Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo Tìm hiểu công nghệ, thiết bị NMĐ SH1 (I&C-Nguyễn Minh Hoàng)
Báo cáo Tìm hiểu công nghệ, thiết bị NMĐ SH1 (I&C-Nguyễn Minh Hoàng)
Được sự phân công của lãnh đạo phòng Chuẩn bị sản xuất sau thời gian tìm hiểu từ
ngày 16/04/2019 đến 23/04/2019, tôi xin được báo cáo về việc tìm hiểu tổng quan nhà
máy Nhiệt điện Sông Hậu 1và các thiết bị chính của hệ thống hệ thống PLC Common.
A. Tổng quan Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1
Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 với tổng công suất thiết kế 2x600 MW do
PetroVietnam (PVN) làm chủ đầu tư, đặt tại ấp Phú Xuân, thị trấn Mái Dầm, huyện
Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Nhà máy được khởi công xây dựng ngày 16/05/2015 với
tổng mức đầu tư dự án khoảng 2,1 tỷ USD.
Các thông số kỹ thuật chính của nhà máy:
Công suất định mức: 1200 MW.
Số tổ máy: 02.
Cấu hình mỗi tổ máy: 01 Lò hơi + 01 Tuabin + 01 Máy phát.
Hiệu suất thô nhà máy (HHV): ≥ 41%.
Tỷ lệ điện tự dùng : Khoảng 7,8%.
Số giờ vận hành công suất đặt: 6.500 giờ/năm.
Khối lượng than tiêu thụ: Khoảng 3.091.000 tấn/năm.
Nhiên liệu chính: than Bitum và á Bitum nhập khẩu từ Úc và Indonesia.
Nhiên liệu phụ: Dầu DO.
Sản lượng điện hàng năm khoảng 7,8 TWh.
Đấu nối với hệ thống điện quốc gia qua sân phân phối 500kV.
Các chỉ tiêu phát thải: Hàm lượng bụi, SOx, NOx đảm bảo đạt mức yêu cầu theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 22:2009/BTNMT.
3
Nồng độ bụi: < 116 mg/Nm ;
3
Nồng độ SOx < 300 mg/Nm ;
3
Nồng độ NOx < 450 mg/Nm .
Khu vực cầu cảng của nhà máy gồm:
Cảng than: trang bị 2 CSU bốc dỡ than liên tục, công suất mỗi CSU 850 t/h.
Cảng đá vôi: bốc dỡ đá vôi cung cấp cho hệ thống FGD, công suất bốc dỡ
350t/h từ tàu tối đa 3000 DWT.
Ngườời thưực hiệệự n: Nguyệễ n Minh Hoàờ ng Pàgệ 1/35
Cảng thạch cao: xuất thạch cao cho tàu tối đa 3000 DWT, công suất xuất thạch
cao 2x250 t/h.
Cảng thiết bị /tro xỉ: nhập thiết bị từ tàu tối đa 3000 DWT và xuất tro xỉ cho tàu
tối đa 1000 DWT.
Cảng dầu: nhập dầu DO cho quá trình khởi động và ngừng các tổ máy từ tàu tối
đa 3000 DWT, công suất nhập dầu 2x300 m3/h.
B. Các hệ thống thiết bị chính của nhà máy
I. Hệ thống lò hơi và hệ thống các thiết bị phụ trợ
Lò hơi được cung cấp bởi công ty Doosan Heavy Industries & Construction. Lò hơi
kiểu phun than trực tiếp, thông số hơi siêu tới hạn, kiểu trực lưu, quá nhiệt trung gian 01
lần, sử dụng vòi đốt công nghệ giảm phát thải NOx. Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 sử
dụng than nhập khẩu Bitum và á Bitum làm nhiên liệu chính, sử dụng nhiên liệu dầu
DO phụ trợ cho quá trình khởi động và vận hành tải thấp.
Thông số đầu ra của lò hơi ở chế độ định mức 100% TMCR (Turbine Maximum
Continuous Rating):
Áp suất hơi chính: 248,8 bar.
Nhiệt độ hơi chính: 569 °C.
Lưu lượng hơi chính: 1733,4 t/h.
Áp suất hơi quá nhiệt trung gian: 44,98 bar.
Nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian: 594 °C.
Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian: 1383.4 t/h.
