You are on page 1of 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM


KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


ĐỀ TÀI: Tìm hiểu về tình hình xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam
Môn học: Nhập môn ngành Kinh tế quốc tế

Sinh viên thực hiện: Ngô Văn An


MSSV: 030834180003
Lớp: D02
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thị Ánh Tuyết

TPHCM, ngày 16 tháng 01 năm 2020


SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay, việc xuất nhập khẩu mang lại rất nhiều lợi
ích to lớn cho tất cả các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đất nước đang phát triển như
Việt Nam. Với một vị trí địa lý hết sức thuận lợi, Việt Nam đã và đang phát huy tốt
ngành kinh tế biển- đặc biệt là ngành thủy sản Việt Nam.
Kim ngạch xuất nhập khẩu thủy sản Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển sau khi
Việt Nam đã kí kết nhiều Hiệp định thương mại tự do.
Do đó, để hiểu rõ hơn về những cơ hội và thách thức của ngành thủy sản Việt Nam.
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các số liệu thống kê gần đây của ngành thủy sản
và xuất khẩu thủy sản qua các nước, tôi đã đưa ra những nhận định cụ thể và có những
biện pháp nhằm nâng cao và phát triển vai trò của xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
Đề tài: “Tìm hiểu về tình hình xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam”

1
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN Ở VIỆT NAM.......5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu...........................................................5
1.1.1. Một số khái niệm......................................................................................5
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu................................5
1.2. Vai trò, vị trí và tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam...................6
1.2.1. Vai trò và vị trí của xuất khẩu thủy sản trong nền kinh tế...................6
1.2.2. Tiềm năm xuất khẩu thủy sản của Việt Nam........................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN Ở VIỆT NAM...........9
2.1. Tình hình ngành thuỷ sản 6 tháng đầu năm 2019........................................9
2.2. Tác động của các Hiệp định thương mại tự do đến xuất nhập khẩu Việt
Nam (đặc biệt CPTPP và EVFTA)........................................................................15
2.2.1. Cơ hội......................................................................................................15
2.2.2. Thách thức:............................................................................................17
2.3. Cơ hội và thách thức của ngành thủy sản Việt Nam.................................17
2.3.1. Cơ hội......................................................................................................17
2.3.2. Thách thức:............................................................................................18
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA
NGÀNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM TRONG NĂM TỚI.................19
3.1. Phát triển thêm nhiều mặt hàng thủy sản cho xuất khẩu, tăng giá thủy sản
xuất khẩu trong điều kiện bảo đảm cạnh tranh......................................................19
3.2. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu thủy sản trên thị trường EU
thông qua các hiệp định thương mại tự do đã giảm thuế quan về 0%...............19
3.3. Tăng cường hợp tác quốc tế trong khu vực và thế giới.............................19
3.4. Đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn thu hút nguồn cung từ nước ngoài.....19
3.5. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành thủy sản..........................................19
3.6. Kiểm định chất lượng mẫu mã kĩ càng trước khi xuất khẩu....................19

2
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

KẾT LUẬN..............................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................21

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Trị giá nhập khẩu tôm của Canada năm 2017-2018..................................13
Bảng 2. Cam kết mở cửa của Việt Nam...................................................................17
Bảng 3. Tình hình NK thủy sản từ các nước CPTPP năm 2018.............................19

3
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

DANH MỤC HÌNH ẢNH

4
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN Ở VIỆT NAM


1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Một số khái niệm
- Xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia
với phần còn lại của thế giới dưới hình thức mua bán thông qua quan hệ
thị trường nhằm mục đích khai thác lợi thế của quốc gia trong phân công
lao động quốc tế.
- Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh
tế, từ xuất khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc
thiết bị, công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều
nhằm đem lại lợi ích cho quốc gia
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
1.1.2.1. Yếu tố kinh tế

Việc phát triển kinh tế của thị trưòng xuất khẩu có ảnh hưởng rất lớn tới
khách hàng, làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt đông xuất khẩu của doanh
nghiệp.

Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của thị trường xuất khẩu
là tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thu nhập của dân cư, tình hình lạm phát,
tình hình lãi suất.

