp sinh vật cho biết hàm lượng các glycosid tim chính xác hơn
c. phương pháp sinh vật thực hiện đơn giản hơn
d. phương pháp hóa lý không đáng tin cậy để xác định hàm lượng các glycosid tim
78.Đơn vị ếch trong kiểm định dược liệu chứa glycosid tim là
Liều trung bình gây chết toàn bộ ếch trong lô thử nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/3 ếch trong lô thử nghiệm
Liều tối thiểu gây chết ít nhất 1/2 ếch trong lô thử nghiệm
Liều tối thiểu gây chết đa số ếch trong lô thử nghiệm
79.Yêu cầu độ ẩm, cách bảo quản và thời hạn sử dụng bột lá Digital tía:
Độ ẩm < 8%, giữ trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm < 5%, giữ trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
Độ ẩm < 5%, giữ trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 2 năm
Độ ẩm < 3%, giữ trong lọ kín, nơi khô mát tránh ánh sáng, thời hạn 1 năm
80.Vai trò của các saponin trong lá Digital
Giúp các glycosid tim dễ tan, dễ hấp thu nên làm tăng tác dụng
Giúp các glycosid tim dễ bị thủy phân, hạn chế độc tính
Ngăn cản sự hòa tan của các glycosid tim, giúp tăng tác động tại chỗ
Tạo thành hợp chất cộng lực với glycosid tim, giúp tăng tác dụng
82.Phát biểu nào sau đây là sai về Dương địa hoàng lông
Tên khoa học là Digitalis lanata Ehrh
Có nguồn gốc châu Âu
Chứa hàm lượng glycosid tim thấp hơn Dương địa hoàng tía
Chủ yếu dùng để chiết các glycosid tim dùng trong điều trị các chứng suy tim
83.Trong chiết xuất digitalin trong Dương địa hoàng tía, người ta phải :
a. Ổn định dược liệu khi thu hái để bảo đảm digitalin không bị biến đổi
b. Ổn định dược liệu trước khi chiết để bảo đảm digitalin không bị biến đổi
c. Không cần ổn định dược liệu trước khi chiết mà còn tạo điều kiện để enzyme hoạt
động
d. Tùy trường hợp mà áp dụng phương pháp a hay b
84.Xét về mặt độc tính, nói chung :
Dương địa hoàng tía độc hơn Dương địa hoàng lông
Dương địa hoàng lông độc hơn Dương địa hoàng tía
Dương địa hoàng lông và Dương địa hoàng tía có độc tính như nhau
Cả a,b,c đều sai
85.Digitalin :
Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy
Hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy
Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải nhanh và không tích lũy
Khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đào thải chậm và tích lũy
86.Để phân biệt các loài Strophanthus, người ta có thể dựa vào :
Kích thước hạt
Đặc điểm cán mang lông
Màu sắc lông
Cả a,b,c đều đúng
88.Phát biểu nào sau đây là không đúng về sừng dê hoa vàng:
Tên khoa học là S.divaricatus (Loureiro) Hook. et Am.
Nguồn gốc châu Phi, không có ở Việt Nam
Từ hạt đã chiết xuất được hỗn hợp glycosid tim là D-Strophantin
D-Strophantin có hoạt tính sinh vật tương đương 2/3 G-Strophantin
91.Glycosid tim nào trong lá Trúc đào không có tác dụng trên tim:
Oleandrin
Desacetyl oleandrin
Neriantin
Cả a, b, c đều sai
92.Adynerin trong lá Trúc đào không có tác dụng lên tim đáng kể vì:
Phần đường không có đường 2,6 –desoxy
Vòng A/B dung hợp theo kiểu trans
Nhóm OH của phần aglycon hướng α
Không có nhóm OH ở C14
93.Đặc điểm vi học nào được xem là quan trọng nhất để xác định bột dược liệu là lá Trúc
đào:
Tinh thể Ca oxalat hình cầu gai
Mảnh biểu bì có khí khổng
Mảnh buồng ẩn khổng với nhiều lông che chở đơn bào
Các mảng mạch
98.Điều nào dưới đây không đúng về glycosid tim sử dụng trong điều trị:
Là chất độc bảng A
Có tác dụng lên cả tim bình thường lẫn tim bị suy
Có tác dụng lợi tiểu
Có tác dụng làm chậm nhịp tim
103.Theo dược điển các nước, có thể đánh giá tác dụng của glycosid tim trong dược liệu
bằng
Đơn vị quốc tế
Đơn vị thỏ
Đơn vị chim bồ câu
Cả 3 loại trên