Hệ thống các thiết bị phụ của lò hơi:
Bộ sấy không khí : Gồm 02 bộ sấy không khí 2x50% dẫn động bằng động cơ
điện.
Máy nghiền than : 05 máy nghiền 5x25% (4 máy làm việc và 1 máy dự phòng).
Quạt gió cấp 1: Có 02 quạt 2x50%.
Quạt gió cấp 2: Có 02 quạt 2x50%.
Quạt khói: Có 02 quạt 2x50%.
+ Modul truyền thông ethernet: Ký hiệu CP44x-x, chức năng kết nối hệ thống
PLC tới bộ chuyển mạch ethernet (Ethernet switch). Từ bộ chuyển mạch ethernet
sẽ được kết nối tới máy tính vận hành và máy tính kỹ thuật, máy in. Ngoài ra
CP441 có chức năng truyền thông tới hệ thống DCS theo tiêu chuẩn modbus.
Modul kết nối racks ETM200: Có chức năng kết nối các rack từ xa tới CPU
bằng cáp Profile bus.
Modul vào ra tương tự AI/AO: Nhận / truyền tín hiệu tương tự với các thiết bị
trường.
Modul điều khiển riêng như: Modul điều khiển động cơ bước, điều khiển động
cơ servo, điều khiển PID,...
Toàn bộ hệ thống PLC của BOP giao tiếp với hệ DCS qua chuẩn truyền thông
Modbus TCP/IP.
Đồng bộ
thời gian
Power
PLC CPU
I/O Panel
Field Instrument
Hình 10. Cấu hình hệ thống PLC cho hệ MRS unit 1 & 2
Phần mềm:
+ Phần mềm STEP 7 V5.5 dùng để lập trình cho PLC.
+ Giao diện điều khiển dùng phần mềm WinCC, V7.4.
Một vài chi tiết ngõ vào ra số I/O.
CPU PLC
I/O Rack
Phần mềm:
+ Siemens Step 7 cho laptop ES (Engineering Station)
+ Wincc cho máy tính OS (operator Station)
Thời gian đồng bộ
+ PLC được trang bị Slave clock hỗ trợ giao thức NTP (Network time
protocol). Thời gian đồng bộ cáp từ DCS cho PLC sẽ là giao thức IRIG-B (Inter-
range instrumentation group), giao thức IRIG-B được chuyển đổi thành NTP và
cùng kết nối đến ethernet switch. Thời gian đồng bộ cáp từ DCS sẽ được cấp cho
mỗi tủ PLC.
+ Hệ thống đồng hồ số (Digital clock) được đặt trong phòng điều khiển
ESP/FGD được trang bị Slave clock hỗ trợ giao thức IRIG-B. Thời gian đồng bộ
cáp từ DCS cho Digital clock được kết nối trực tiếp với đồng hồ.
Giao tiếp giữa DCS và PLC là hardwired và Data link.
+ Truyền thông Data link
Kết nối được sử dụng để giám sát và vận hành từ DCS qua đường truyền cáp
quang.
+ Hardwired Communication
Kết nối được dùng để điều khiển thiết bị ESP và cảnh báo quan trọng từ DCS.
Tín hiệu truyền thông là 24VDC.
Hardwired input/output giữa PLC và DCS chi tiết trong tài liệu “SH1-HRC-
P1HDE-I-M06-SIO-0001-REV 0 - IO Database ESP PLC TO DCS”.
EWS
PLC
Remote I/O
Field
Network + DCS
HMI
DC/UPS Panel
CPU PLC
MCC
Extention
Rack
Field Instrument
I/O module
Power
Hình 19. Cấu hình BMS /PLC của hệ thống lò hơi phụ.
Bảng thống kê thiết bị chính của hệ PLC/BMS
IE Switch
CPU + CP
Hình 20. Cấu hình BCS /PLC của hệ thống lò hơi phụ.
Giao tiếp PLC với DCS qua chuẩn ModBus TCP/IP và hardwired.
Hình 23. Cấu hình PLC cho hệ thống thổi bụi lò hơi
Truyền thông giữa PLC/DCS.
Hình 24. Giao tiếp PLC và DCS hệ thống thổi bụi lò hơi
EWS
HMI
DCS remote I/O
PLC intake + Chlorination
system