1.1.2.2. Yếu tố môi trường văn hóa – xã hội

Văn hoá - xã hội của thị trường xuất khẩu thay đổi cũng ảnh hưởng lớn
đến nhu cầu của khách hàng, đến các quyết định mua hàng của khách hàng
và đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

1.1.2.3. Yếu tố môi trường chính trị - pháp luật

Tình hình chính trị hợp tác quốc tế được biểu hiện ở xu thế hợp tác giữa
các quốc gia. Điều này sẽ dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị
của một nhóm các quốc gia do đó sẽ ảnh hưởng đến tình hình thị trường
xuất khẩu của doanh nghiệp.

5
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

1.1.2.4. Yếu tố cạnh tranh

Mức độ cạnh tranh quốc tế biểu hiện ở sức ép từ phía các doanh nghiệp,
các công ty quốc tế đối với doanh nghiệp, khi cùng tham gia vào một thị
trường xuất khẩu nhất định. Sức ép ngày càng lớn thì ngày càng khó khăn
cho doanh nghiệp muốn thâm nhập, duy trì, mở rộng thị trường xuất khẩu
cho mình.

1.2. Vai trò, vị trí và tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
1.2.1. Vai trò và vị trí của xuất khẩu thủy sản trong nền kinh tế
1.2.1.1. Ngành xuất khẩu thủy sản với vấn đề tăng trưởng kinh tế
- Trong những năm gần đây, với tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng,
sản lượng khai thác và giá trị xuất khẩu tăng mạnh, ngành thủy sản ngày
càng được xác định rõ là một trong những hướng ưu tiên của sự nghiệp
công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước hiện nay.
- Ngành thủy sản thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam khi nó
đóng góp 4 -5 % vào GDP.
- Ngành thủy sản đóng góp khá mạnh mẽ vào kim ngạch xuất khẩu hàng
hóa nói chung của Việt Nam.
1.2.1.2. Ngành xuất khẩu thủy sản với chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Nghề thủy sản từ tự cung tự cấp đã trở thành nghề có khả năng phát triển


kinh tế hàng hóa. Phát triển nuôi trồng thủy sản sẽ góp phần làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện mức
sống cho nhân dân.

1.2.1.3. Ngành xuất khẩu thủy sản với vấn đề xã hội


- Tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập và mức sống của cộng đồng
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Ổn định xã hội và an ninh quốc gia
- Cải thiện tiêu chuẩn dinh dưỡng của nhân dân bằng cách cung cấp cá
và hải sản cho tiêu thụ nội địa
- Tăng xuất khẩu để thu ngoại tệ

6
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

1.2.2. Tiềm năm xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
1.2.2.1. Tiềm năng về điều kiện tự nhiên
- Nằm trong khu vực Biển Đông, Việt Nam đã sớm là một quốc gia
biển, đánh bắt hải sản, vận tải biển và buôn bán trên biển là một bộ
phận cấu thành của nền văn hóa ngay từ thuở khai sinh. Biển Việt Nam
có tính chất như một vùng biển kín. Vịnh Bắc Bộ tương đối nông, mức
sâu không quá 90 mét, đây là biển bằng phẳng nằm trong khu vực Biển
Đông.
- Việt Nam có chiều dài bờ biển là 3260 km, trải dài từ Móng Cái đến
Hà Tiên.
- Diện tích vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam rộng 226.000 km2
và vùng biển đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km2, rộng gấp 3 lần diện
tích đất liền.
- Vùng biển Việt Nam có trên 4000 hòn đảo, vịnh, đầm, phá, cửa sông
và trên 400.000 hecta rừng ngập mặn rất thuận lợi cho phát triển, nuôi
trồng thủy sản và tạo nơi trú đậu cho tàu thuyền đánh cá.
- Biển Việt Nam có trên 2000 loài cá, trong đó có khoảng 130 loài có
giá trị kinh tế; 1600 loài giáp xác như tôm biển, tôm hùm, cua, ghẹ…;
khoảng 250 loài động vật thân mềm như mực, bạch tuộc… Ngoài ra
còn rất nhiều đặc sản quí như bào ngư, đồi mồi, chim biển, rong
biển…
 Những điều kiện trên vô cùng thích hợp trong việc nuôi trồng và khai
thác thủy sản. Do đó, yếu tố địa lý có sức ảnh hưởng vô cùng to lớn đến
tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
1.2.2.2. Tiềm năng về nguồn nhân lực

Về nhân lực, chúng ta có lao động nghề cá lên đến 4 triệu người sống
tập trung tại các vùng có tiềm năng về thủy sản. Số doanh nghiệp chế
biến thủy sản ngày một tăng đã thu hút nhiều hơn nữa số lao động vào
trong ngành. Có thể nói Việt Nam là quốc gia có lợi thế về nguồn nhân
lực so với nhiều nước khác.

7
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

Chi phí lao động cho nông dân nuôi cá ở Việt nam chỉ bằng 1/10 chi
phí lao động cho nông dân nuôi cá ở Mỹ. Lợi dụng được lợi thế này,
Việt Nam đã giảm thiểu được chi phí đầu vào cho sản xuất, chế biến
thủy sản, nhờ đó có thể giảm giá thành, đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao
kim ngạch hàng năm như đã thấy.

Tuy nhiên cũng phải lưu ý một điểm, lao động của ta chủ yếu chỉ là
lao động phổ thông, trình độ nhận thức còn kém, cho nên việc nâng cao
trình độ cho lao động nghề cá cũng là yêu cầu bức thiết trong điều kiện
cạnh tranh gay gắt. Bộ thủy sản đang có những biện pháp đẩy mạnh và
khuyến khích người dân đánh bắt xa bờ, từ đó tăng sản lương và qui mô
khai thác lâu dài.

8
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN Ở VIỆT NAM


2.1. Tình hình ngành thuỷ sản 6 tháng đầu năm 2019
- Trong 6 tháng đầu năm 2019, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi
trồng đã tăng đáng kể so với cùng kỳ, lần lượt là 5.0% và 6.7%. Tuy
nhiên, giá tôm ,cá tra nguyên liệu đồng loạt giảm. Xuất khẩu thủy sản
vẫn gặp nhiều khó khăn, giảm 1.6% so với cùng kỳ.
- Tính đến cuối tháng 6, tổng sản lượng thủy sản đạt 3,780.5 nghìn tấn,
tăng 5.8% so với cùng kỳ. Trong đó, sản lượng thủy sản khai thác tăng
5.0% và nuôi trồng tăng 6.7%.
- Bên cạnh đó, tình hình xuất khẩu thủy sản gặp nhiều khó khăn. Tổng
xuất khẩu thủy sản mới chỉ đạt 3.9 tỷ USD, giảm 1.6% so với cùng kỳ,
và chỉ đạt 39% kế hoạch năm. Nguyên nhân do giá trị xuất khẩu sang
các thị trường lớn tăng chậm hoặc giảm dần từ đầu năm đến nay. Cụ
thể:
+ Giá trị xuất khẩu sang Trung Quốc giảm 1.3%, EU giảm 15.4%, Hàn
Quốc giảm 4.4%
+ Giá trị xuất khẩu tăng chậm tại thị trường US, tăng 2.7%
+ Riêng thị trường xuất khẩu thủy sản lớn nhất của Việt Nam là Nhật
Bản, vẫn tăng trưởng tốt, tăng 11.0% so với cùng kỳ.
Mặc dù diễn biến xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU (thị
trường xuất khẩu thủy sản lớn của Viê ̣t Nam) trong 6 tháng đầu năm
không thuâ ̣n lợi, nhưng ngành thủy sản được kỳ vọng sẽ hưởng lợi
nhiều sau khi EVTFA có hiê ̣u lực.
- Về cá tra:
+ Tổng sản lượng cá tra 6 tháng đầu năm đạt 643.8 nghìn tấn (tăng
7.7%). Giá trị xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm đạt 961.6 triệu USD,
giảm 4.1% so với cùng kỳ.
+ Về diễn biến giá, giá cá tra nguyên liê ̣u tiếp tục giảm, giảm gần
16,000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2018 và giảm gần 10,000 đồng/kg

9
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

so với đầu năm, mức thấp nhất trong 10 năm qua. Với giá này người
nuôi thua lỗ từ 3,000 – 5,000 đồng/kg.
- Về mặt hàng tôm:
+ Sản lượng tôm đạt 296.4 nghìn tấn. Trong đó, tôm sú ước đạt 119.4
nghìn tấn (tăng 7.5%), tôm thẻ chân trắng ước đạt 177 nghìn tấn (tăng
10.7%).
+ Giá trị xuất khẩu tôm 6 tháng 2019 ước tính đạt 1.44 tỷ USD, giảm
12.0% so với cùng kỳ.
+ Về diễn biến giá, trong tháng 6, giá tôm sú ướp đá nguyên liệu có xu
hướng tăng so với tháng trước nhờ sức tiêu thụ tại nội địa tăng trong
khi giá tôm thẻ giảm do nguồn cung tăng vào vụ thu hoạch theo Bộ
NN & PTNN).

“Minh họa về một thị trường xuất khẩu tôm khá lớn mà Việt Nam
đang là nơi cung cấp”

- Hiện nay, Canada là thị trường nhập khẩu tôm lớn thứ 6 của Việt Nam
và chiếm gần 5% tổng xuất khẩu tôm của Việt Nam đi các thị trường.
- Từ năm 2016 đến 2018, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Canada tăng
trưởng liên tục từ 122,5 triệu USD năm 2016 lên 161,6 triệu USD năm
2018.

Hình 1. Doanh thu tôm Việt Nam xuất khẩu sang Canada từ 2016-2019

10
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

- Tính tới 15/3/2019, XK tôm Việt Nam sang Canada đạt 23,8 triệu
USD, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm 2018.
- Trong cơ cấu sản phẩm tôm Việt Nam xuất khẩu sang Canada, tỷ trọng
tôm chân trắng ngày càng tăng.
- Những năm gần đây, Canada tiêu thụ khá nhiều tôm nước ấm của các
nước Đông Nam Á trong bối cảnh nguồn cung tôm nước lạnh sụt giảm.
Các báo cáo mới đây dự kiến sản lượng khai thác tôm nước lạnh tại
Canada sẽ giảm mạnh trong năm 2019 do các khảo sát về sinh khối
tôm tại các ngư trường khai thác của Canada cho thấy kết quả không
khả quan. Đây có thể được coi là yếu tố thuận lợi cho XK tôm Việt
Nam sang Canada.
- Theo Trung tâm Thương mại Thế giới (ITC), NK tôm của Canada năm
2018 đạt 513,3 triệu USD, giảm 5% so với năm 2017. Việt Nam vẫn là
nguồn cung tôm lớn nhất cho thị trường này, chiếm 30,3% thị phần tại
Canada. Ấn Độ và Trung Quốc lần lượt đứng thứ 2 và 3 với 26,3% và
16,9% thị phần.
- Năm 2018, trong các nguồn cung tôm chính, NK tôm vào Canada từ
Việt Nam, Trung Quốc và Indonesia tăng trong khi NK từ Ấn Độ, Thái
Lan và Ecuador giảm trong đó Thái Lan giảm mạnh nhất 38% so với
năm 2017.
- Đầu năm nay, Hiệp định CPTPP đã chính thức có hiệu lực đối với Việt
Nam trong đó Việt Nam và Canada đều là thành viên. Và đây là cơ hội
tốt để DN tôm Việt Nam khai thác thị trường Canada vì các đối thủ
cạnh tranh của Việt Nam trên thị trường này như Ấn Độ, Thái Lan,
Indonesia đều không tham gia hiệp định.
- Với những lợi thế trên, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ thị trường, chú
trọng các yếu tố về giá cả, mẫu mã, chất lượng để nâng tính cạnh tranh
của sản phẩm tôm Việt Nam trên thị trường Canada.
 Qua đây, có thể thấy rằng, Canada đang là đầu mối khá quan trọng
trong việc Việt Nam xuất khẩu tôm sang đất nước này. Doanh thu từ

11
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

năm 2017-2018 đều tăng nhanh đáng kể. đầu năm 2019, các Hiệp
định CPTPP và EVFTA có hiệu lực, chắc chắn rằng nguồn thu từ
xuất khẩu tôm sang Canada và các nước Châu Âu sẽ tăng đáng kể.
Nhờ đó, giúp nên kinh tế Việt Nam tăng trưởng tốt hơn.

Bảng 1. Trị giá nhập khẩu tôm của Canada năm 2017-2018

12
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

 Dưới đây là một số biểu đồ cụ thể về xuất khẩu tôm trong 6 tháng
đầu năm 2019.

Hình 2. Tình hình chung khai thác và nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu 2019

Hình 3. Tình hình nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu 2019

13
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

Hình 4. Số liệu xuất nhập khẩu hàng thủy sản 6 tháng đầu năm 2019

Hình 5. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 6 tháng đầu
năm 2019

14
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

(Nguồn: Bộ NN & PTNT, Tổng cục thống kê, Tổng cục hải quan, Vietdata tổng
hợp)

2.2. Tác động của các Hiệp định thương mại tự do đến xuất nhập khẩu
Việt Nam (đặc biệt CPTPP và EVFTA)
2.2.1. Cơ hội
- Ưu đãi thuế quan, Việt Nam có cơ hội gia tăng xuất khẩu sang 10
thị trường, vốn đang chiếm 25% tổng xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam, vì hầu hết được cắt giảm thuế về 0%. Cụ thể như sau:

Cam kết mở cửa của Đối tác cho Việt Nam (toàn bộ Biểu thuế):

Xóa bỏ ngay khi Hiệp định có


78-95% số dòng thuế
hiệu lực
Xóa bỏ cuối lộ trình 97-100% số dòng thuế
Thường: 5-10 năm Nhạy cảm: Trên
Lộ trình
10 năm hoặc hạn ngạch thuế quan
Bảng 2. Cam kết mở của của Việt Nam
 Australia: Về 0% ngay khi hiệp định có hiệu lực với tất cả sản
phẩm thủy sản (thuế cơ bản vốn là 0% trừ cá ngừ sọc dưa chế
biến HS160414 giảm từ 5% xuống 0%).
 New Zealand: Tất cả TS về 0% ngay. (Một số sản phẩm surimi
và cá hộp giảm từ 5% về 0%.
 Nhật Bản: Hầu hết sản phẩm chế biến đang chịu thuế cơ bản 4,8
– 10,5% được giảm về 0% ngay, trừ sản phẩm từ cá trích, cá thu
có lộ trình 6 năm và sản phẩm có gạo có lộ trình 11 năm. Sản
phẩm HS 03 bao gồm cá ngừ vây xanh, cá ngừ mắt to, cá ngừ
albacore, cá hồi, cá trích, cá thu, cá cơm, cá kiếm, cá tuyết, cá
minh thái lộ trình giảm thuế 6 – 11 năm...
 Canada: Tất cả TS về 0% ngay. (Các sản phẩm hun khói có lợi
thế vì thuế giảm từ 4%-6,5% về 0%, cá ngừ chế biến đóng hộp
giảm từ 4,5% về 0%).

15
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

 Chile: Các sản phẩm TS đều được giảm từ 6% về 0% ngay. Cá


tra, cá ngừ, tôm chân trắng đông lạnh, chế biến.
 Mexico: một số sản phẩm giảm từ 10-20% về 0% ngay. Đa số
sản phẩm cá: hồi, rô phi, thu, giò, kiếm, tôm... Giảm theo lộ trình
5-10 năm. Cá tra đông lạnh giảm từ 20% về 0% sau 3 năm.
- Việt Nam tham gia CPTPP phải kể đến cơ hội đa dạng hóa nguồn
cung nguyên liệu từ việc gia tăng nhập khẩu từ các nước để sản xuất
chế biến xuất khẩu và gia công nhờ thuế xuất khẩu giảm hoặc về 0%,
từ đó thúc đẩy các hoạt động chế biến, xuất khẩu. Các nước CPTPP
chiếm gần 16% nhập khẩu thủy sản của Việt Nam. Cụ thể:

Nhập khẩu thủy sản từ các nước CPTPP trong năm 2018

Xuất xứ Giá trị (USD) Tỷ lệ trong tổng giá trị


NK(%)
Nhật Bản 106694897 6,23

Chile 62432171 3,65

Canada 42268313 2,47

Australia 16666535 0,97

Singapore 11696617 0,68

New Zealand 10662509 0,62

Malaysia 7653908 0,45

Mexico 5485648 0,32

Peru 3685917 0,22

Brunei 142483 0,01

Tổng 10 nước 267388998 15,62

Tổng cộng 1711755398 100

16
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

Bảng 3. Tình hình NK thủy sản từ các nước CPTPP năm 2018
- Thủ tục xuất nhập khẩu thuận lợi: chứng nhận xuất xứ, thủ tục hải
quan, khiếu nại, xử lí vướng mắc TBT, SPS nhanh hơn minh bạch
hơn.
- Thu hút đầu tư nước ngoài, nâng cao công nghệ sản xuất và chất
lượng sản phẩm, tham gia chuỗi cung ứng khu vực nhờ sự dịch
chuyển đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia.
- Tăng khả năng cạnh tranh so với các đối thủ chưa có FTA với các đối
tác (Ấn Độ, Thái Lan).
2.2.2. Thách thức:
- Rào cản phi thuế quan, SPS, TBT vẫn thuộc quyền của nước nhập
khẩu.
- Những quy định về lao động, môi trường có thể bị kiểm soát tuân thủ
chặt chẽ hơn.
- Có nhiều quy định mới và phức tạp.
- Chất lượng sản phẩm của ta so với các nước đối tác FTA kém cạnh
tranh hơn.
2.3. Cơ hội và thách thức của ngành thủy sản Việt Nam.
2.3.1. Cơ hội
- Thứ nhất, khi các hiệp định thực thi đã có hiệu lực, Việt nam sẽ được
hưởng ưu đãi thương mại, có điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng
thị trường.
- Thứ hai, tăng cường thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ cao từ
Mỹ và các nước tạo điều kiện để nâng cao chất lượng hàng hoá, tăng
năng xuất lao động hạ giá thành sản phẩm.
- Thứ ba, việc Việt nam tham gia vào ASEAN, APEC và đặc biệt là
hiệp định thương mại có những điểm khá tương đồng về mục tiêu,
nguyên tắc và lộ trình. Đó là sự thúc đẩy tự do hoá thương mại và
đầu tư giữa các quốc gia với nguyên tắc: thương mại không phân biệt
đối xử dưới hai hình thức đãi ngộ Tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia,

17
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

thương mại tự do hơn, tăng cường cạnh tranh bình đẳng, công bằng
khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế .
- Thứ tư, thúc đẩy quá trình đổi mới đất nước đặc biệt là đổi mới cơ
chế và hành chính.
2.3.2. Thách thức:

- Năm 2018, thủy sản ghi nhận với giá trị sản xuất đạt khoảng
228.139,8 tỷ đồng, tăng 7,7% so với năm 2017, đồng thời kim ngạch
xuất khẩu thủy sản ước đạt khoảng 9 tỷ USD, tăng 8,4%. So với năm
2018, giá trị sản xuất vượt 2,4%, kim ngạch xuất khẩu đạt 90%.

Tuy nhiên, bước sang năm 2019, các Hiệp định Đối tác toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTTP) và Hiệp định thương mại
tự do Việt Nam – EU (EVFTA) sẽ là động lực giúp cho thương mại
của Việt Nam có nhiều thuận lợi cũng như cả những thách thức.

- Các thị trường chính như: Hoa Kỳ, EU, Ả rập Xê út, Hàn Quốc…
tăng cường kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm.
- Tình trạng các cơ sở hậu cần nghề cá như: cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão… dù đã được quy hoạch, đầu tư nhưng chưa đáp ứng được
yêu cầu thực tế phục vụ sản xuất.
- Thực tế thiếu lao động trong khai thác hải sản đã và đang phổ biến ở
nhiều địa phương

18
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA
NGÀNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM TRONG NĂM TỚI
3.1. Phát triển thêm nhiều mặt hàng thủy sản cho xuất khẩu, tăng giá thủy sản
xuất khẩu trong điều kiện bảo đảm cạnh tranh
3.2. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu thủy sản trên thị trường EU
thông qua các hiệp định thương mại tự do đã giảm thuế quan về 0%
3.3. Tăng cường hợp tác quốc tế trong khu vực và thế giới
3.4. Đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn thu hút nguồn cung từ nước ngoài
3.5. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành thủy sản
3.6. Kiểm định chất lượng mẫu mã kĩ càng trước khi xuất khẩu

19
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

KẾT LUẬN
Thông qua việc tìm hiểu tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong những
năm gần đây, có thể thấy được tình hình hết sức khả quan và có những bước phát
triển hết sức vượt bậc. Trong thời gian tới, nhờ các hiệp định CPTPP, EVFTA có thể
giúp Việt Nam một phần nào đó phát triển ngành xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam ra
thế giới.

20
SV: Ngô Văn An D02 Đề tài: “Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam”

TÀI LIỆU THAM KHẢO


https://www.vietdata.vn/tinh-hinh-nganh-thuy-san-6-thang-dau-nam-2019-
1652881933
https://voer.edu.vn/m/nhung-co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-hoat-dong-xuat-khau-
thuy-san-cua-viet-nam/fb18db7f
https://vietnambiz.vn/thuy-san-viet-nam-nam-2019-can-vuot-qua-nhieu-thach-
thuc-119121.htm
http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1203_55118/Con-nhieu-tiem-nang-cho-xuat-khau-
tom-Viet-Nam-sang-Canada.htm
https://text.xemtailieu.com/tai-lieu/bai-tieu-luan-danh-gia-tinh-hinh-xuat-khau-
thuy-san-tai-viet-nam-446748.html

---CẢM ƠN---

21

You might also like